Quyết định 76/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long
Số hiệu: | 76/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 25/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2015/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “BÌNH THUẬN” DÙNG CHO QUẢ THANH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 về sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1125/TTr-SKHCN ngày 27 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” đối với sản phẩm quả thanh long.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Hiệp hội Thanh long Bình Thuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các sở, ban ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “BÌNH THUẬN” DÙNG CHO QUẢ THANH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long đã được Cục Sở hữu trí tuệ (Bộ Khoa học và Công nghệ) đăng bạ tên gọi xuất xứ hàng hóa theo Quyết định số 786/QĐ-SHTT ngày 15 tháng 11 năm 2006.
Những nội dung về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long không nêu trong Quy chế này thì áp dụng theo Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài và các chủ thể khác theo quy định của pháp luật dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân), các cơ quan quản lý nhà nước có các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long là dấu hiệu dùng để chỉ quả thanh long có nguồn gốc xuất xứ từ vùng lãnh thổ chỉ dẫn địa lý đã được Cục Sở hữu trí tuệ đăng bạ tên gọi xuất xứ hàng hóa (theo Quyết định số 786/QĐ-SHTT ngày 15 tháng 11 năm 2006).
2. Trao quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý : Là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý quy định trong quy chế này cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quả thanh long.
3. Sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long là việc thực hiện một trong các hành vi sau đây:
a) Gắn Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” lên hàng hóa, bao bì hàng hóa, biển hiệu kinh doanh, phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh quả thanh long;
b) Lưu thông, chào bán, quảng cáo nhằm để bán, tích trữ để bán quả thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”.
4. Tem chỉ dẫn địa lý: Là tem có tên Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” được gắn trên đơn vị sản phẩm (quả thanh long hoặc trên bao bì đựng quả thanh long) và chỉ sử dụng một lần cho từng đơn vị sản phẩm đủ điều kiện mang chỉ dẫn địa lý.
5. Lô gô (biểu tượng) Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long là phần chữ và phần hình quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy chế này.
6. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (SXKD) quả thanh long là tổ chức, cá nhân thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ quả thanh long hoặc cung ứng dịch vụ liên quan đến thương mại đối với quả thanh long nhằm mục đích sinh lợi.
7. Tổ chức tập thể bao gồm hợp tác xã, Liên hiệp các hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm liên kết sản xuất thanh long, trang trại thanh long, các tổ chức được thành lập hợp pháp khác như Hội, Chi hội của những nhà sản xuất, kinh doanh quả thanh long.
8. Sản xuất, kinh doanh theo GAP (Good Agricultural Practices) là việc sản xuất, kinh doanh quả thanh long thực hiện theo Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn (như: GLOBAL - GAP, ASEAN GAP, EUREP- GAP, VietGAP...).
9. Hiệp hội Thanh long Bình Thuận là tổ chức nghề nghiệp của những người sản xuất, kinh doanh quả thanh long trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, được thành lập theo nguyên tắc tự nguyện, tự quản. Với mục đích liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau về kinh tế - kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh quả thanh long, nhằm sản xuất kinh doanh của các hội viên có hiệu quả; đại diện và bảo vệ lợi ích hợp pháp của hội viên.
10. Quy chế quản lý nội bộ sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long do tổ chức tập thể được thành lập để sản xuất, kinh doanh quả thanh long mang chỉ dẫn địa lý xây dựng và được toàn thể các thành viên trong tổ chức thống nhất, nhằm đảm bảo các thành viên của tổ chức thực hiện tốt các quy định về sử dụng chỉ dẫn địa lý do cơ quan quản lý nhà nước ban hành; bảo vệ uy tín của tổ chức tập thể, quyền lợi của các thành viên; duy trì và phát triển danh tiếng, chất lượng quả thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” do tổ chức, các thành viên của tổ chức sản xuất, kinh doanh.
Chương II
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “BÌNH THUẬN” DÙNG CHO QUẢ THANH LONG
Điều 4. Phân công trách nhiệm quản lý Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long
1. Hiệp hội Thanh long Bình Thuận
Là tổ chức được UBND tỉnh Bình Thuận trao quyền quản lý Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long:
a) Thực hiện việc cấp, cấp đổi, cấp lại, gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý cho các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện sử dụng; xem xét chấm dứt hiệu lực, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý theo quy định tại Quy chế này;
b) Quản lý, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quả thanh long sử dụng tem, nhãn hiệu gắn với chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” trong hoạt động thương mại;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, địa phương liên quan giám sát quy trình sản xuất sản phẩm mang Chỉ dẫn địa lý của các hội viên thuộc Hiệp hội, đảm bảo việc tuân thủ của các hội viên Hiệp hội trong việc sử dụng chỉ dẫn địa lý và nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể có mang logo chỉ dẫn địa lý và địa danh “Bình Thuận”;
d) Chủ động hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại, khai thác thị trường, xây dựng kênh tiêu thụ quả thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” của hội viên thuộc Hiệp hội;
e) Thực hiện quyền tự bảo vệ của chủ thể quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý:
Ngăn chặn các hành vi xâm phạm quyền, ảnh hưởng xấu tới uy tín, danh tiếng của Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long: Yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý phải chấm dứt hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải chính công khai, bồi thường thiệt hại; yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định khác của pháp luật có liên quan; khởi kiện ra tòa án hoặc trọng tài để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Hiệp hội và các hội viên Hiệp hội.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản phục vụ quản lý, sử dụng và phát triển Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long;
b) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sử dụng và phát triển Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long;
c) Phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức đào tạo, tập huấn và phổ biến các quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý cho cán bộ quản lý thuộc các sở, ngành, địa phương, Hiệp hội Thanh long Bình Thuận; hướng dẫn và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh khai thác và phát triển giá trị thương mại của Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” trong sản xuất kinh doanh quả thanh long;
d) Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra tính đặc thù về chất lượng của quả thanh long mang chỉ dẫn địa lý, và tình hình tuân thủ Quy chế quản lý, sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long, của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn.
đ) Xử lý theo thẩm quyền các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Giao nhiệm vụ và chỉ đạo đơn vị trực thuộc thực hiện chức năng kiểm soát chất lượng quả thanh long mang chỉ dẫn địa lý ‘Bình Thuận”. Đơn vị kiểm soát chất lượng có chức năng:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan kiểm soát việc tuân thủ các điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh quả thanh long mang chỉ dẫn địa lý nhưng không tham gia Hiệp hội thanh long Bình Thuận hoặc các tổ chức tập thể của những nhà sản xuất kinh doanh quả thanh long;
b) Thẩm định hồ sơ theo đề nghị của Hiệp hội Thanh long Bình Thuận về điều kiện, năng lực sử dụng chỉ dẫn địa lý cho các tổ chức, cá nhân đăng ký cấp, gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý theo quy định tại Quy chế này; Phối hợp với Hiệp hội thanh long Bình Thuận xem xét các trường hợp đề nghị hủy bỏ hiệu lực, chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý, theo quy định tại Điều 13 Quy chế này;
c) Kiểm tra, đánh giá, xác nhận thanh long đủ điều kiện mang Chỉ dẫn địa lý;
d) Kiểm soát chất lượng thanh long mang Chỉ dẫn địa lý trong sản xuất, lưu thông tiêu thụ trên thị trường;
đ) Hướng dẫn điều kiện kỹ thuật bắt buộc trong sản xuất, bảo quản quả thanh long mang chỉ dẫn địa lý cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thanh long trên địa bàn tỉnh nhằm giữ tính đặc thù và chất lượng của thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”;
4. Sở Công thương:
a) Chịu trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Hiệp hội Thanh long Bình Thuận, các doanh nghiệp khai thác thị trường nội địa và thị trường xuất khẩu cho thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”;
b) Chủ trì tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá; xúc tiến thương mại, giới thiệu thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” ra các thị trường nội địa, thị trường nước ngoài;
c) Phối hợp thực hiện các hoạt động nhằm phát hiện và xử lý theo thẩm quyền các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long theo quy định của pháp luật.
5. Sở Thông tin và Truyền thông:
Thực hiện các hoạt động nhằm phát hiện và xử lý các hành vi đăng ký, chiếm giữ quyền sử dụng hoặc sử dụng tên miền trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ nhằm chiếm giữ tên miền, lợi dụng hoặc làm thiệt hại đến uy tín, danh tiếng của chỉ dẫn địa lý thanh long Bình Thuận.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố trong vùng mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long:
a) Tổ chức các hoạt động quản lý, sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long tại địa bàn; thực hiện chức năng thực thi bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ theo quy định của pháp luật;
b) Cử cán bộ tham gia cùng với các sở, ngành, Hiệp hội Thanh long Bình Thuận thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát sử dụng Chỉ dẫn địa lý theo yêu cầu kế hoạch kiểm tra, kiểm soát của các sở, ngành, hiệp hội có chức năng kiểm tra, kiểm soát quy định tại Quy chế này;
c) Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trong vùng đăng bạ Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến và giám sát việc tuân thủ quy chế quản lý, sử dụng Chỉ dẫn địa lý của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh thanh long trên địa bàn.
7. Các cơ quan thực thi quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ, Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông, Chi cục Quản lý thị trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chủ động, phối hợp tiến hành kiểm tra, kiểm soát phát hiện và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm, xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với Chỉ dẫn địa lý theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định của pháp luật có liên quan.
8. Tổ chức tập thể của các nhà sản xuất, kinh doanh quả thanh long trên địa bàn tỉnh:
a) Được quyền đứng tên là chủ thể đại diện các thành viên của tổ chức để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý;
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế nội bộ quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long của tổ chức và các thành viên trong tổ chức theo nội dung quy định tại Điều 15 Quy chế này;
c) Tổ chức áp dụng những thành tựu khoa học - công nghệ trong sản xuất, chế biến, đóng gói và duy trì tính đặc thù, đồng thời không ngừng nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm quả thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”.
d) Phát hiện các hành vi vi phạm, xâm phạm và báo cáo, phối hợp với Hiệp hội Thanh long Bình Thuận đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm, xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với Chỉ dẫn địa lý.
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
1. Quyền lợi:
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý theo quy định tại Quy chế này, được sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long và được bảo hộ theo các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, đồng thời:
a) Được gắn logo chỉ dẫn địa lý (mẫu logo tại Phụ lục 2 Quy chế này) lên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh quả thanh long; lưu thông, chào bán, quảng cáo nhằm để bán, tích trữ để bán thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”;
b) Được tham gia các chương trình tập huấn, đào tạo về quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý và hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại, phát triển danh tiếng cho thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”;
c) Được hưởng các chính sách hiện hành của Nhà nước về hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, hỗ trợ sử dụng và phát triển sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.
2. Trách nhiệm:
a) Lưu giữ Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, xuất trình cho các tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi có yêu cầu;
b) Thực hiện nghiêm túc các quy trình sản xuất bắt buộc; sản xuất theo GAP; đảm bảo chất lượng, tính đặc thù của thanh long mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”; đảm bảo yêu cầu vệ sinh, an toàn thực phẩm khi đưa sản phẩm ra thị trường;
c) Sử dụng Chỉ dẫn địa lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Không được chuyển giao quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long cho tổ chức, cá nhân khác;
d) Thực hiện nghiêm các quy chế, quy định, các hướng dẫn về quản lý, sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành; thường xuyên tự kiểm soát, giám sát việc sử dụng chỉ dẫn địa lý trong nội bộ của tổ chức, đơn vị;
đ) Cử người có thẩm quyền làm việc với đoàn kiểm tra, kiểm soát chỉ dẫn địa lý; cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo kịp thời theo yêu cầu của đoàn kiểm tra, kiểm soát và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin, tài liệu, báo cáo đã cung cấp.
Điều 6. Nguồn kinh phí quản lý và phát triển Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long
Được sử dụng từ các nguồn sau đây:
1. Kinh phí sự nghiệp các ngành có cơ quan, đơn vị được phân công trách nhiệm quản lý Chỉ dẫn địa lý quy định tại Điều 4 Quy chế này.
2. Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
3. Các khoản thu hợp pháp khác (nếu có).
4. Hàng năm các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quản lý Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long:
a) Đối với các hoạt động sử dụng kinh phí sự nghiệp các ngành, được bố trí trong dự toán chi kinh phí sự nghiệp ngành phân bổ về cơ quan, đơn vị;
b) Đối với các nội dung chi từ sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh, được bố trí trong Chương trình Hỗ trợ Phát triển tài sản trí tuệ tỉnh; trong các đề tài, dự án nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ (nếu có), hoặc trong dự toán kinh phí quản lý sở hữu trí tuệ hàng năm.
Chương III
ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ, THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, CHẤM DỨT, HỦY BỎ HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “BÌNH THUẬN” DÙNG CHO QUẢ THANH LONG
Điều 7. Điều kiện để quả thanh long được mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”
Đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Tổ chức, cá nhân có Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý còn hiệu lực.
2. Quả thanh long đưa ra thị trường được sản xuất trong vùng đăng bạ Chỉ dẫn địa lý, có chất lượng đáp ứng điều kiện bảo hộ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, về ngoại quan đạt tiêu chuẩn loại đặc biệt, hạng 1, hạng 2 của Tiêu chuẩn Việt Nam đối với quả thanh long tươi (TCVN 7523: 2014).
Điều 8. Hồ sơ yêu cầu cấp, cấp đổi, cấp lại, gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
1. Hồ sơ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý theo mẫu (Phụ lục 01- mẫu 01).
b) Bản sao Giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh thanh long theo GAP còn hiệu lực, hoặc bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực (đối với đơn vị đóng gói kinh doanh tiêu thụ quả thanh long).
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu là đơn vị hoạt động thương mại) hoặc các tài liệu chứng minh tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp.
d) Trường hợp chủ thể nộp đơn là tổ chức tập thể, trong hồ sơ phải có thêm:
- Quy chế quản lý nội bộ sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long (nội dung quy định tại Điều 15 Quy chế này);
- Danh sách các thành viên đăng ký sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long có chữ ký của từng thành viên.
đ) Nếu tổ chức, cá nhân chỉ hoạt động thương mại, không tổ chức sản xuất thì trong hồ sơ phải có văn bản liên kết hoặc hợp đồng thu mua thanh long với các tổ chức, cá nhân sản xuất thanh long đã được cấp quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long.
Hồ sơ được lập thành 02 bộ (01 bộ gốc và 01 bộ phô tô), nộp về Văn phòng Hiệp hội Thanh long Bình Thuận.
2. Hồ sơ yêu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, gồm:
a) 01 bản tờ khai ghi đầy đủ nội dung yêu cầu cấp đổi, hoặc cấp lại theo mẫu (Phụ lục 01 – mẫu 02);
b) Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long đã được cấp cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp đổi (trường hợp cấp lại do bị mất, thất lạc thì không yêu cầu bản gốc giấy chứng nhận đã cấp).
3. Hồ sơ yêu cầu cấp gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý:
a) Tờ khai yêu cầu gia hạn theo mẫu (Phụ lục 01- mẫu 03);
b) 01 bản sao Giấy chứng nhận sản xuất kinh doanh theo GAP còn hiệu lực. Trường hợp nộp hồ sơ gia hạn muộn hơn so với thời hạn quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Quy chế này (thời hạn nộp được xác định dựa trên dấu bưu điện đối với hồ sơ nộp qua đường bưu điện), thì thành phần hồ sơ nộp theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 9. Tiêu chí đánh giá về điều kiện, năng lực sử dụng Chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quả thanh long
Đáp ứng đủ các tiêu chí sau:
1. Nộp đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 Quy chế này.
2. Đối với đơn vị sản xuất: Vườn thanh long được sản xuất tuân thủ theo GAP và thuộc trong vùng đăng bạ chỉ dẫn địa lý.
3. Đối với đơn vị kinh doanh thương mại: quả thanh long phải có nguồn gốc được sản xuất từ vườn của các đơn vị sản xuất thanh long đã được cấp quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long. Nhà đóng gói đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với đơn vị đóng gói kinh doanh tiêu thụ quả thanh long).
4. Có năng lực tổ chức quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý của các thành viên (nếu là tổ chức tập thể).
Điều 10. Hiệu lực và gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý theo mẫu quy định (Phụ lục 3 - mẫu 01).
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý có hiệu lực 5 năm kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ký quyết định cấp và được gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần gia hạn 5 năm kể từ ngày ký quyết định gia hạn.
Điều 11. Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý
Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý bị chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý có văn bản thông báo từ bỏ quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý "Bình Thuận" dùng cho quả thanh long gửi đến Hiệp hội Thanh long Bình Thuận;
2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý không còn tồn tại hoặc không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh quả thanh long;
3. Đơn vị được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý là tổ chức tập thể mà không kiểm soát hoặc kiểm soát không có hiệu quả việc sử dụng Chỉ dẫn địa lý của các thành viên;
4. Tổ chức, cá nhân không còn được chứng nhận sản xuất, kinh doanh theo GAP.
Điều 12. Hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý
Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý bị hủy bỏ hiệu lực khi tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm bị xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Quy chế này.
Điều 13. Trình tự thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại, gia hạn hiệu lực, chấm dứt hiệu lực, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý
1. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy chế này, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Văn phòng Hiệp hội Thanh long Bình Thuận.
Trong thời hạn 2 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Hiệp hội Thanh long Bình Thuận phải thẩm định và chuyển 01 bộ hồ sơ (bộ phô tô) kèm theo công văn đề nghị thẩm định điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận bản phô tô hồ sơ hợp lệ và công văn đề nghị thẩm định điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thẩm định điều kiện, năng lực sử dụng chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và có văn bản trả lời kết quả thẩm định cho Văn phòng Hiệp hội thanh long Bình Thuận.
Trong thời hạn 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời kết quả thẩm định điều kiện, năng lực sử dụng Chỉ dẫn địa lý từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hiệp hội Thanh long Bình Thuận phải cấp hoặc thông báo bằng văn bản từ chối cấp (nêu rõ lý do từ chối cấp) Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
2. Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý:
a) Trong thời hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý còn hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin về địa chỉ, tên tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng, hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý bị rách nát, hoen ố không còn đọc rõ thông tin, điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý vẫn đảm bảo theo quy định, tổ chức, cá nhân có quyền nộp hồ sơ yêu cầu cấp đổi. Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý đã được cấp bị mất, bị thất lạc, điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý vẫn đảm bảo theo quy định, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cấp lại.
Hồ sơ yêu cầu cấp đổi, cấp lại theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế này, được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Văn phòng Hiệp Hội thanh long Bình Thuận.
b) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Hiệp Hội thanh long Bình Thuận xem xét các thông tin cần cấp đổi, cấp lại so với điều kiện quy định tại điểm a khoản này, ra quyết định cấp đổi, cấp lại hoặc thông báo từ chối cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân.
3. Gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý:
a) Để gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, trước khi Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hết hiệu lực, chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu gia hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Quy chế này, trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Hiệp Hội thanh long Bình Thuận.
b) Trong thời hạn 2 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Hiệp hội Thanh long Bình Thuận phải thẩm định ban đầu và chuyển 01 bộ hồ sơ (bản phô tô) kèm theo công văn đề nghị thẩm định điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ và văn bản đề nghị của Hiệp Hội Thanh long Bình Thuận, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, đánh giá điều kiện sử dụng Chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân và gửi văn bản kết quả thẩm định xác nhận tổ chức, cá nhân đủ điều kiện, hoặc không đủ điều kiện (có nêu rõ lý do) để được gia hạn quyền sử dụng chỉ dẫn địa
lý, đến Văn phòng Hiệp hội Thanh long Bình Thuận. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hiệp hội Thanh long Bình Thuận phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý gia hạn cho tổ chức, cá nhân yêu cầu gia hạn hoặc gửi văn bản từ chối gia hạn cho tổ chức, cá nhân đó biết.
c) Trường hợp nộp hồ sơ gia hạn muộn hơn thời hạn quy định tại điểm a khoản này, thì thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết, trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ thực hiện như quy định đối với cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý (đối với hồ sơ nộp qua đường bưu điện, dấu bưu điện được xem là ngày nộp hồ sơ).
4. Trình tự, thủ tục chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý:
a) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức, cá nhân từ bỏ quyền sử dụng hoặc văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân khác, Hiệp hội Thanh long Bình Thuận xem xét hoặc chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực, hoặc ra thông báo từ chối chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý đã cấp cho tổ chức, cá nhân đó.
b) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày có đủ chứng cứ tổ chức, cá nhân có hành vi, mức độ vi phạm quy chế quy định tại khoản 2 Điều 17 Quy chế này, Hiệp hội Thanh long Bình Thuận phải ban hành quyết định hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý đã cấp cho tổ chức, cá nhân đó.
c) Quyết định chấm dứt hiệu lực hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân phải được đăng trên trang thông tin điện tử của Hiệp hội Thanh long Bình Thuận, Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và gửi đến các cơ quan liên quan.
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn được chứng nhận sản xuất, kinh doanh quả thanh long theo GAP thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đó tự động bị chấm dứt hiệu lực cho đến khi được tổ chức có thẩm quyền tái cấp giấy chứng nhận sản xuất kinh doanh theo GAP, mà không cần phải thực hiện thủ tục để chấm dứt hoặc phục hồi hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý đã được cấp.
Điều 14. Sổ đăng ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
Sổ đăng ký quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long do Hiệp hội Thanh long Bình Thuận lập và lưu giữ theo mẫu 2 (phụ lục 03), là tài liệu ghi nhận các tổ chức, cá nhân đăng ký, được cấp, cấp đổi, cấp lại, gia hạn quyền sử
dụng Chỉ dẫn địa lý, hủy bỏ hiệu lực, chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý theo quy định của Quy chế này; thể hiện đầy đủ các nội dung về diện tích vườn, sản lượng thanh long đăng ký mang chỉ dẫn địa lý, địa điểm vườn, khu sơ chế, bảo quản thanh long.
Điều 15. Nội dung xây dựng quy chế quản lý nội bộ về sử dụng chỉ dẫn địa lý của các tổ chức tập thể
Quy chế quản lý nội bộ sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long, gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên tổ chức, địa chỉ, trụ sở chính của tổ chức (số điện thoại, fax...); căn cứ thành lập;
2. Danh sách thành viên và hiện trạng sản xuất, kinh doanh của các thành viên;
3. Quy trình sản xuất bắt buộc của tổ chức;
4. Cơ chế kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý; cơ chế kiểm tra, kiểm soát chất lượng sản phẩm, xác nhận sản phẩm đủ điều kiện sử dụng tem, nhãn mang chỉ dẫn địa lý của các thành viên thuộc tổ chức;
5. Quy định về quản lý để đảm bảo truy nguyên nguồn gốc xuất xứ lô hàng thanh long mang chỉ dẫn địa lý của từng thành viên;
6. Quy định về bảo vệ quyền lợi của các thành viên; khen thưởng và xử lý vi phạm quy chế quản lý nội bộ đối với các thành viên;
7. Các nội dung khác do các thành viên của tổ chức thỏa thuận, nhưng không được trái với quy định của Quy chế này và của pháp luật.
Chương IV
HÀNH VI VI PHẠM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “BÌNH THUẬN” DÙNG CHO QUẢ THANH LONG
Điều 16. Các hành vi vi phạm Quy chế và xâm phạm quyền đối với Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long
1. Hành vi vi phạm Quy chế là khi tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý:
a) Thực hiện không đầy đủ trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này;
b) Sử dụng tem Chỉ dẫn địa lý không đúng quy định;
c) Sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long không đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 7 Quy chế này;
d) Có hành vi làm ảnh hưởng đến uy tín, danh tiếng của Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long;
đ) Có hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước, hoạt động kiểm tra, kiểm soát về chỉ dẫn địa lý;
e) Tổ chức, cá nhân đã bị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý nhưng vẫn tiếp tục sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long;
g) Vi phạm quy định về xác lập quyền sử dụng (tự ý sửa chữa, tẩy xóa Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý; cung cấp thông tin, chứng cứ sai lệch để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý).
2. Các hành vi xâm phạm quyền đối với Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long:
a) Sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho quả thanh long nhằm mục đích kinh doanh khi chưa được cấp hoặc đã bị hủy bỏ, chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý;
b) Sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho sản phẩm quả thanh long mặc dù có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”, nhưng sản phẩm đó không đáp ứng các tiêu chuẩn về tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý;
c) Sử dụng bất kỳ dấu hiệu nào trùng hoặc tương tự với Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho quả thanh long không có nguồn gốc xuất xứ từ lãnh thổ mang Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dẫn tới hiểu sai, hiểu nhầm về nguồn gốc sản phẩm;
d) Sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho sản phẩm tương tự với quả thanh long nhằm mục đích lợi dụng danh tiếng, uy tín của Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long.
Điều 17. Xử lý vi phạm Quy chế
1. Quá trình kiểm tra, kiểm soát phát hiện tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có hành vi vi phạm các nội dung tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 16 Quy chế này, đoàn kiểm tra, kiểm soát sẽ lập thành biên bản, tổ chức, cá nhân vi phạm phải cam kết biện pháp khắc phục.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm mục g khoản 1 Điều 16 Quy chế này hoặc bị phát hiện 3 lần liên tiếp vi phạm cùng một nội dung tại mục a, b, c, d khoản 1 Điều 16 Quy chế này sẽ bị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý đã cấp.
Hiệp hội Thanh long Bình Thuận căn cứ biên bản kiểm tra, kiểm soát do Hiệp hội chủ trì thực hiện, hoặc văn bản thông báo của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, kiểm soát chỉ dẫn địa lý, để xem xét hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý đã cấp theo trình tự quy định tại khoản 4 Điều 13 Quy chế này.
3. Tổ chức, cá nhân vi phạm điểm đ, e khoản 1 Điều 16 Quy chế này đã được nhắc nhở nhưng không khắc phục, hoặc tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý, sản xuất kinh doanh, vận chuyển, tích trữ để bán quả thanh long giả mạo Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” sẽ bị xử lý theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Các tổ chức, cá nhân đã bị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, sau thời hạn hai năm kể từ ngày bị hủy bỏ mới được quyền đăng ký sử dụng lại. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký lại được áp dụng như thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý lần đầu.
Điều 18. Khiếu nại, tố cáo và xử lý khiếu nại, tố cáo
1. Mọi khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động kiểm tra, kiểm soát; cấp, thu hồi quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Mọi tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này và các quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, tùy theo tính chất, mức độ, hành vi vi phạm thì ngoài việc bị xử lý bằng các biện pháp quy định tại Quy chế này, sẽ bị xử lý bằng các biện pháp khác theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định của pháp luật có liên quan.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Tổ chức thực hiện Quy chế
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hiệp Hội Thanh Long Bình Thuận triển khai quán triệt nội dung của Quy chế đến các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thanh long trên địa bàn tỉnh và giúp UBND tỉnh theo dõi tình hình thực hiện Quy chế này.
Hiệp Hội Thanh Long Bình Thuận xây dựng và thực hiện các phương án về tài chính, nhân sự tổ chức thực hiện các nhiệm vụ phân công tại khoản 1 Điều 4 Quy chế này, tổ chức phổ biến, tuyên truyền nội dung của Quy chế này đến các thành viên Hiệp hội.
Điều 20. Chế độ báo cáo
Các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã, Hiệp hội Thanh long Bình Thuận theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Quy chế này và các tổ chức tập thể của các nhà sản xuất kinh doanh thanh long mang Chỉ dẫn địa lý gửi báo cáo định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, và báo cáo đột xuất (khi có yêu cầu) tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý, sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long đến Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Hiệp hội Thanh long Bình Thuận, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…...., ngày.........tháng……..năm........
TỜ KHAI
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý
Kính gửi: |
- Hiệp hội Thanh long Bình Thuận; |
1. Tên tổ chức, cá nhân:........................................................................................
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
2. Đại diện là:…………………. Chức vụ:...............................................
Điện thoại:..................................Fax:………………….....E-mail:………….
3. Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long, liên hệ với điều kiện cụ thể của tổ chức, cá nhân, chúng tôi xin đăng ký được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long với các thông tin sau:
3.1.Thông tin sản xuất:
- Tổng diện tích thanh long đăng ký:............ha;
- Năng suất bình quân (ha/năm).....;
- Địa điểm vườn sản xuất (1): thôn….............. xã, (phường)..................................
………………………………………..huyện …….....................................;
- Địa điểm vườn sản xuất (2): thôn….... ….. xã, (phường)................................
……………………………….huyện …….............................................................;
- Địa điểm vườn sản xuất (n): thôn….............. xã, (phường)............................
……………………………………….huyện ……............................................;
- Khu vực sản xuất, sơ chế cách các nguồn gây ô nhiễm ……….m, có kết quả phân tích đất (kèm theo)
- Nguồn nước tưới (sông, ao hồ, nước ngầm...):…… , có kết quả phân tích nước (kèm theo)
3.2. Thông tin về bảo quản thanh long:
- Diện tích khu sơ chế (nếu có):........ m2 (nếu có) loại nhà:..............................;
- Địa điểm khu sơ chế:……………………………………………….................;
- Diện tích kho bảo quản (nếu có):…………m2, tình trạng kỹ thuật:................................;
- Địa điểm kho bảo quản (nếu có):……………………………………………..;
- Địa điểm bao gói sản phẩm:………………………………………………….;
- Nguồn nước để sơ chế (sông, ao hồ, nước ngầm...):……….. có kết quả phân tích nước (kèm theo).
- Hình thức đưa sản phẩm ra thị trường:............................................................
…………………………………………………………………………………………..
4. Chúng tôi cam kết: chỉ sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” cho quả thanh long đạt yêu cầu vệ sinh, an toàn thực phẩm và tiêu chuẩn đặc thù chất lượng theo Quyết định số 786/QĐ-SHTT ngày 15/11/2006 của Cục Sở hữu trí tuệ về việc đăng bạ tên gọi xuất xứ hàng hóa; cam kết thực hiện các quy chế, quy định, các hướng dẫn về quản lý, sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long do các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền ban hành; thực hiện đúng Quy trình sản xuất/kinh doanh thanh long theo GAP.
Đề nghị Hiệp hội Thanh long Bình Thuận, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thẩm định, đánh giá điều kiện sử dụng và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho trái thanh long, cho tôi/ đơn vị chúng tôi.
|
Đại diện của tổ chức/cá nhân |
Phụ lục 01
Mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
Yêu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý
Kính gửi: Hiệp hội Thanh long Bình Thuận
1. Tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Đại diện là:.................................Chức vụ:..............................................................
4. Điện thoại:……………………..Fax:………..........E-mail:.........................................
Đề nghị Hiệp hội Thanh long Bình Thuận xem xét: Cấp đổi ; Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
Lý do yêu cầu cấp đổi/ cấp lại: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………......
Trường hợp yêu cầu cấp đổi, cấp lại có sửa đổi/bổ sung: (ghi rõ yêu cầu cần sửa đổi/ bổ sung)
Thông tin yêu cầu sửa đổi/bổ sung trong giấy chứng nhận là:
|
5. Hồ sơ kèm theo gồm: (đánh dấu “X” vào ô thích hợp):
Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý (trừ trường hợp cấp lại do mất, thất lạch Giấy chứng nhận);
Tôi cam đoan những lời khai trên là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……….., ngày….. tháng….. năm…….. |
Phụ lục 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
TỜ KHAI
Yêu cầu gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý
Kính gửi: |
- Hiệp hội Thanh long Bình Thuận; |
1. Tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Đại diện là:.................................Chức vụ:..............................................................
4. Điện thoại:……………………..Fax:………..........E-mail:.........................................
5. Số Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long đã cấp:…………….. ngày cấp:....................................
6. Những thông tin thay đổi so với lần cấp/gia hạn trước: (ghi những thay đổi về diện tích, địa điểm vườn, sản lượng tăng giảm so với trước…)
Đề nghị Hiệp hội Thanh long Bình Thuận, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xem xét gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long .
Thời gian gia hạn:………………..... năm, kể từ ngày…… tháng……. năm..................
…………………….ngày…….tháng……..năm……………....
|
Chữ ký, họ tên chủ đơn |
Lô gô (biểu tượng) Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long
Mẫu 01
HIỆP HỘI THANH LONG BÌNH THUẬN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
CERTIFICATE OF THE RIGHT TO USE A GEOGRAPHICAL INDICATION
Số/No.: /CN-SKHCN
Chỉ dẫn địa lý/Geographical indication: BÌNH THUẬN
BINH THUAN
Sản phẩm/ Product bearing geographical indication: QUẢ THANH LONG
DRAGON FRUIT
Đơn vị có quyền sử dụng/ Authorized user: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Địa chỉ/ Address:: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến/This certificate has valid until: / / 20…
Mã số/ Code: C00… …BTGI
|
Bình Thuận, ngày….. tháng….. năm…….. |
MỘT SỐ LƯU Ý TRONG THỜI HẠN HIỆU LỰC
CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
Trong thời hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long (Giấy chứng nhận) có hiệu lực, tổ chức/cá nhân được cấp Giấy chứng nhận:
1. Được quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long theo quy định của Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long.
2. Có quyền ngăn cấm người khác sử dụng trái phép Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long.
3. Có nghĩa vụ lưu giữ Giấy chứng nhận, xuất trình cho các tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi có yêu cầu.
4. Không được tự ý sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy chứng nhận. Không được cho mượn, cho thuê Giấy chứng nhận, không được chuyển nhượng, chuyển giao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào.
5. Không gắn nhãn hiệu có mang dấu hiệu Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long nếu sản phẩm không đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 7 của Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long.
6. Có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long và pháp luật về sở hữu trí tuệ.
7. Giấy chứng nhận có thể bị hủy bỏ, chấm dứt hiệu lực nếu tổ chức/cá nhân được cấp Giấy chứng nhận vi phạm Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho quả thanh long.
8. Khi tổ chức, cá nhân không còn sản xuất, kinh doanh theo GAP thì Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân tự động bị chấm dứt hiệu lực cho đến khi tiếp tục được tổ chức có thẩm quyền tái cấp giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh theo GAP.
9. Để tiếp tục được quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, trước khi Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hết hiệu lực, đến chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân nộp 02 bộ hồ sơ yêu cầu gia hạn (theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Quy chế Quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý Bình Thuận dùng cho quả thanh long) về Văn phòng Hiệp hội Thanh long Bình Thuận để được xem xét gia hạn.
Trường hợp nộp hồ sơ gia hạn muộn hơn thời hạn quy định trên, thì thành phần hồ sơ nộp như thành phần hồ sơ yêu cầu cấp mới (theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy chế Quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý Bình Thuận dùng cho quả thanh long).
Phụ lục 03
Mẫu 02
Cơ quan/Tổ chức lập sổ: |
|
SỔ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “BÌNH THUẬN” DÙNG CHO QUẢ THANH LONG
STT |
Tên tổ chức/cá nhân đăng ký quyền sử dụng CDĐL; địa chỉ |
Người đại diện/ĐT liên lạc; địa chỉ |
Diện tích vườn; sản lượng thanh long tại thời điểm đăng ký |
Địa điểm vườn; địa điểm khu sơ chế, bảo quản, đóng gói |
Ghi chú (Cấp mới,cấp đổi, cấp lại, gia hạn…) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn huyện giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Đề án Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý dự án các công trình trọng điểm tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bổ sung chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục tiêu phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý công tác lưu trữ và hồ sơ tài liệu lưu trữ của tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/09/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức,cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu xe ô tô dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô và ấn định giá bán đối với cơ sở kinh doanh ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 23/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về quy trình thực hiện duy tu giao thông trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; về diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về phân bổ số lượng cờ thi đua của tỉnh Bình Định Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy định tạm thời về chính sách khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND sửa đổi Tiêu chí phân hạng doanh nghiệp và xây dựng Sách xanh tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, hoạt động và quản lý nhà nước đối với tổ chức hội nghị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức, thời gian hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định về bán đấu giá tài sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về quy định công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND công bố Danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban Quản lý khu kinh tế do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bổ sung danh mục và biểu giá thu viện phí tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy chế tạm thời về phối hợp quản lý, tổ chức tiếp đón, phục vụ khách du lịch quốc tế bằng tàu biển cập cảng Chân Mây do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tăng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định quản lý nhà nước các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Giao thông vận tải kèm theo quyết định 692/2010/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2011 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý môi trường trong lĩnh vực công thương trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý biến động bất thường của thị trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND phê duyệt đề án kiện toàn tổ chức, biên chế cơ quan tư pháp cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ làm thêm giờ, chế độ bồi dưỡng đối với người làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ Thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 11/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về mức đóng góp của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về quản lý đầu tư xây dựng trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet, thông tin điện tử trên internet và trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 19/03/2011
Nghị định 122/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Nghị định 67/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 06/01/2009
Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 08/08/2007
Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 27/09/2006