Quyết định 749/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2018
Số hiệu: | 749/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trần Hoàng Tựu |
Ngày ban hành: | 19/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 749/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 19 tháng 4 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP , ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2018 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 468/TTr-SCT ngày 11/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2018 (kèm theo Kế hoạch số 467/KH-SCT, ngày 11/4/2018 của Giám đốc Sở Công thương).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công thương chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đã được phê duyệt theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp, Giám đốc Đài Phát thanh Truyền hình Vĩnh Long, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Công ty Điện lực Vĩnh Long và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 467/KH-SCT |
Vĩnh Long, ngày 11 tháng 4 năm 2018 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2018
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ qui định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010;
Căn cứ Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2018- 2020;
Sở Công thương xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh năm 2018, với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân về sử dụng tiết kiệm năng lượng, tạo chuyển biến từ nhận thức sang hành động.
Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, tập trung vào các lĩnh vực: Sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, giao thông vận tải, hoạt động dịch vụ, hộ gia đình.
2. Mục tiêu cụ thể
Tăng cường giáo dục, tuyên truyền phổ biến thông tin, vận động cộng đồng, nâng cao nhận thức, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường.
Phát triển, phổ biến các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp.
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.
Xây dựng mô hình chiếu sáng học đường tiết kiệm điện, bảo vệ thị lực cho học sinh.
Xây dựng mô hình toà nhà công sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, sử dụng năng lượng tái tạo (năng lượng điện mặt trời) tại Sở Công thương.
Xây dựng các mô hình thí điểm về chiếu sáng công cộng hiệu suất cao, chiếu sáng tiết kiệm năng lượng.
Xây dựng mô hình hệ thống điện năng lượng mặt trời cho hộ dân vùng sâu, vùng xa, hộ đồng bào dân tộc, hộ chính sách (không có khả năng tiếp cận lưới điện quốc gia).
Xây dựng, ban hành các văn bản quy định, hướng dẫn hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm trên địa bàn tỉnh.
II. ĐỐI TƯỢNG, QUI MÔ VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Đối tượng
Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, tổ chức, cá nhân, hoạt động trên các lĩnh vực: sản xuất công nghiệp; sản xuất nông nghiệp, chế biến nông thủy hải sản; thiết kế, xây dựng và quản lý các toà nhà; giao thông vận tải; kinh doanh thương mại, dịch vụ; chiếu sáng công sở, học đường và công cộng; sinh hoạt dân cư.
2. Quy mô
Xây dựng các mô hình trình diễn về tiết kiệm năng lượng; hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận công nghệ tiên tiến, công nghệ cao trong tiết kiệm năng lượng; giới thiệu các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong hộ gia đình; nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý năng lượng tại cơ sở.
Hỗ trợ tư vấn cho các đơn vị sử dụng năng lượng trong lĩnh vực: Công nghiệp, kinh doanh dịch vụ, xây dựng, giao thông,... thực hiện đầu tư công nghệ tiết kiệm năng lượng, quản lý vận hành để nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng của trang thiết bị, phương tiện.
3. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
1. Tăng cường giáo dục, tuyên truyền, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức cơ quan đơn vị, vận động cộng đồng, nâng cao nhận thức, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong nhân dân:
Mục tiêu: Tổ chức tuyên truyền thường xuyên trên các chương trình phát thanh, truyền hình địa phương về hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Tổ chức 01 cuộc hội thảo nâng cao nhận thức cho người dân, người lao động thuộc các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh về quy định của luật pháp trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Xuất bản, phổ biến 1.000 sổ tay về tiết kiệm năng lượng.
Đối tượng: các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Dự toán kinh phí: 190.000.000 đồng.
Thời gian thực hiện: từ tháng 04 đến 12 năm 2018
Hiệu quả: Nhằm tuyên truyền về lợi ích của việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và các quy định hiện hành liên quan đến việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
Đơn vị thực hiện: Sở Công thương chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin truyền thông, Đài Phát thanh Truyền hình, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, các địa phương, các tổ chức đoàn thể triển khai thực hiện.
2. Phát triển, phổ biến các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp
Hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật, cải thiện hiệu suất nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Mục tiêu: Triển khai các hoạt động hỗ trợ kiểm toán năng lượng/ khảo sát, phân tích các khả năng, tiềm năng tiết kiệm năng lượng trong các ngành công nghiệp tiêu thụ nhiều năng lượng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm tối ưu hoá quá trình sản xuất, thực hiện tiết kiệm năng lượng, khắc phục tình trạng sử dụng lãng phí năng lượng.
Đối tượng: tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Dự toán kinh phí: 100.000.000 đồng.
Thời gian thực hiện: từ tháng 04 đến 12 năm 2018
Hiệu quả: Nhằm khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư, cải tiến dây chuyền sản xuất sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh. Giúp doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ theo hướng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Đơn vị thực hiện: Sở Công thương chủ trì, phối hợp với và các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
3. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp
Mục tiêu: Tổ chức 01 lớp tập huấn về tiết kiệm năng lượng cho các Hợp tác xã, tổ hợp tác và làng nghề trên địa bàn tỉnh; Tổ chức 01 lớp tập huấn về tiết kiệm năng lượng cho các tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành các trạm bơm điện, các trạm cấp nước tập trung nông thôn và mô hình tưới tiết kiệm nước cho cây trồng.
Đối tượng: cá nhân, tổ chức, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Dự toán kinh phí: 50.000.000 đồng.
Thời gian thực hiện: từ tháng 04 đến 12 năm 2018
Hiệu quả: Nhằm tuyên truyền về lợi ích của việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và các quy định hiện hành liên quan đến việc sử dụng năng lượng cho các hợp tác xã, tổ hợp tác, làng nghề, các trạm bơm điện, các trạm cấp nước tập trung nông thôn và mô hình tưới tiết kiệm nước cho cây trồng.
Đơn vị thực hiện: Sở Công thương chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các sở ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
4. Xây dựng các mô hình thí điểm
Mục tiêu: Xây dựng 01 mô hình chiếu sáng học đường tiết kiệm điện, bảo vệ thị lực cho học sinh; Xây dựng 01 mô hình toà nhà công sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, sử dụng năng lượng tái tạo (năng lượng điện mặt trời) tại Sở Công thương; Xây dựng các mô hình thí điểm về chiếu sáng công cộng hiệu suất cao, chiếu sáng tiết kiệm năng lượng; Xây dựng mô hình hệ thống điện năng lượng mặt trời cho 50 hộ dân, đồng bào dân tộc, hộ gia đình chính sách (không có khả năng tiếp cận lưới điện quốc gia).
Đối tượng: cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Dự toán kinh phí: 3.250.000.000 đồng.
Thời gian thực hiện: từ tháng 04 đến 12 năm 2018.
Hiệu quả: Nhằm xây dựng các mô hình tiêu biểu về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong trường học, công sở, chiếu sáng công cộng và trong nhân dân. Giúp nhân rộng các mô hình, góp phần tiết kiệm năng lượng tiêu thụ, đảm bảo an ninh năng lượng để phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Đơn vị thực hiện: Sở Công thương chủ trì, phối hợp với và các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
5. Hoạt động Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc
Mục tiêu, nhiệm vụ: Tham mưu giúp Ban chỉ đạo tỉnh chỉ đạo các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Tham mưu giúp Ban chỉ đạo tỉnh thường xuyên chỉ đạo các sở, ban, ngành và các tổ chức liên quan triển khai, theo dõi, thanh tra, kiểm tra quá trình thực hiện, giải quyết khó khăn vướng mắc trong thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; nhân rộng các mô hình thí điểm sử dụng năng lượng tiết kiệm trong toà nhà, học đường, chiếu sáng công cộng, sử dụng điện năng lượng mặt trời quy mô hộ gia đình và quy mô lớn.
Dự toán kinh phí: 34.000.000 đồng (Chi chế độ công tác phí, xăng xe, chế độ hội họp, chi khác theo qui định của pháp luật)
Thời gian thực hiện: năm 2018.
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, liên kết giữa các cơ quan, ban ngành, doanh nghiệp, người dân: thường xuyên cập nhật, trao đổi thông tin về hoạt động tiết kiệm năng lượng cấp tỉnh với cấp huyện và các tỉnh bạn; Giới thiệu tuyên truyền về hoạt động tiết kiệm năng lượng thông qua các hội thảo, hội nghị, báo, đài địa phương để người dân, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh tiếp cận và hiểu được chủ trương Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về hoạt động tiết kiệm năng lượng nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao; thường xuyên chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và giúp đỡ các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện kế hoạch công tác đề ra trong năm nhằm quản lý sử dụng kinh phí đúng quy định, đảm bảo đạt hiệu quả, thiết thực.
Tổ chức sơ kết, đánh giá rút kinh nghiệm, trên cơ sở đó đề xuất các chương trình cụ thể cho năm sau.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Tổng kinh phí triển khai Chương trình năm 2018 là: 3.624.000.000 đồng (Ba tỉ sáu trăm hai mươi bốn triệu đồng) từ nguồn vốn Ngân sách tỉnh (Kèm theo dự toán).
Theo Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2018-2020 cụ thể:
Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Vĩnh Long, các đơn vị có liên quan; chỉ đạo các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung của Kế hoạch. Tổng hợp báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương. Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết, sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan phối hợp với Sở Công thương tổ chức triển khai có hiệu quả Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trong năm 2018. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm về Sở Công thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
GIÁM ĐỐC |
CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 467/KH-SCT ngày 11/4/2018 của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt |
Nội dung |
Đơn giá |
Năm 2018 |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
|
Số lượng |
Thành tiền |
|||||
1 |
Tăng cường giáo dục, tuyên truyền phổ biến thông tin, vận động cộng đồng, nâng cao nhận thức, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường |
|
|
190 |
|
|
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong nhân dân. |
|
|
190 |
|
|
- |
Tổ chức tuyên truyền thường xuyên trên các chương trình phát thanh, truyền hình địa phương về hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
100 |
1 |
100 |
Sở Công thương |
Sở Tài chính, Đài PTTH |
- |
Tổ chức tập huấn, hội thảo nâng cao nhận thức cho người dân, người lao động thuộc các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh về quy định của luật pháp trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; |
30 |
1 |
30 |
Sở Công thương |
Sở Tài chính, ĐLVL, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Xuất bản, phổ biến các ấn phẩm thông tin, tài liệu, tờ gấp, tờ dán, quảng cáo, sổ tay về tiết kiệm năng lượng |
60 |
1 |
60 |
Sở Công thương |
Sở Tài chính, Điện lực Vĩnh Long, UBND Các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Phát triển, phổ biến các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp |
|
|
100 |
|
|
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật, cải thiện hiệu suất nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
|
|
100 |
|
|
- |
Triển khai các hoạt động hỗ trợ như kiểm toán năng lượng; khảo sát, phân tích các khả năng, tiềm năng tiết kiệm năng lượng trong các ngành công nghiệp tiêu thụ nhiều năng lượng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm tối ưu hoá quá trình sản xuất, thực hiện tiết kiệm năng lượng, khắc phục tình trạng sử dụng lãng phí năng lượng |
100 |
1 |
100 |
Sở Công thương |
Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp |
|
|
50 |
|
|
- |
Tổ chức các lớp tập huấn về TKNL cho các làng nghề, HTX,... trên địa bàn tỉnh |
25 |
1 |
25 |
Sở Công thương |
Sở Tài Chính, Sở NN&PTNT |
- |
Tổ chức các lớp tập huấn về TKNL cho các tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng các trạm bơm điện, các trạm cấp nước tập trung nông thôn và mô hình tưới tiết kiệm nước cho cây trồng |
25 |
1 |
25 |
Sở Công thương |
Sở Tài Chính, Sở NN&PTNT |
4 |
Xây dựng các mô hình thí điểm |
|
|
3.250 |
|
|
- |
Xây dựng mô hình chiếu sáng học đường tiết kiệm điện, bảo vệ thị lực cho học sinh |
|
|
500 |
Sở Công thương |
Sở KH&ĐT, Sở GD&ĐT |
- |
Xây dựng mô hình toà nhà công sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, sử dụng năng lượng tái tạo (năng lượng điện mặt trời) tại Sở Công thương |
|
1 |
1.000 |
Sở Công thương |
Sở Tài chính, Sở Xây dựng |
- |
Xây dựng các mô hình thí điểm về chiếu sáng công cộng hiệu suất cao, chiếu sáng tiết kiệm năng lượng |
1.000 |
1 |
1.000 |
Sở Công thương |
Sở KH&ĐT, Sở Xây dựng, sở Tài Chính UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- |
Xây dựng mô hình hệ thống điện năng lượng mặt trời cho hộ dân vùng sâu, vùng xa, hộ đồng bào dân tộc, hộ chính sách (không có khả năng tiếp cận lưới điện quốc gia); |
15 |
50 |
750 |
Sở Công thương |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5 |
Hoạt động Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc |
|
|
34 |
Sở Công thương |
Sở Tài chính |
|
Tổng cộng |
|
|
3.624 |
|
|
Bằng chữ: Ba tỷ sáu trăm hai mươi bốn triệu đồng./.
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum, phiên bản 1.0 Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 383/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt giá bán nước sạch do Công ty Cổ phần nước sạch Thái Nguyên Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 383/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2018 về việc ban hành Chương trình Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 383/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch tinh giản biên chế hành chính sự nghiệp tỉnh Gia Lai giai đoạn 2015 - 2021 Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền cấp phép lĩnh vực xuất bản Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2015 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2015 về giá dịch vụ tư vấn xác định giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ trên tuyến đường huyện, đường đô thị của tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận 11 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2012 về giao chỉ tiêu biên chế công chức hành chính năm 2012 Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 28/04/2012
Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2011 về Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020" do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2009 điều chuyển nhiệm vụ, quyền hạn định giá đất, hồ sơ, tài liệu và cán bộ, công chức làm công tác định giá đất từ sở tài chính sang Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 02/11/2009
Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 14/04/2010