Quyết định 640/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển nuôi cá lồng trên sông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng 2025, tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 640/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Phạm Văn Ca |
Ngày ban hành: | 15/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 640/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 15 tháng 3 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy sản số 17/2003/QH11 ban hành ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKH ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định chi phí cho lập, thẩm định và công bố Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Quy định về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Căn cứ Quyết định số 1597/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc phê duyệt đề án phát triển nuôi cá lồng trên sông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng 2025, tỉnh Thái Bình;
Căn cứ Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc phê duyệt nhiệm vụ, đề cương khảo sát và lập dự án “Quy hoạch phát triển nuôi cá lồng trên sông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng 2025” tỉnh Thái Bình;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 17/TTr-SNNPTNT ngày 21/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển nuôi cá lồng trên sông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng 2025, tỉnh Thái Bình, với các nội dung sau:
- Khai thác tốt tiềm năng lợi thế của đất ngập nước, đẩy mạnh nuôi cá lồng trên sông Hồng, sông Luộc, sông Trà Lý, sông Hóa theo hướng tập trung, công nghiệp, bền vững, hiệu quả.
- Phát triển nuôi cá lồng không chồng lấn với các Quy hoạch khác như: giao thông thủy, bến bãi vật liệu, bến đò, bến phà, điểm lấy nước sạch tập trung, cửa cống tưới tiêu nước; không ảnh hưởng đến an toàn của công trình đê điều.
- Phát triển cá lồng trên sông phải tuân thủ quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt, chấp hành nghiêm chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước; đẩy mạnh áp dụng khoa học, công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh, thực hiện quy trình nuôi và kiểm soát dịch bệnh theo mô hình VietGAP tạo sản phẩm sạch phục vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
- Phát triển nuôi cá lồng trên sông phải có bước đi phù hợp với điều kiện cụ thể của hộ sản xuất kinh doanh, tình hình thực tế, nhu cầu thị trường, tránh chủ quan, nóng vội.
- Nguồn lực cho phát triển chủ yếu do các chủ hộ tự huy động, Nhà nước tạo hành lang pháp lý, hỗ trợ đầu tư xây dựng một số công trình hạ tầng thiết yếu và lãi suất tiền vay, tiền thuê đất mặt nước, chuyển giao khoa học công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực; hướng dẫn tập huấn về kỹ thuật, phòng chống thiên tai, cảnh báo môi trường...
- Năm 2016: Triển khai nuôi 300 lồng (trong đó đã triển khai năm 2015: 230 lồng), với tổng thể tích 32.128 m3, sản lượng cá thương phẩm 899,6 tấn; giá trị sản xuất 28,013 tỷ đồng.
- Năm 2017: Triển khai nuôi 450 lồng, với tổng thể tích 48.328 m3, sản lượng cá thương phẩm 1401,5 tấn; giá trị sản xuất 48,309 tỷ đồng.
- Năm 2018: Triển khai nuôi 680 lồng, với tổng thể tích 73.168 m3, sản lượng cá thương phẩm 2.195,0 tấn; giá trị sản xuất 82,97 tỷ đồng.
- Năm 2019: Triển khai nuôi 1.020 lồng, với tổng thể tích 109.888 m3, sản lượng cá thương phẩm 3.406,5 tấn; giá trị sản xuất 140,14 tỷ đồng.
- Năm 2020: Triển khai nuôi 1.500 lồng, với tổng thể tích 161.728 m3, sản lượng cá thương phẩm 5.175,3 tấn; giá trị sản xuất 230,197 tỷ đồng.
- Đến năm 2025: Triển khai nuôi 3.000 đến 3.496 lồng, sản lượng cá thương phẩm 10.997,5 -12.698 tấn; giá trị sản xuất 659,851 tỷ - 761,0 tỷ đồng.
1. Yêu cầu kỹ thuật khi xác định vị trí nuôi cá lồng:
- Bố trí nuôi cá lồng ở phía bờ lồi của các sông.
- Theo chiều dòng chảy: Lồng bè phải cách tối thiểu 50 m đối với cống tưới tiêu, 100 m đối với bến phà, 50 m đối với bến đò, 50 m đối với bãi vật liệu, 100 m đối với khu neo đậu tầu thuyền, chân hàng, cảng sông; đối với điểm lấy nước sạch nông thôn tập trung: Cách về phía thượng lưu 200m, về phía hạ lưu 100m;
- Khoảng cách của hai bè nuôi cá lồng là 100m.
- Theo chiều ngang sông: Lồng, bè chỉ được thả tại vị trí mặt nước nơi chiều sâu nước sông trong mùa nuôi từ 3m đến 3,5m trở lên; sông Hồng: Quy hoạch 04 hàng lồng, chiều rộng 28,5m; sông Luộc, sông Trà Lý và lạch sông Hồng: Quy hoạch 03 hàng lồng chiều, rộng 21m; sông Hóa: Quy hoạch 01 hàng lồng, chiều rộng 6,0m; lồng bè phải cách bờ sông, bờ đê một khoảng cách an toàn tối thiểu 10m.
2.1. Số lượng lồng phân bổ theo khu vực trên các sông:
Quy hoạch phát triển nuôi cá lồng theo chiều dọc sông của 4 con sông: Sông Hồng, sông Luộc, sông Trà Lý, sông Hóa, tại 28 khu vực với 3.496 lồng; bao gồm sông Hồng: 12 khu vực, 1.881 lồng; sông Luộc: 9 khu vực, 945 lồng; sông Trà: 6 khu vực, 625 lồng; sông Hóa: 1 khu vực, 45 lồng,
Phân theo các huyện: Vũ Thư: 10 khu vực, 1.584 lồng; Hưng Hà: 7 khu vực, 847 lồng; Quỳnh Phụ: 6 khu vực, 546 lồng; Đông Hưng: 3 khu vực, 254 lồng; Kiến Xương: 2 khu vực, 265 lồng,
(Chi tiết tại Phụ lục 1)
2.2. Mốc chỉ giới quy hoạch phát triển nuôi cá lồng:
Mốc chỉ giới quy hoạch phát triển nuôi cá lồng chi tiết từng khu vực (28 khu vực) trên các sông được thể hiện tại Phụ lục 2.
3. Quy hoạch đường giao thông và đường điện phục vụ phát triển nuôi cá lồng:
Quy hoạch và xây dựng 84 tuyến đường giao thông dài 43,75km; 88 tuyến đường điện dài 50,96km nhằm kết nối giao thông và điện giữa khu vực phát triển nuôi cá lồng trên sông với hệ thống hạ tầng của địa phương, nhằm hỗ trợ các khu vực sản xuất, kinh doanh phát triển cá lồng đạt năng suất, hiệu quả cao.
(Chi tiết tại Phụ lục 3)
4. Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2016 - 2020: 141,2 tỷ đồng.
- Phát triển nuôi cá lồng trên sông khai thác được tiềm năng thế mạnh của đất ngập nước, tạo thêm quỹ đất cho nuôi trồng thủy sản, nâng cao thu nhập và đời sống của nhân dân; giải quyết công ăn việc làm cho khoảng 3.000 lao động trực tiếp và hàng ngàn lao động dịch vụ.
- Sản lượng nuôi cá lồng đến năm 2025 đạt trên 11.000 tấn, tương đương với diện tích nuôi trong nội đồng khoảng 3.000 ha.
IV. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NUÔI CÁ LỒNG TRÊN SÔNG GIAI ĐOẠN 2016-2020:
Để đảm bảo mục tiêu quy hoạch và phù hợp với thực tế điều kiện kinh tế xã hội của các địa phương, kế hoạch phát triển nuôi cá lồng trên sông giai đoạn 2016-2020 của tỉnh như sau:
- Năm 2016: Triển khai nuôi 300 lồng tăng 70 lồng so với năm 2015.
- Năm 2017: Triển khai nuôi 450 lồng tăng 150 lồng so với năm 2016.
- Năm 2018: Triển khai nuôi 680 lồng tăng 230 lồng so với năm 2017.
- Năm 2019: Triển khai nuôi 1.020 lồng tăng 340 lồng so với năm 2018.
- Năm 2020: Triển khai nuôi 1.500 lồng tăng 480 lồng so với năm 2019.
(Chi tiết tại Phụ lục 4)
V. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH:
- Khuyến khích các hộ sản xuất kinh doanh phát triển nuôi cá lồng theo hướng tập trung, thâm canh công nghiệp. Khung lồng bằng thép sơn chống gỉ hoặc thép mạ, lưới PE, phao nhựa. Bè được ghép bởi nhiều lồng nên có quy mô phù hợp từ 10 đến 20 lồng trở lên, bố trí lồng tam giác phía thượng lưu, phía ngoài có hệ thống đèn báo, phao tiêu.
- Giống cá nuôi lồng gồm cá thường, cá đặc sản nhưng không được nuôi những giống chưa được khảo nghiệm hoặc giống cá hủy diệt thủy sản, thủy sinh bản địa.
- Thức ăn cho cá: Sử dụng loại thức ăn công nghiệp dạng viên nổi, không được sử dụng chất cấm.
- Thuốc thú y: Chỉ sử dụng loại thuốc được phép, khuyến khích sử dụng chế phẩm sinh học thân thiện với môi trường.
Căn cứ Quy hoạch phát triển nuôi cá lồng trên sông được phê duyệt và các quy định hiện hành của nhà nước, Ủy ban nhân dân các huyện: Vũ Thư, Hưng Hà, Đông Hưng, Kiến Xương, Quỳnh Phụ phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan, rà soát kiểm tra thực trạng sử dụng đất có mặt nước của các sông (sau đây gọi tắt là đất sông); trên cơ sở đó xây dựng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm, phương án sử dụng đất có mặt nước phục vụ cho nuôi cá lồng giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến 2025 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
- Đối với diện tích đất sông hiện nay đang nuôi cá lồng, Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo đơn vị chức năng rà soát lại diện tích thực tế của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, phân loại và xử lý theo hướng:
+ Diện tích nuôi phù hợp quy hoạch mà có hợp đồng thuê đất sông thì giữ nguyên hợp đồng đã ký cho đến khi hết thời hạn. Khi hết thời hạn hợp đồng, Ủy ban nhân dân huyện tiến hành cho thuê theo thẩm quyền, hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp người thuê đất sông là tổ chức.
+ Diện tích nuôi phù hợp quy hoạch mà không có hợp đồng thuê đất sông, thì tiến hành kiểm tra diện tích thực tế, yêu cầu chủ hộ làm các thủ tục thuê đất sông theo quy định hiện hành của Nhà nước. Nếu chủ hộ không chấp hành thì tiến hành thu hồi đất, cho các tổ chức, cá nhân khác thuê đất theo quy định.
+ Diện tích nuôi không nằm trong quy hoạch mà có hợp đồng thuê đất sông thì cho phép sử dụng đến hết thời hạn hợp đồng, sau đó tiến hành thu hồi đất theo quy định.
+ Diện tích nuôi không nằm trong quy hoạch mà không có hợp đồng thuê đất sông thì tiến hành thu hồi đất theo quy định.
- Đối với diện tích nằm trong quy hoạch nuôi cá lồng giai đoạn 2016 - 2020 mà chưa được tổ chức nuôi thì tiến hành xác định đơn giá, hạn mức, đối tượng và thời gian thuê đất. Trong đó, cần lưu ý một số điểm sau:
+ Đối tượng thuê đất sông là hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức; trong đó ưu tiên cho các hộ gia đình, cá nhân sinh sống tại địa phương có khả năng về vốn và nhân lực.
+ Thời gian thuê đất: 5 năm.
+ Hạn mức sử dụng đất sông: Theo quy định của Luật Đất đai.
+ Thẩm quyền cho thuê đất sông: Theo quy định của Luật Đất đai.
- Các huyện xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn kỹ thuật, quản lý đầu tư (trong tất cả các khâu từ sản xuất giống, nuôi cá thịt đến thu hoạch bảo quản sản phẩm) cho các hộ nuôi.
- Bằng nguồn vốn khuyến nông - khuyến ngư, tăng cường tổ chức các lớp tập huấn kỹ thuật, xây dựng các mô hình trình diễn, chuyển giao giao kỹ thuật cho những người trực tiếp tham gia nuôi cá lồng.
Tổng nguồn vốn đầu tư đến năm 2020 ước khoảng 141,2 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn vốn tự huy động của hộ nuôi là chủ yếu, chiếm khoảng 89,79%. Nguồn vốn này để đầu tư làm lồng (lắp, hàn, hạ lồng), mua con giống, thức ăn, điện, thuốc phòng trừ bệnh, vôi, nhà bảo vệ trên lồng;
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ chiếm khoảng 10,21% trong tổng vốn đầu tư phục vụ cho công tác quy hoạch, lắp đặt hệ thống phao tiêu, biển báo; mô hình khuyến ngư, tập huấn kỹ thuật, xúc tiến thương mại, phát triển thị trường, đào tạo nguồn nhân lực; hỗ trợ tiếp nhận và chuyển giao khoa học công nghệ; hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng đường giao thông và tuyến đường điện kết nối vùng nuôi cá lồng với hạ tầng kỹ thuật của các địa phương; hỗ trợ lãi suất tiền vay.
Tập trung nghiên cứu một số đề tài khoa học trong lĩnh vực nuôi cá lồng như: sử dụng hóa chất, chế phẩm sinh học để xử lý môi trường nước trong quá trình nuôi cá; nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng, phát triển của cá; nghiên cứu thức ăn tự chế; nghiên cứu các bệnh trên cá nuôi, ứng dụng các biện pháp tiên tiến trong phòng và trị bệnh cho cá lồng.
Ngoài nguồn vốn khoa học của tỉnh, cần tranh thủ các nguồn vốn khoa học của trung ương, để nghiên cứu khoa học phục vụ phát triển nuôi cá lồng. Tăng cường và mở rộng hợp tác trong ngoài nước nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ phát triển nuôi cá lồng, nhất là đối với các nước, các tỉnh có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Nghiên cứu khảo nghiệm sản xuất cá giống và nuôi cá thương phẩm trong lồng các đối tượng cá có giá trị kinh tế gồm cá diêu hồng, cá lăng, cá trắm lai, cá ngạnh. Tạo điều kiện hỗ trợ cho các cơ sở sinh sản nhân tạo giống được tiếp nhận và chuyển giao công nghệ sinh sản nhân tạo. Tiếp nhận công nghệ sản xuất giống từ các địa phương khác, tiếp nhận đàn cá bố mẹ có chất lượng, sức sinh sản tốt để chủ động giải quyết nhu cầu con giống tại chỗ cho người nuôi.
Nghiên cứu cải tiến chất liệu kết cấu lồng có tuổi thọ cao hơn nữa, chi phí thấp nhằm tăng giá trị cạnh tranh cho sản phẩm cá lồng.
6. Tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:
a. Tổ chức sản xuất:
- Xây dựng và ban hành quy chế quản lý vùng nuôi để tăng cường quản lý nhà nước, đảm bảo an ninh trật tự đối với hoạt động nuôi cá lồng.
- Phát triển kinh tế hộ là chủ yếu, bên cạnh đó thực hiện thí điểm mô hình liên kết giữa doanh nghiệp với các hộ dân để sản xuất hàng hóa tập trung, quy mô lớn theo phương thức công nghiệp, hiện đại. Khuyến khích và tạo điều kiện để các hộ gia đình hình thành các nhóm, tổ hợp tác nuôi cá lồng nhằm giúp nhau chia sẻ kinh nghiệm, khoa học kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm và bảo vệ sản xuất.
- Việc chọn hộ nuôi cá lồng phải đáp ứng được các tiêu chí sau: Có khả năng về vốn, chấp hành tốt chủ trương chính sách, pháp luật của nhà nước, cam kết chấp hành quy chế cùng nuôi và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, cam kết bảo vệ môi trường.
b. Tiêu thụ sản phẩm:
- Tăng cường công tác thông tin về thị trường, hướng dẫn các biện pháp kỹ thuật trong thu hoạch, bảo quản sau thu hoạch đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; làm tốt công tác xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm cá lồng của tỉnh; xây dựng và đăng ký thương hiệu cá lồng Thái Bình.
- Khuyến cáo các doanh nghiệp đầu tư bao tiêu sản phẩm nuôi trong tỉnh, tạo thị trường tiêu thụ ổn định cho các hộ nuôi.
7. Công tác bảo vệ môi trường, phòng chống lũ, bão
Khi thuê đất các chủ hộ phải tiến hành đánh giá tác động môi trường, hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; quản lý chặt chẽ các nguồn nước thải từ các nhà máy, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư trước khi đổ ra hệ thống sông tiêu của tỉnh. Thực hiện định kỳ quan trắc và cảnh báo môi trường ven sông, thông báo kịp thời cho người nuôi cá về diễn biến của môi trường để có phương án thu hoạch, bảo vệ cá nuôi cho phù hợp. Khi cá bị chết, thực hiện thu gom, vận chuyển ra khỏi vùng nuôi đưa vào đất liền chôn lấp hoặc tiêu hủy, đồng thời tiến hành vệ sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường.
Thực hiện tốt các biện pháp phòng chống lũ, bão, áp thấp nhiệt đới. Thông báo kịp thời diễn biến của bão, áp thấp nhiệt đới để nhân dân gia cố, bảo vệ lồng nuôi và kịp thời di chuyển người đến nơi an toàn trước khi bão, áp thấp nhiệt đới đổ bộ vào.
8. Cơ chế chính sách khuyến khích phát triển:
Xây dựng và ban hành chính sách phát triển nuôi cá lồng giai đoạn 2016 - 2020, bao gồm: Chính sách huy động vốn và mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng vùng sản xuất; hỗ trợ chuyển giao khoa học công nghệ trong sản xuất giống và nuôi cá thương phẩm; hỗ trợ phát triển thị trường cung cấp thông tin; hỗ trợ đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực; chính sách về đất đai và tín dụng.
VI. CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
- Xây dựng quy trình phát triển nuôi cá lồng, tập huấn, đào tạo nguồn nhân lực quản lý và lao động trực tiếp sản xuất.
- Tiếp thu, chuyển giao công nghệ sản xuất giống cá phổ thông và cá đặc sản phục vụ cho nhu cầu giống cá nuôi lồng của tỉnh.
- Đầu tư các mô hình trình diễn sản xuất cá lồng thương phẩm, đặc sản.
- Đầu tư công trình kết cấu hạ tầng đường giao thông và điện phục vụ phát triển nuôi cá lồng theo quy hoạch.
1. Đối với các sở, ngành của tỉnh
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: cắm mốc chỉ giới quy hoạch và bàn giao quy hoạch nuôi cá lồng cho các địa phương triển khai thực hiện; hướng dẫn các địa phương, tổ chức, cá nhân về chuyển giao khoa học công nghệ, quản lý dịch bệnh; tập huấn kỹ thuật nuôi và phòng trừ dịch bệnh, xử lý môi trường; tổ chức xây dựng mô hình nuôi cá lồng thương phẩm; phối hợp với các ngành liên quan trong việc kiểm tra, giám sát các quy định nhà nước về nuôi cá lồng trên sông; trực tiếp triển khai thực hiện các dự án, các chương trình phát triển nuôi cá lồng do Sở làm chủ đầu tư.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các sở, ngành chức năng xây dựng cơ chế, chính sách cho phát triển nuôi cá lồng. Bố trí ngân sách quy hoạch vùng nuôi cá lồng, ngân sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng của khu nuôi, công trình chính của các cơ sở sản xuất giống, mua đàn cá bố mẹ, ngân sách nghiên cứu khoa học. Bố trí vốn khuyến ngư xây dựng mô hình, tập huấn kỹ thuật nuôi, chuyển giao tiến bộ khoa học về sản xuất giống.
- Sở Công thương phối hợp với sở, ngành hữu quan hỗ trợ xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm cá lồng.
- Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện xây dựng phương án cho thuê đất mặt nước trên sông để phát triển nuôi cá lồng.
- Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ nguồn vốn hàng năm bố trí kinh phí chuyển giao công nghệ sản xuất giống một số đối tượng có giá trị kinh tế; kinh phí thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học về sản xuất giống, công nghệ xử lý sau thu hoạch để nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Sở Giao thông Vận tải phối hợp Cục quản lý đường sông hỗ trợ, hướng dẫn cắm phao tiêu, biển báo để đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa.
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thái Bình chỉ đạo các tổ chức tín dụng khai thác nguồn vốn, tạo điều kiện cho các hộ dân, các tổ chức vay vốn để phát triển nuôi cá lồng.
- Đài Phát thanh Truyền hình Thái Bình, Báo Thái Bình, các tổ chức đoàn thể tuyên truyền Đề án phát triển nuôi cá lồng của tỉnh.
- Công an đường thủy căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao xây dựng phương án giữ gìn trật tự an ninh tại địa phương khi triển khai thực hiện Đề án.
2. Ủy ban nhân dân các huyện có diện tích mặt nước phát triển nuôi cá lồng.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp triển khai, chỉ đạo thực hiện quy hoạch và tổ chức quản lý, kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện quy hoạch nuôi cá lồng ở địa phương.
- Xây dựng quy chế quản lý vùng nuôi trình cấp thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện; rà soát thực trạng sử dụng đất vùng đất ngập nước trên các sông, xây dựng phương án sử dụng đất mặt nước giai đoạn 2016 - 2020, kế hoạch sử dụng đất hàng năm trình cấp thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực; cử cán bộ hướng dẫn kỹ thuật cho các cơ sở sản xuất, các hộ gia đình.
- Bố trí nguồn lực của địa phương để hỗ trợ phát triển nuôi cá lồng theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các xã có diện tích mặt nước phát triển nuôi cá lồng:
- Được Ủy ban nhân dân huyện ủy quyền triển khai thực hiện quy hoạch chi tiết khu vực nuôi cá lồng; xây dựng phương án sản xuất trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
- Thực hiện công khai quy hoạch nuôi cá lồng trong phạm vi của xã quản lý, tuyên truyền chủ trương, chính sách của Nhà nước về nuôi cá lồng trên sông tới nhân dân; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng tỉnh, huyện tuyên truyền và thực hiện tốt nội dung Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/03/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc kiểm tra, đánh giá phân loại các cơ sở nuôi cá lồng bè, tạo sản phẩm an toàn cho người sử dụng.
- Phối hợp với lực lượng chức năng đảm bảo an ninh, trật tự xã hội, an toàn về người, tài sản, đê điều, môi trường trên sông thuộc phạm vi quản lý của xã.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thái Bình; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Hưng Hà, Đông Hưng, Quỳnh Phụ, Vũ Thư, Kiến Xương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
SỐ LƯỢNG LỒNG PHÂN BỐ THEO KHU VỰC TRÊN CÁC SÔNG
(Kèm theo Quyết định số 640/QĐ-UBND ngày 15/3/2016 của UBND tỉnh)
Số TT |
Khu vực PTCL |
Vị trí trên sông |
Thuộc xã huyện |
Thông số thiết kế quy hoạch |
|||||||
Chiều dài thả lồng LTL (m) |
Chiều rộng thả lồng BTL (m) |
K/c từ mép nước đến lồng (Bc) (m) |
Chiều rộng lồng hoạt động BTL +B) (m) |
Kích thước lồng (m) |
Diện tích lồng hoạt động (m2) |
Diện tích lồng (m2) |
Số lồng (lồng) |
||||
1 |
Hồng Lý |
Bờ tả sông Hồng |
Hồng Lý- VT |
1.400 |
28,5 |
26 |
54,5 |
6x6x3 |
76.300 |
39.900 |
143 |
2 |
Việt Hùng |
Bờ tả sông Hồng |
Việt Hùng - Vũ thư |
750 |
28,5 |
25 |
53,5 |
6x6x3 |
40.125 |
21.375 |
81 |
3 |
Bách Thuận |
Bờ tả sông Hồng |
Bách Thuận - vũ Thư |
2.100 |
28,5 |
28 |
56,5 |
6x6x3 |
118.650 |
59.850 |
210 |
4 |
Tân Lập |
Bờ tả sông Hồng |
Tân Lập - Vũ Thư |
675 |
28,5 |
21,5 |
50,0 |
6x6x3 |
33.750 |
19.237 |
74 |
5 |
Tự Tân |
Bờ tả sông Hồng |
Tự Tân -Vũ Thư |
900 |
28,5 |
20 |
48,5 |
6x6x3 |
43.650 |
25.650 |
95 |
6 |
Hồng Phong |
Bờ tả sông Hồng |
Hồng Phong - Vũ Thư |
1.250 |
28,5 |
22 |
50,5 |
6x6x3 |
63.125 |
35.625 |
122 |
7 |
Duy Nhất |
Bờ tả sông Hồng |
Duy Nhất - Vũ Thư |
3.450 |
28,5 |
20 |
48,5 |
6x6x3 |
167.325 |
98.325 |
350 |
8 |
Vũ Tiến |
Bờ tả sông Hồng |
Vũ Tiến - Vũ Thư |
1.550 |
28,5 |
20 |
48,5 |
6x6x3 |
75.175 |
44.175 |
158 |
9 |
Vũ Đoài |
Bờ tả sông Hồng |
Vũ Đoài - Vũ Thư |
1.390 |
28,5 |
|
|
6x6x3 |
112.590 |
29.190 |
142 |
10 |
Vũ Vân |
Bờ tả sông Hồng |
Vũ Vân - Vũ Thư |
1.500 |
28,5 |
21 |
49,5 |
6x6x3 |
74.250 |
42.750 |
153 |
Lạch Vũ Vân |
750 |
13,5 |
10 |
23,5 |
6x6x2,5 |
17.625 |
10.125 |
56 |
|||
11 |
Tân Lễ 1 |
Bờ hữu sông Luộc |
Tân Lễ -Hưng Hà |
1.280 |
21 |
15,5 |
36,5 |
6x6x3 |
46.720 |
26.880 |
96 |
12 |
Tân Lễ 2 |
Bờ hữu sông Luộc |
Tân Lễ - Hưng Hà |
1.100 |
21 |
13 |
34 |
6x6x3 |
37.400 |
23.100 |
78 |
13 |
Cộng Hòa |
Bờ hữu sông Luộc |
Cộng Hòa - Hưng Hà |
2.700 |
21 |
20 |
41 |
6x6x3 |
110.700 |
56.700 |
180 |
14 |
Điệp Nông |
Bờ hữu sông Luộc |
Điệp Nông - Hưng Hà |
1.300 |
21 |
14 |
35 |
6x6x3 |
45.500 |
27.300 |
90 |
15 |
Thị trấn Hưng Nhân |
Tả lạch sông Hồng |
TT. Hưng Nhân - Hưng Hà |
760 |
21 |
17 |
38 |
6x6x3 |
28.880 |
15.960 |
55 |
16 |
Hồng An |
Bờ tả sông Hồng |
Hồng An - Hưng Hà |
2.430 |
28,5 |
20 |
48,5 |
6x6x3 |
117.855 |
69.255 |
242 |
17 |
Hồng Minh |
Bờ tả sông Trà |
Hồng Minh Hưng Hà |
1.600 |
21 |
18 |
39 |
6x6x3 |
62.400 |
33.600 |
106 |
18 |
Quỳnh Ngọc |
Bờ hữu sông Luộc |
Quỳnh Ngọc - Quỳnh Phụ |
1.250 |
21 |
25 |
46 |
6x6x3 |
57.500 |
26.250 |
87 |
19 |
Quỳnh Lâm |
Bờ hữu sông Luộc |
Quỳnh Lâm - Quỳnh Phụ |
2.200 |
21 |
19 |
40 |
6x6x3 |
88.000 |
46.200 |
148 |
20 |
Quỳnh Hoàng |
Bờ hữu sông Luộc |
Quỳnh Hoàng - Quỳnh Phụ |
1.660 |
21 |
16 |
37 |
6x6x3 |
61.420 |
34.860 |
113 |
21 |
Quỳnh Hoa |
Bờ hữu sông Luộc |
Quỳnh Hoa- Quỳnh Phụ |
1.000 |
21 |
15,5 |
36,5 |
6x6x3 |
36.500 |
21.000 |
70 |
22 |
An Đồng |
Bờ hữu sông Luộc |
An Đồng- Quỳnh Phụ |
1.200 |
21 |
13 |
34 |
6x6x3 |
40.800 |
25.200 |
83 |
23 |
An Khê |
Bờ hữu sông Hóa |
An Khê -Quỳnh Phụ |
1.560 |
6 |
9,5 |
15,5 |
6x6x3 |
24.180 |
9.360 |
45 |
24 |
Quốc Tuấn - An Bình |
Bờ hữu sông Trà |
Quốc Tuấn, An Bình -Kiến Xương |
1.270 |
21 |
11,5 |
32,5 |
6x6x3 |
41.275 |
26.670 |
88 |
25 |
Trà Giang |
Bờ hữu sông Trà |
Trà Giang- Kiến Xương |
2.650 |
21 |
17 |
38 |
6x6x3 |
100.700 |
55.650 |
177 |
26 |
Hồng Giang |
Bờ tả sông Trà |
Hồng Giang - Đông Hưng |
1.380 |
21 |
14 |
35 |
6x6x3 |
48.300 |
28.980 |
95 |
27 |
Hoa Nam |
Bờ tả sông Trà |
Hoa Nam - Đông Hưng |
1.000 |
21 |
15 |
36 |
6x6x3 |
36.000 |
21.000 |
70 |
28 |
Đông á |
Bờ tả sông Trà |
Đông á -Đông Hưng |
1.280 |
21 |
18 |
39 |
6x6x3 |
49.920 |
26.880 |
89 |
Tổng |
28 khu vực |
4 sông |
27 xã |
|
|
|
|
|
|
|
3.496 |
MỐC CHỈ GIỚI QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NUÔI CÁ LỒNG
(Kèm theo Quyết định số 640/QĐ-UBND ngày 15/3/2016 của UBND tỉnh)
I. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Hồng Lý, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ tả sông Hồng thuộc xã Hồng Lý, huyện Vũ Thư.
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 300m đến 400m, hạ lưu bãi rác đến Việt Hùng.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Đò Hữu Bị
+ Cao trình đáy sông: từ -2,20m đến -6,20m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = 1,48m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 28,5m; LTL = 1.400m
HTL = 3,0m BC = 26m.
BC + BTL = 54,5m
Diện tích tổng: |
76.300m2. |
Diện tích thả lồng: |
39.900m2. |
Số lồng: |
143 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 05 tuyến, chiều dài Lđường = 2.450m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 04 tuyến, chiều dài Lđiện= 2.060m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: hạ lưu đò Hữu Bị 80m.
+ Tọa độ: X (m) = 226014
Y(m) = 571495
II. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Việt Hùng, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ tả sông Hồng thuộc xã Việt Hùng, huyện Vũ Thư.
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 390m đến 410m, thượng lưu trạm bơm Hữu Lộc đến giáp địa giới Hồng Lý.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Không
+ Cao trình đáy sông: từ -2,90m đến -7,90m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = 1,44m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 28,5m; LTL = 750m
HTL = 3,0m BC = 25m.
BC + BTL = 53,5m
Diện tích tổng: |
40.125m2. |
Diện tích thả lồng: |
21.375m2. |
Số lồng: |
81 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 02 tuyến, chiều dài Lđường = 1.480m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 01 tuyến, chiều dài Lđiện= 780m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: tại gò đất thượng lưu trạm bơm Hữu Lộc 100m.
+ Tọa độ: X (m) = 2265757
Y(m) = 573694
III. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Bách Thuận, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ tả sông Hồng thuộc xã Bách Thuận, huyện Vũ Thư.
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 340m đến 380m, thượng lưu cống Gù 50m đến thôn Bách Tính.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Đò Bách Tính, cống Gù.
+ Cao trình đáy sông: từ -1,90m đến -8,90m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +1,25m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 28,5m; LTL = 2.100m
HTL = 3,0m BC = 28m.
BC + BTL = 56,5m
Diện tích tổng: |
118.650m2. |
Diện tích thả lồng: |
59.850m2. |
Số lồng: |
210 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 04 tuyến, chiều đài Lđường = 1.010m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 05 tuyến, chiều dài Lđiện= 770m.
4. Mốc cơ sở:
Mốc 1:
+ Vị trí: đường chùa Bách Tính thẳng xuống bờ sông.
+ Tọa độ: X (m) = 2258163
Y(m) = 574972
Mốc 2:
+ Vị trí: thượng lưu cống Gù 50m
+ Tọa độ: X (m) = 2257503
Y(m) = 576725
IV. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Tự Tân, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ tả sông Hồng thuộc xã Tự Tân, huyện Vũ Thư.
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 390m đến 530m, thượng lưu đò Gùi 250m đến cách cống Phù Sa 50m.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Đò Gùi, cống Phù Sa.
+ Cao trình đáy sông: từ -3,20m đến -8,00m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +1,22m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 28,5m; LTL = 900m
HTL = 3,0m BC = 2,0m.
BC + BTL = 48,5m
Diện tích tổng: |
43.650m2. |
Diện tích thả lồng: |
25.650m2. |
Số lồng: |
95 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 02 tuyến, chiều dài Lđường = 540m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 02 tuyến, chiều dài Lđiện= 860m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: thượng lưu đò Gùi 150m
+ Tọa độ: X (m) = 2257642
Y (m) = 579531
V. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Hồng Phong, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ tả sông Hồng thuộc xã Hồng Phong, huyện Vũ Thư.
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 310m đến 380m, giáp Duy Nhất về thượng lưu 1.700m
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Đò Bến Chài, 2 cống nhỏ, đò Hiếu Thiện, đò Cổ Lễ, nhà máy nước.
+ Cao trình đáy sông: từ -2,50m đến -6,30m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +0,97m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 28,5m; LTL = 1.250m
HTL = 3,0m BC = 22m.
BC + BTL = 50,5m
Diện tích tổng: |
63.125m2. |
Diện tích thả lồng: |
35.625m2. |
Số lồng: |
122 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 02 tuyến, chiều dài Lđường = 480m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 03 tuyến, chiều dài Lđiện= 1.560m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: thượng lưu đò Phú Thiện 50m
+ Tọa độ: X (m) = 2249095
Y(m) = 580973
VI. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Duy Nhất, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ tả sông Hồng thuộc xã Duy Nhất, huyện Vũ Thư.
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 385m đến 530m, giáp Hồng Phong đến giáp Vũ Tiến.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Bến Song Tiên, đò Vũ Hiếu, đò Vũ Nghĩa, Quán Cóc, nhà máy nước
+ Cao trình đáy sông: từ -3,90m đến -5,60m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +0,97m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 28,5m; LTL = 3.450m
HTL = 3,0m BC = 20m.
BC + BTL = 48,5m
Diện tích tổng: |
167.325m2. |
Diện tích thả lồng: |
98.325m2. |
Số lồng: |
350 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 02 tuyến, chiều dài Lđường = 4.010m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 05 tuyến, chiều dài Lđiện= 1.200m.
4. Mốc cơ sở:
Mốc 1:
+ Vị trí: hạ lưu đò Vũ Hiếu 50m.
+ Tọa độ: X (m) = 2251641
Y (m) = 584056
Mốc 2:
+ Vị trí: hạ lưu địa giới Hồng Phong - Duy Nhất
+ Tọa độ: X (m) = 2249246
Y (m) = 581268
VII. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Vũ Tiến, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ tả sông Hồng thuộc xã Vũ Tiến, huyện Vũ Thư.
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 420m đến 440m, thượng lưu địa giới Vũ Đoài 200m - bến Song Tiên.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Đò Vũ Hiếu; phà Thái Bình - Xuân Trường.
+ Cao trình đáy sông: từ -5,00m đến -7,40m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +0,89m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 28,5m; LTL= 1.550m
HTL = 3,0m BC = 20m.
BC + BTL = 48,5m
Diện tích tổng: |
75.175m2. |
Diện tích thả lồng: |
44.175m2. |
Số lồng: |
158 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 04 tuyến, chiều dài Lđường = 1.460m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 04 tuyến, chiều dài Lđiện= 1.920m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: hạ lưu đò Vũ Tiến 200m.
+ Tọa độ: X (m) = 2252380
Y (m) = 585029
VIII. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Vũ Đoài, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ tả sông Hồng thuộc xã Vũ Đoài, huyện Vũ Thư.
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 420m đến 440m, hạ lưu đò Thái Bình - Xuân Trường đến đò số 6: 650m
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Phà Thái Bình - Xuân Trường.
+ Cao trình đáy sông: từ -5,00m đến -7,40m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +0,89m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 28,5m; LTL = 1.350m
HTL = 3,0m BC = 20m.
BC + BTL = 48,5m
Diện tích tổng: |
112.590m2. |
Diện tích thả lồng: |
29.190m2. |
Số lồng: |
142 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 02 tuyến, chiều dài Lđường = 1.890m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 02 tuyến, chiều dài Lđiện= 1.990m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: địa giới Vũ Tiến - Vũ Đoài
+ Tọa độ: X (m) = 2252759
Y (m) = 585544
IX. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Vũ Vân, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ tả sông Hồng và lạch sông Hồng thuộc xã Vũ Vân, huyện Vũ Thư.
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 370m đến 450m, chiều rộng lạch từ 50m đến 60m.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Không
+ Cao trình đáy sông: từ -3,30m đến -5,10m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +0,76m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè tại sông:
BTL = 28,5m; LTL = 1.500m
HTL = 3,0m BC = 21m.
Bc + BTL = 49,5m
Diện tích tổng: |
74.250m2. |
Diện tích thả lồng: |
42.750m2. |
Số lồng: |
153 lồng. |
+ Thiết kế lồng, bè tại lạch:
BTL=13,5m; LTL = 750m
HTL = 2,5m BC = 10m.
BC + BTL = 23,5m
Diện tích tổng: |
17.625 m2. |
Diện tích thả lồng: |
10.125m2. |
Số lồng: |
56 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 04 tuyến, chiều dài Lđường = 3.170m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 03 tuyến, chiều dài Lđiện= 1.590m.
4. Mốc cơ sở:
Mốc 1:
+ Vị trí: thượng lưu cầu ông Quỳnh (lạch sông Hồng) 80m.
+ Tọa độ: X (m) = 2252407
Y (m) = 589407
Mốc 2:
+ Vị trí: hạ lưu đò Bến Cát 50m.
+ Tọa độ: X (m) = 2251143
Y (m) = 590115
X. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Tân Lễ 1, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ hữu sông Luộc thuộc xã Tân Lễ, huyện Hưng Hà. Từ cột điện ngã ba đường chùa Trung Hòa - đê bối về thượng lưu 1.380m
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 150m đến 170m
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Bến đậu Tân Mỹ
+ Cao trình đáy sông: từ -2,00m đến -7,10m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +1,54m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 21m; LTL = 1.280m
HTL = 3,0m BC = 15,5m.
BC + BTL = 36,5m
Diện tích tổng: |
46.720m2. |
Diện tích thả lồng: |
26.880m2. |
Số lồng: |
96 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 02 tuyến, chiều dài Lđường = 840m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 03 tuyến, chiều dài Lđiện= 1.490m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: giao nhau giữa đê bối và đường từ chùa Trung Hòa ra.
+ Tọa độ: X (m) = 2283793
Y (m) = 564585
XI. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Tân Lễ 2, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ hữu sông Luộc thuộc xã Tân Lễ, huyện Hưng Hà. Từ giáp Canh Tân về thượng lưu 1.500m.
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 160m đến 175m
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Đò xuôi, bến vật liệu
+ Cao trình đáy sông: từ -3,00m đến -4,80m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +1,50m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 21m; LTL = 1.100m
HTL = 3,0m BC = 13m.
BC + BTL = 34m
Diện tích tổng: |
37.400m2. |
Diện tích thả lồng: |
23.100m2. |
Số lồng: |
78 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 03 tuyến, chiều dài Lđường = 2.090m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 03 tuyến, chiều dài Lđiện= 2.350m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: địa giới Tân Lễ - Canh Tân.
+ Tọa độ: X (m) = 2284646
Y (m) = 567754
XII. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Cộng Hòa, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ hữu sông Luộc thuộc xã Cộng Hòa, huyện Hưng Hà. Từ giáp Hòa Tiến về thượng lưu 2.800m
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 160m đến 180m.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Đò Hà Thanh
+ Cao trình đáy sông: từ -2,00m đến -11,40m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +1,44m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 21m; LTL = 2.700m
HTL = 3,0m BC = 20m.
BC + BTL = 41m
Diện tích tổng: |
110.700m2. |
Diện tích thả lồng: |
56.700m2. |
Số lồng: |
180 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 05 tuyến, chiều dài Lđường = 1.980m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 05 tuyến, chiều dài Lđiện = 4.280m.
4. Mốc cơ sở:
Mốc 1:
+ Vị trí: địa giới Cộng Hòa - Hòa Tiến
+ Tọa độ: X (m) = 2283740
Y (m) = 572744
Mốc 2:
+ Vị trí: đường thôn An Cầu ra bãi sông
+ Tọa độ: X (m) = 2285029
Y (m) = 569939
XIII. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Điệp Nông, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ hữu sông Luộc thuộc xã Điệp Nông, huyện Hưng Hà. Từ thượng lưu cống Việt Yên 400m về hạ lưu 1.300m
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 200m đến 230m.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Không
+ Cao trình đáy sông: từ -2,60m đến -7,60m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +1,36m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 21m; LTL = 1.300m
HTL = 3,0m BC = 14m.
BC + BTL = 35m
Diện tích tổng: |
45.500m2. |
Diện tích thả lồng: |
27.300m2. |
Số lồng: |
90 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 04 tuyến, chiều dài Lđường = 1.550m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 04 tuyến, chiều dài Lđiện= 1.920m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: Thượng lưu cống Việt Yên tại vị trí giao cắt đê bối và đê chính
+ Tọa độ: X (m) = 2285137
Y (m) = 576057
XIV. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ tả lạch sông Hồng thuộc thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà. Hạ lưu đường bãi vật liệu 250m về hạ lưu 760m
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 180m đến 250m.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Khu nuôi ở giữa hai bãi vật liệu lớn.
+ Cao trình đáy sông: từ -1,00m đến -3,20m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +1,79m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 21m; LTL = 760m
HTL = 2,5m BC = 17m.
BC + BTL = 38m
Diện tích tổng: |
28.880m2. |
Diện tích thả lồng: |
15.960m2. |
Số lồng: |
55 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 01 tuyến, chiều dài Lđường = 660m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 01 tuyến, chiều dài Lđiện= 780m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: hạ lưu bãi nhô 30m.
+ Tọa độ: X (m) = 2279954
Y (m) = 565905
XV. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Hồng An, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ tả sông Hồng xã Hồng An, huyện Hưng Hà. Từ thượng lưu giáp Minh Tân 600m về hạ lưu 2.530m
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 430m đến 550m.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Đò Như Trác
+ Cao trình đáy sông: từ -2,00m đến -7,00m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +1,70m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 28,5m; LTL = 2.430m
HTL = 3,0m BC = 20m.
BC + BTL = 48,5m
Diện tích tổng: |
117.855m2. |
Diện tích thả lồng: |
69.255m2. |
Số lồng: |
242 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 03 tuyến, chiều dài Lđường = 2.390m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 03 tuyến, chiều dài Lđiện= 2.690m.
4. Mốc cơ sở:
Mốc 1:
+ Vị trí: thượng lưu địa giới Minh Tân - Hồng An 600m (cửa điếm)
+ Tọa độ: X (m) = 2275203
Y (m) = 568989
Mốc 2:
+ Vị trí: thượng lưu đò Như Trác 50m
+ Tọa độ: X (m) = 2275774
Y (m) = 566499
XVI. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Hồng Minh, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ tả sông Trà Lý xã Hồng Minh, huyện Hưng Hà. Từ thượng lưu đò An Lại 100m về thượng lưu 1600m
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 160m đến 250m.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Đò An Lại
+ Cao trình đáy sông: từ -3,00m đến -6,70m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +1,15m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 21m; LTL = 1.600m
HTL = 3,0m BC = 18m.
BC + BTL = 39m
Diện tích tổng: |
62.400m2. |
Diện tích thả lồng: |
33.600m2. |
Số lồng: |
106 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 03 tuyến, chiều dài Lđường = 1.850m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 02 tuyến, chiều dài Lđiện= 2.560m.
4. Mốc cơ sở:
Mốc 1:
+ Vị trí: thượng lưu đò An Lại 100m
+ Tọa độ: X (m) = 2269388
Y (m) = 575774
Mốc 2:
+ Vị trí: gần biển báo giao thông đường thủy từ bụi cây vuông góc với đê bối.
+ Tọa độ: X (m) = 2269301
Y (m) = 574541
XVII. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ hữu sông Luộc xã Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Phụ. Hạ lưu cống Tân Mỹ 300m đến Quỳnh Lâm
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 240m đến 265m.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Bãi vật liệu Tân Mỹ ở thượng lưu
+ Cao trình đáy sông: từ -2,40m đến -4,10m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +1,29m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 21m; LTL = 1.250m
HTL = 3,0m BC = 25m.
BC + BTL = 46m
Diện tích tổng: |
57.500m2. |
Diện tích thả lồng: |
26.250m2. |
Số lồng: |
87 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 03 tuyến, chiều dài Lđường = 1.690m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 03 tuyến, chiều dài Lđiện= 2.150m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: cách đò Tân Mỹ về hạ lưu 300m
+ Tọa độ: X (m) = 2287020
Y (m) = 578121
XVIII. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Quỳnh Lâm, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ hữu sông Luộc xã Quỳnh Lâm, huyện Quỳnh Phụ. Thượng lưu đò Gốc Mít về thượng lưu 2.400m
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 165m đến 190m.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Đò Bến Trại, đò Gốc Mít ở hạ lưu.
+ Cao trình đáy sông: từ -2,20m đến -8,00m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +1,22m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 21m; LTL = 2.200m
HTL = 3,0m BC = 19m.
BC + BTL = 40m
Diện tích tổng: |
88.000m2. |
Diện tích thả lồng: |
46.200m2. |
Số lồng: |
148 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 03 tuyến, chiều dài Lđường = 2.100m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 03 tuyến, chiều dài Lđiện= 1.710m.
4. Mốc cơ sở:
Mốc 1:
+ Vị trí: cách đầu nhà đò Bến Trại 45m về thượng lưu
+ Tọa độ: X (m) = 2290053
Y (m) = 578802
Mốc 2:
+ Vị trí: thượng lưu đò Gốc Mít 50m
+ Tọa độ: X (m) = 2289866
Y (m) = 579809
XIX. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Quỳnh Hoàng, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ hữu sông Luộc xã Quỳnh Hoàng, huyện Quỳnh Phụ. Thượng lưu cống Hiệp 460m về hạ lưu 1.960m
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 170m đến 230m.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Phà Tân Thanh (Trại Vàng)
+ Cao trình đáy sông: từ -2,40m đến -8,00m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +1,18m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 21m; LTL = 1.660m
HTL = 3,0m BC = 16m.
BC + BTL = 37m
Diện tích tổng: |
61.420m2. |
Diện tích thả lồng: |
34.860m2. |
Số lồng: |
113 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 04 tuyến, chiều dài Lđường = 850m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 04 tuyến, chiều dài Ldiện= 2.540m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: thượng lưu phà Tân Thanh (Trại Vàng) 50m.
+ Tọa độ: X (m) = 2289370
Y (m) = 582177
XX. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ hữu sông Luộc xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Phụ. Thượng lưu cống tiêu 50m về thượng lưu 1.000m
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 150m đến 170m.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Phà Thanh Tân
+ Cao trình đáy sông: từ -4,00m đến -11,20m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +1,15m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 21m; LTL = 1.000m
HTL = 3,0m BC = 15,5m.
BC + BTL = 36,5m
Diện tích tổng: |
36.500m2. |
Diện tích thả lồng: |
21.000m2. |
Số lồng: |
70 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 04 tuyến, chiều dài Lđường = 1.470m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 04 tuyến, chiều dài Lđiện= 1.470m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: thượng lưu cống xả tiêu trạm bơm Quỳnh Hoa 25m
+ Tọa độ: X (m) = 2290670
Y (m) = 639792
XXI. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã An Đồng, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ hữu sông Luộc xã An Đồng, huyện Quỳnh Phụ. Từ giáp An Khê về thượng lưu 1.500m
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 155m đến 185m.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Phà An Đồng, nhà máy nước sạch An Đồng
+ Cao trình đáy sông: từ -2,60m đến -7,40m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +1,07m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 21 m; LTL = 1.200m
HTL = 3,0m BC = 13m.
BC + BTL = 34m
Diện tích tổng: |
40.800m2. |
Diện tích thả lồng: |
25.200m2. |
Số lồng: |
83 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 02 tuyến, chiều dài Lđường = 720m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 02 tuyến, chiều dài Lđiện= 1.780m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: hạ lưu Phà An Đồng 150m
+ Tọa độ: X (m) = 2291201
Y (m) = 591720
XXII. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã An Khê, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ hữu sông Hóa xã An Khê, huyện Quỳnh Phụ. Từ giáp Hải Phòng về thượng lưu 1.560m
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 60m đến 65m.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Không
+ Cao trình đáy sông: từ -2,00m đến -5,40m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +0,98m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 6m; LTL = 1.560m
HTL = 2,5m BC = 9,5m.
BC + BTL = 15,5m
Diện tích tổng: |
24.180m2. |
Diện tích thả lồng: |
9.360m2. |
Số lồng: |
45 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 03 tuyến, chiều dài Lđường= 750m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 03 tuyến, chiều dài Lđiện= 1.650m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: địa giới xã An Khê và xóm Cửu Long - Vĩnh Bảo - Hải Phòng.
+ Tọa độ: X (m) = 2291869
Y (m) = 595290
XXIII. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Hồng Giang, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ tả sông Trà Lý xã Hồng Giang, huyện Đông Hưng. Từ nhà thờ Vạn Lập về hạ lưu 1.380m
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 130m đến 160m.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Đò Lạng
+ Cao trình đáy sông: từ -4,20m đến -6,20m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +1,07m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 21m; LTL= 1.380m
HTL = 3,0m BC = 14m.
BC + BTL = 35m
Diện tích tổng: |
48.300m2. |
Diện tích thả lồng: |
28.980m2. |
Số lồng: |
95 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 03 tuyến, chiều dài Lđường = 410m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 03 tuyến, chiều dài Lđiện= 1.070m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: tại mép ngoài đê thẳng góc từ tháp nhà thờ An Lập
+ Tọa độ: X (m) = 2267762
Y (m) = 633157
XXIV. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Hoa Nam, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ tả sông Trà Lý xã Hồng Giang, huyện Đông Hưng. Từ giáp Hồng Giang về hạ lưu 1.000m.
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 140m đến 180m.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Không
+ Cao trình đáy sông: từ -3,40m đến -7,20m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +1,04m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 21m; LTL= 1.000m
HTL = 3,0m BC = 15m.
BC + BTL = 36m
Diện tích tổng: |
36.000m2. |
Diện tích thả lồng: |
21.000m2. |
Số lồng: |
70 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 02 tuyến, chiều dài Lđường = 1.080m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 02 tuyến, chiều dài Lđiện= 1.470m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: Cách mép phía Tây Nam thôn Thống Nhất khoảng 80m về thượng lưu trên bờ ao bãi.
+ Tọa độ: X (m) = 2269036
Y (m) = 634037
XXV. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Đông Á, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ tả sông Trà Lý xã Đông Á, huyện Đông Hưng. Từ thượng lưu cống 39 khoảng 230m về thượng lưu 1.280m
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 145m đến 160m.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Hạ lưu có cống 39
+ Cao trình đáy sông: Từ -3,00m đến -6,30m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +0,754m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 21m; LTL = 1.280m
HTL = 3,0m BC = 18m.
BC + BTL = 39m
Diện tích tổng: |
49.920m2. |
Diện tích thả lồng: |
26.880m2. |
Số lồng: |
89 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 03 tuyến, chiều dài Lđường = 1.020m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 03 tuyến, chiều dài Lđiện= 1.910m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: thượng lưu cống 39 khoảng 300m
+ Tọa độ: X (m) = 2268228
Y (m) = 595481
XXVI. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Quốc Tuấn - An Bình, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ hữu sông Trà Lý xã Quốc Tuấn - An Bình, huyện Kiến Xương. Từ thượng lưu cửa sông Đò Đưa về An Bình 720m, từ hạ lưu sông Đò Đưa về Quốc Tuấn 550m.
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 165m đến 195m.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Cửa sông Đò Đưa, hạ lưu có bãi vật liệu.
+ Cao trình đáy sông: Từ -6,30m đến -12,90m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +0,698m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 21m; LTL = 1.270m
HTL = 3,0m BC = 11,5m.
BC + BTL = 32,5m
Diện tích tổng: |
41.275m2. |
Diện tích thả lồng: |
26.670m2. |
Số lồng: |
88 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 02 tuyến, chiều dài Lđường = 2.810m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 02 tuyến, chiều dài Lđiện= 2.570m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: mép sông Đò Đưa 50m về hạ lưu
+ Tọa độ: X (m) = 2266535
Y (m) = 597899
XXVII. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Trà Giang, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ hữu sông Trà Lý xã Trà Giang, huyện Kiến Xương. Từ thượng lưu cống Lãng Đông ngoài đến thượng lưu cống Năng Nhượng khoảng 100m.
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 155m đến 175m.
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Cống Năng Nhượng, cống Lãng Đông ngoài.
+ Cao trình đáy sông: từ -4,50m đến -6,66m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +0,635m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 21m; LTL = 2.650m
HTL = 3,0m BC = 17m.
BC + BTL = 38m
Diện tích tổng: |
100.700m2. |
Diện tích thả lồng: |
55.650m2. |
Số lồng: |
177 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 04 tuyến, chiều dài Lđường = 2.670m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 04 tuyến, chiều dài Lđiện= 3.190m.
4. Mốc cơ sở:
Mốc 1:
+ Vị trí: Thượng lưu cống Lãng Đông ngoài 50m
+ Tọa độ: X (m) = 2265634
Y (m) = 601734
Mốc 2:
+ Vị trí: Thượng lưu cống Năng Nhượng 100m
+ Tọa độ: X (m) = 2267132
Y (m) = 601640
XXVIII. Khu vực phát triển nuôi cá lồng: Xã Tân Lập, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
1. Địa điểm: Khu nuôi phía bờ tả sông Hồng thuộc xã Tân Lập, huyện Vũ Thư.
2. Đặc điểm:
+ Chiều rộng sông từ 340m đến 380m, thượng lưu cống Phù Sa 50m đến cánh cống Gù 50m
+ Bến đò, phà, bãi vật liệu, cống lấy nước trong phạm vi thả lồng:
- Cống Gù, đò ông Đại, cống Phù Sa.
+ Cao trình đáy sông: từ -2,20m đến -6,80m.
+ Mực nước thiết kế thả lồng: HTK = +1,22m.
3. Thiết kế quy hoạch:
+ Thiết kế lồng, bè:
BTL = 28,5m; LTL = 675m
HTL = 3,0m BC = 21,5m.
BC + BTL = 50m
Diện tích tổng: |
33.750m2. |
Diện tích thả lồng: |
19.237m2. |
Số lồng: |
74 lồng. |
+ Công trình hạ tầng:
- Đường phục vụ phát triển nuôi cá lồng: Bđường = 3,5/4,5m; gồm 03 tuyến, chiều dài Lđường = 390m.
- Đường điện: điện thế 0,4kV; gồm 05 tuyến, chiều dài Lđiện= 650m.
4. Mốc cơ sở:
+ Vị trí: hạ lưu cống Gù 50m
+ Tọa độ: X (m) = 2257478
Y (m) = 576902
QUY HOẠCH ĐƯỜNG GIAO THÔNG VÀ ĐƯỜNG ĐIỆN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NUÔI CÁ LỒNG
(Kèm theo Quyết định số 640/QĐ-UBND ngày 15/3/2016 của UBND tỉnh)
Số TT |
Khu phát triển cá lồng |
Thuộc xã - huyện |
Đường vận chuyển |
Đường điện |
||||
Số tuyến |
Chiều dài (m) |
Tiêu chuẩn đường |
Số tuyến |
Chiều dài (m) |
Tiêu chuẩn |
|||
1 |
Hồng Lý |
Hồng Lý - Vũ Thư |
5 |
2.450 |
3,5/4,5 |
4 |
2.060 |
0,4kV |
2 |
Việt Hùng |
Việt Hùng - Vũ Thư |
2 |
1.480 |
3,5/4,5 |
1 |
780 |
0,4kV |
3 |
Bách Thuận |
Bách Thuận - Vũ Thư |
4 |
1.010 |
3,5/4,5 |
5 |
770 |
0,4kV |
4 |
Tân Lập |
Tân Lập -Vũ Thư |
3 |
390 |
3,5/4,5 |
5 |
650 |
0,4kV |
5 |
Tự Tân |
Tự Tân -Vũ Thư |
2 |
540 |
3,5/4,5 |
2 |
860 |
0,4kV |
6 |
Hồng Phong |
Hồng Phong - Vũ Thư |
2 |
480 |
3,5/4,5 |
3 |
1.560 |
0,4kV |
7 |
Duy Nhất |
Duy Nhất - Vũ Thư |
2 |
4.010 |
3,5/4,5 |
5 |
1.200 |
0,4kV |
8 |
Vũ Tiến |
Vũ Tiến -Vũ Thư |
4 |
1.460 |
3,5/4,5 |
4 |
1.920 |
0,4kV |
9 |
Vũ Đoài |
Vũ Đoài -Vũ Thư |
2 |
1.890 |
3,5/4,5 |
2 |
1.990 |
0,4kV |
10 |
Vũ Vân |
Vũ Vân |
3+1 |
1.970 + 1.200 |
3,5/4,5 |
3 + 0 |
1.590 + 0 |
0,4kV |
11 |
Tân Lễ 1 |
Tân Lễ - Hưng Hà |
2 |
840 |
3,5/4,5 |
3 |
1.490 |
0,4kV |
12 |
Tân Lễ 2 |
Tân Lễ - Hưng Hà |
3 |
2.090 |
3,5/4,5 |
3 |
2.350 |
0,4kV |
13 |
Cộng Hòa |
Cộng Hòa- Hưng Hà |
5 |
1.980 |
3,5/4,5 |
5 |
4.280 |
0,4kV |
14 |
Điệp Nông |
Điệp Nông - Hưng Hà |
4 |
1.550 |
3,5/4,5 |
4 |
1.920 |
0,4kV |
15 |
TT Hưng Nhân |
TT Hưng Nhân - Hưng Hà |
1 |
660 |
3,5/4,5 |
1 |
780 |
0,4kV |
16 |
Hồng An |
Hồng An - Hưng Hà |
3 |
2.390 |
3,5/4,5 |
3 |
2.690 |
0,4kV |
17 |
Hồng Minh |
Hồng Minh - Hưng Hà |
3 |
1.850 |
3,5/4,5 |
2 |
2.560 |
0,4kV |
18 |
Quỳnh Ngọc |
Quỳnh Ngọc - Quỳnh Phụ |
3 |
1.690 |
3,5/4,5 |
3 |
2.150 |
0,4kV |
19 |
Quỳnh Lâm |
Quỳnh Lâm - Quỳnh Phụ |
3 |
2.100 |
3,5/4,5 |
3 |
1.710 |
0,4kV |
20 |
Quỳnh Hoàng |
Quỳnh Hoàng - Quỳnh Phụ |
4 |
850 |
3,5/4,5 |
4 |
2.540 |
0,4kV |
21 |
Quỳnh Hoa |
Quỳnh Hoa - Quỳnh Phụ |
4 |
1.470 |
3,5/4,5 |
4 |
1.470 |
0,4kV |
22 |
An Đồng |
An Đồng - Quỳnh Phụ |
2 |
720 |
3,5/4,5 |
2 |
1.780 |
0,4kV |
23 |
An Khê |
An Khê - Quỳnh Phụ |
3 |
750 |
3,5/4,5 |
3 |
1.650 |
0,4kV |
24 |
Quốc Tuấn, An Bình |
Quốc Tuấn, An Bình - Kiến Xương |
2 |
2.180 |
3,5/4,5 |
2 |
2.570 |
0,4kV |
25 |
Trà Giang |
Trà Giang - Kiến Xương |
4 |
2.670 |
3,5/4,5 |
4 |
3.190 |
0,4kV |
26 |
Hồng Giang |
Hồng Giang - Đông Hưng |
3 |
410 |
3,5/4,5 |
3 |
1.070 |
0,4kV |
27 |
Hoa Nam |
Hoa Nam - Đông Hưng |
2 |
1.080 |
3,5/4,5 |
2 |
1.470 |
0,4kV |
28 |
Đông á |
Đông á- Đông Hưng |
3 |
1.020 |
3,5/4,5 |
3 |
1.910 |
0,4kV |
Tổng |
28 khu vực |
|
84 |
43.750 |
|
88 |
50.960 |
|
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NUÔI CÁ LỒNG TRÊN SÔNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 640/QĐ-UBND ngày 15/3/2016 của UBND tỉnh)
Số TT |
Năm/tổng số lồng tăng thêm (lồng) |
Khu vực |
Thuộc huyện |
Số lồng Quy hoạch thuộc khu vực (lồng) |
Số lồng thuộc khu vực (lồng) |
|
Số lồng tăng thêm |
Tổng số lồng |
|||||
1 |
2016 / 70 |
Quỳnh Hoa |
Quỳnh Phụ |
70 |
10 |
10 |
2 |
Quỳnh Hoàng |
Quỳnh Phụ |
113 |
05 |
16 |
|
3 |
Hồng Minh |
Hưng Hà |
106 |
07 |
10 |
|
4 |
Thị trấn Hưng Nhân |
Hưng Hà |
55 |
06 |
10 |
|
5 |
Tân Lễ 2 |
Hưng Hà |
78 |
04 |
04 |
|
6 |
Hồng Giang |
Đông Hưng |
95 |
10 |
15 |
|
7 |
Vũ Tiến |
Vũ Thư |
158 |
05 |
05 |
|
8 |
Duy Nhất |
Vũ Thư |
350 |
8 |
20 |
|
9 |
Hồng Phong |
Vũ Thư |
122 |
10 |
10 |
|
10 |
Hồng Lý |
Vũ Thư |
143 |
05 |
06 |
|
1 |
2017 / 150 |
Quỳnh Lâm |
Quỳnh Phụ |
148 |
15 |
15 |
2 |
An Đồng |
Quỳnh Phụ |
83 |
10 |
10 |
|
3 |
Quỳnh Ngọc |
Quỳnh Phụ |
87 |
10 |
70 |
|
4 |
Tân Lễ 1 |
Hưng Hà |
96 |
10 |
10 |
|
5 |
Điệp Nông |
Hưng Hà |
90 |
05 |
05 |
|
6 |
Cộng Hòa |
Hưng Hà |
180 |
15 |
15 |
|
7 |
Hồng An |
Hưng Hà |
242 |
10 |
10 |
|
8 |
Việt Hùng |
Vũ Thư |
81 |
11 |
11 |
|
9 |
Bách Thuận |
Vũ Thư |
210 |
18 |
18 |
|
10 |
Tân Lập |
Vũ Thư |
74 |
10 |
10 |
|
11 |
Đông á |
Đông Hưng |
89 |
15 |
15 |
|
12 |
Hoa Nam |
Đông Hưng |
70 |
6 |
20 |
|
13 |
Quốc Tuấn - An Bình |
Kiến Xương |
88 |
15 |
15 |
|
1 |
2018 / 230 |
Quỳnh Hoàng |
Quỳnh Phụ |
113 |
10 |
26 |
2 |
Quỳnh Lâm |
Quỳnh Phụ |
148 |
10 |
25 |
|
3 |
Vũ Vân |
Vũ Thư |
209 |
15 |
61 |
|
4 |
Vũ Tiến |
Vũ Thư |
158 |
15 |
20 |
|
5 |
Duy Nhất |
Vũ Thư |
350 |
25 |
45 |
|
6 |
Hồng Phong |
Vũ Thư |
122 |
15 |
25 |
|
7 |
Tự Tân |
Vũ Thư |
95 |
10 |
10 |
|
8 |
Hồng Lý |
Vũ Thư |
143 |
15 |
21 |
|
9 |
Tân Lễ 2 |
Hưng Hà |
78 |
10 |
14 |
|
10 |
Cộng Hòa |
Hưng Hà |
180 |
20 |
35 |
|
11 |
Hồng An |
Hưng Hà |
242 |
25 |
30 |
|
12 |
Điệp Nông |
Hưng Hà |
90 |
15 |
20 |
|
13 |
Hồng Giang |
Đông Hưng |
95 |
15 |
30 |
|
14 |
Hoa Nam |
Đông Hưng |
70 |
10 |
35 |
|
15 |
Trà Giang |
Kiến Xương |
177 |
10 |
10 |
|
1 |
2019 / 340 |
Vũ Tiến |
Vũ Thư |
158 |
20 |
40 |
2 |
Duy Nhất |
Vũ Thư |
350 |
35 |
80 |
|
3 |
Hồng Phong |
Vũ Thư |
122 |
10 |
35 |
|
4 |
Tân Lập |
Vũ Thư |
74 |
10 |
20 |
|
5 |
Tự Tân |
Vũ Thư |
95 |
10 |
20 |
|
6 |
Hồng Lý |
Vũ Thư |
143 |
20 |
41 |
|
7 |
Bách Thuận |
Vũ Thư |
210 |
30 |
48 |
|
8 |
An Khê |
Quỳnh Phụ |
45 |
15 |
15 |
|
9 |
Quỳnh Lâm |
Quỳnh Phụ |
148 |
20 |
45 |
|
10 |
An Đồng |
Quỳnh Phụ |
83 |
15 |
25 |
|
11 |
Quỳnh Hoa |
Quỳnh Phụ |
70 |
15 |
25 |
|
12 |
Hồng An |
Hưng Hà |
242 |
40 |
70 |
|
13 |
Thị trấn Hưng Nhân |
Hưng Hà |
55 |
15 |
25 |
|
14 |
Tân Lễ 1 |
Hưng Hà |
96 |
20 |
30 |
|
15 |
Cộng Hòa |
Hưng Hà |
180 |
30 |
65 |
|
16 |
Tân Lễ 2 |
Hưng Hà |
78 |
16 |
30 |
|
17 |
Đông á |
Đông Hưng |
89 |
9 |
24 |
|
1 |
2020 / 480 |
Vũ Đoài |
Vũ Thư |
142 |
15 |
89 |
2 |
Vũ Tiến |
Vũ Thư |
158 |
20 |
60 |
|
3 |
Duy Nhất |
Vũ Thư |
350 |
40 |
120 |
|
4 |
Tự Tân |
Vũ Thư |
95 |
15 |
35 |
|
5 |
Bách Thuận |
Vũ Thư |
210 |
30 |
78 |
|
6 |
Hồng Lý |
Vũ Thư |
143 |
10 |
51 |
|
7 |
Vũ Vân |
Vũ Thư |
209 |
10 |
71 |
|
8 |
Việt Hùng |
Vũ Thư |
81 |
19 |
30 |
|
9 |
Tân Lập |
Vũ Thư |
74 |
10 |
30 |
|
10 |
Hồng Phong |
Vũ Thư |
122 |
20 |
55 |
|
11 |
Hồng An |
Hưng Hà |
242 |
40 |
110 |
|
12 |
TT.Hưng Nhân |
Hưng Hà |
55 |
10 |
35 |
|
13 |
Tân Lễ 1 |
Hưng Hà |
96 |
15 |
46 |
|
14 |
Tân Lễ 2 |
Hưng Hà |
78 |
15 |
45 |
|
15 |
Cộng Hòa |
Hưng Hà |
180 |
30 |
95 |
|
16 |
Điệp Nông |
Hưng Hà |
90 |
20 |
40 |
|
17 |
Hồng Minh |
Hưng Hà |
106 |
20 |
30 |
|
18 |
Quỳnh Ngọc |
Quỳnh Phụ |
87 |
0 |
70 |
|
19 |
Quỳnh Hoàng |
Quỳnh Phụ |
113 |
16 |
57 |
|
20 |
Quỳnh Lâm |
Quỳnh Phụ |
148 |
20 |
65 |
|
21 |
Quỳnh Hoa |
Quỳnh Phụ |
70 |
15 |
40 |
|
22 |
An Đồng |
Quỳnh Phụ |
83 |
20 |
45 |
|
23 |
An Khê |
Quỳnh Phụ |
45 |
10 |
25 |
|
24 |
Hồng Giang |
Đông Hưng |
95 |
5 |
35 |
|
25 |
Hoa Nam |
Đông Hưng |
70 |
5 |
40 |
|
26 |
Đông á |
Đông Hưng |
89 |
20 |
44 |
|
27 |
Quốc Tuấn - An Bình |
Kiến Xương |
88 |
20 |
35 |
|
28 |
Trà Giang |
Kiến Xương |
177 |
10 |
20 |
Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Công Thương áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quốc tịch; Chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Y tế/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị y tế khác tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 1.0 Ban hành: 09/10/2017 | Cập nhật: 21/10/2017
Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 18/09/2019
Quyết định 1597/QĐ-UBND phân bổ kinh phí thực hiện Dự án tăng cường hệ thống trợ giúp xã hội năm 2016 Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề án phát triển nuôi cá lồng trên sông giai đoạn 2016-2020, định hướng 2025 Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai Nghị định 02/2013/NĐ-CP quy định về công tác gia đình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn trong nội địa tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về quy hoạch, đào tạo, huấn luyện, bổ nhiệm, sử dụng Trưởng, Phó trưởng Công an xã, thị trấn nơi chưa bố trí tổ chức công an chính quy trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét và công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ trồng rừng và chuyển đổi vật nuôi có giá trị kinh tế cao theo quy hoạch cho huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, phân loại tổ chức và hoạt động hàng năm của chính quyền cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, thủ tục xét cho phép sử dụng Thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Hội, doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Bản quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2013/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban nhân dân các cấp và các ngành thuộc tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về quản lý người hoạt động không chuyên trách giữ chức danh thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 29/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế giải quyết thủ tục đầu tư tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về đổi tên Quảng trường Trung tâm Hội nghị văn hóa tỉnh thành Quảng trường 7/5 Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về quy định thực hiện hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và thủy sản theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đất, nhà, tài sản khác áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu làm cơ sở tính lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe 2 bánh gắn máy kèm theo Quyết định 02/2013/QĐ-UBND, 31/2013/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 của Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Báo chí Dương Tử Giang trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về việc cử cán bộ, công, viên chức đi đào tạo sau đại học trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy định Thi đua, Khen thưởng phong trào thi đua “Bảo đảm trật tự an toàn giao thông” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng đất trồng lúa và hỗ trợ kinh phí để phát triển vùng sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho hộ dân phải di dời nhà ra khỏi đất lâm nghiệp để thực hiện đề án “Di dời dân ra khỏi đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh” Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND phê chuẩn quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý và tổ chức thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND đổi tên đường trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND năm 2014 quy định doanh thu tối thiểu (đã bao gồm thuế GTGT) và chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu của từng loại phương tiện vận tải ô tô, máy thi công để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Nội quy và Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến bãi tại bến xe trực thuộc Bến xe Bình Thuận Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2014 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung quỹ tên đường tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang và Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2013 phân công nhiệm vụ thực hiện “Nghị quyết 35/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch-phân khu đô thị N2, tỷ lệ 1/2000 Ban hành: 21/02/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2010 về thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2010 duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 6, thành phố Hồ Chí Minh - tỷ lệ 1/5.000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2008 giao Sở Xây dựng tiếp nhận chức năng, tổ chức về hạ tầng kỹ thuật đô thị từ Sở Giao thông công chính và chức năng, tổ chức về nhà ở và công sở từ Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển giao do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Chương trình xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn của huyện Quỳnh Phụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 18/07/2011
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006