Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 1.0
Số hiệu: | 1597/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Lý Thái Hải |
Ngày ban hành: | 09/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1597/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 09 tháng 10 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC KẠN, PHIÊN BẢN 1.0
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 1.0;
Căn cứ Công văn số 2384/BTTTT-THH ngày 28/7/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/ĐH ngày 17/10/2015 của Đại hội đại biểu đảng bộ tỉnh Bắc Kạn lần thứ XI, nhiệm kỳ 2015 - 2020; Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 15/01/2016 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu đảng bộ tỉnh Bắc Kạn lần thứ XI, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Công văn số 551/THH-KH ngày 08/8/2017 của Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông về việc cho ý kiến đối với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ ý kiến của Hội đồng thẩm định Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn tại Thông báo số 170/TB-HĐTĐ ngày 26/9/2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 854/TTr-STTTT ngày 28/9/2017 về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn phiên bản 1.0,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 1.0, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn
a. Mục tiêu tổng quát:
Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT) tỉnh Bắc Kạn là cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư triển khai CQĐT kịp thời, chính xác; nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; đảm bảo tính kết nối liên thông, tránh trùng lặp, lãng phí và đạt được mục tiêu xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh; là cơ sở cho việc triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) tại tỉnh.
b. Mục tiêu cụ thể:
Xác định các thành phần và mối quan hệ giữa các thành phần của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn nhằm:
+ Đảm bảo các điều kiện để kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin;
+ Đảm bảo khả năng giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của cơ quan nhà nước tại tỉnh;
+ Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống ứng dụng CNTT theo điều kiện thực tế của tỉnh;
+ Tạo cơ sở xác định các thành phần, hệ thống ứng dụng CNTT cần tiếp tục xây dựng, phát triển trong lộ trình triển khai Chính phủ điện tử tại Việt Nam.
- Xác định lộ trình và lập kế hoạch triển khai xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn.
- Số hóa các số liệu về dân cư, doanh nghiệp, thủ tục hành chính, chỉ số kinh tế xã hội của tỉnh để phục vụ cho việc tổng hợp, báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Làm cơ sở để các ngành tham mưu và giúp lãnh đạo tỉnh đưa ra các quyết định chính xác, kịp thời, hiệu quả để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế và cải cách hành chính của tỉnh.
- Làm cơ sở để xây dựng các yêu cầu, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công, lựa chọn giải pháp của các dự án CNTT triển khai tại tỉnh, đảm bảo phù hợp với Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn.
2. Định hướng phát triển Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn
Đẩy mạnh xây dựng Chính quyền điện tử, nâng cao chất lượng, hiệu quả phục vụ người dân, doanh nghiệp của các cơ quan nhà nước. Công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng phù hợp với định hướng của quốc gia về Chính phủ điện tử.
- Phát triển Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn theo hướng đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; bảo đảm tích hợp dữ liệu, liên thông quy trình giữa các cơ quan, rút ngắn quy trình xử lý, giảm số lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
3. Mô hình Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn
Trên cơ sở Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 1.0 ban hành kèm theo Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn bao gồm những thành phần sau:
a. Đối tượng sử dụng
Người sử dụng hay đối tượng sử dụng (NSD) xác định trong Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 bao gồm 4 đối tượng như sau:
- Công dân: Sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi các cơ quan/đơn vị trong tỉnh Bắc Kạn
- Doanh nghiệp: Sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi các cơ quan/đơn vị trong tỉnh Bắc Kạn
- Cán bộ, công chức, viên chức (CCVC): Sử dụng các dịch vụ nội bộ của cơ quan/đơn vị trong tỉnh Bắc Kạn để thực hiện công việc.
- Cơ quan nhà nước: Sử dụng các dịch vụ từ các cơ quan/đơn vị khác thuộc tỉnh Bắc Kạn để thực hiện công việc hoặc cung cấp dịch vụ.
b. Kênh truy cập.
Các kênh truy cập chính bao gồm: Các Cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử của tỉnh; các Trung tâm một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện, Trung tâm hành chính công, điện thoại (cố định hoặc di động), máy fax, kiosk. Trong giai đoạn đầu, kênh truy cập chủ yếu là các Cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử, Trung tâm hành chính công, một cửa điện tử, hệ thống thư điện tử; sau đó mở rộng đến các hình thức khác như các thiết bị di động (Điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng).
c. Dịch vụ Cổng thông tin điện tử
Các dịch vụ cơ bản được đưa vào thành phần này bao gồm:
- Quản lý nội dung: Là một thành phần riêng biệt của cổng thông tin điện tử, có chức năng lưu trữ, quản lý và phân phối nội dung cho một hoặc nhiều kênh trên cổng thông tin điện tử.
- Tìm kiếm, truy vấn: Cổng thông tin điện tử của tỉnh phải tích hợp một công cụ tìm kiếm để cung cấp chức năng tìm kiếm bằng từ khóa.
- Quản lý người sử dụng, đăng nhập một lần: Cung cấp một cơ chế cấp quyền để xác định các quyền khác nhau của người sử dụng khi cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng thông tin điện tử. Người sử dụng chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất để sử dụng, truy cập các hệ thống khác nhau thông qua cơ chế liên thông xác thực bằng định danh giữa các hệ thống khác nhau.
- Quản lý biểu mẫu điện tử: Khi các cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên thì mỗi dịch vụ công phải cung cấp một e-form điện tử để lưu và trích xuất các thông tin cần thiết của dịch vụ công đó.
- Thông báo: Các kênh thông báo sẽ được tích hợp vào Cổng thông tin điện tử của tỉnh để người sử dụng có thể nộp hồ sơ qua các ứng dụng được kết nối mạng Internet và biết được trạng thái của việc xử lý công việc trực tuyến.
d. Dịch vụ công trực tuyến (DVCTT): Ưu tiên thực hiện các nhóm DVC đã được phê duyệt tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ, các nhóm dịch vụ được đề xuất bổ sung hàng năm của Chính phủ và tiến tới là 100% dịch vụ công của tỉnh.
đ. Ứng dụng và cơ sở dữ liệu
* Ứng dụng nghiệp vụ:
- Nhóm ứng dụng Cổng thông tin điện tử: Là các cổng thông tin điện tử nhằm cung cấp giao diện tương tác với người dân/doanh nghiệp (G2C/G2B), giao diện tương tác với cán bộ công chức (G2E). Cổng thông tin điện tử cũng là nơi cung cấp thông tin về dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và 2.
- Nhóm ứng dụng nghiệp vụ dịch vụ công: Nhóm này gồm các ứng dụng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp và việc xử lý nghiệp vụ theo các nhóm thủ tục hành chính. Tùy theo nhu cầu của tỉnh mà trong nhóm này sẽ xác định cụ thể các ứng dụng dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 trong kiến trúc. Nhóm ứng dụng này kết hợp với nhóm ứng dụng Cổng thông tin điện tử để cung cấp các giao diện về dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp và xử lý nghiệp vụ cho CCVC.
* Ứng dụng hỗ trợ chính quyền:
- Nhóm ứng dụng dùng chung: Nhằm triển khai một phần mềm dùng chung cho nhiều cơ quan để phục vụ cùng một mục đích quản lý, một số ứng dụng được đưa ra để tiết kiệm chi phí đầu tư, đào tạo, vận hành.
- Nhóm ứng dụng chuyên ngành: Là nhóm các ứng dụng dùng riêng phục vụ mục đích quản lý của một vài cơ quan, lĩnh vực riêng lẻ. Phạm vi đối tượng sử dụng chỉ giới hạn cho một vài cơ quan.
- Nhóm ứng dụng cấp quốc gia: Là các ứng dụng triển khai từ Trung ương tới địa phương được ban hành theo Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
* Ứng dụng kỹ thuật dùng chung:
- Ứng dụng kỹ thuật dùng chung gồm các nhóm ứng dụng: Bảo mật, Quản lý tài nguyên, Cung cấp thông tin, Cộng tác, Chia sẻ - tích hợp, Vận hành hệ thống và hỗ trợ người dùng. Trong đó, các ứng dụng hỗ trợ người dùng có thể được tích hợp trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử.
- Các ứng dụng trong các nhóm này được xác định trên nguyên tắc là các ứng dụng dùng chung trong toàn tỉnh, phục vụ tất cả các ngành, lĩnh vực của địa phương và nằm ngoài nhóm ứng dụng dùng chung trong thành phần ứng dụng hỗ trợ chính quyền. Bên cạnh đó là các ứng dụng liên quan đến việc tích hợp ứng dụng/hệ thống, các ứng dụng giám sát, vận hành hệ thống.
- Ứng dụng kỹ thuật dùng chung sẽ bao gồm cả một số các ứng dụng để triển khai LGSP.
e. Các dịch vụ chia sẻ và tích hợp: Là các dịch vụ dùng chung, chia sẻ giữa các hệ thống ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh để giảm đầu tư trùng lặp, thiếu đồng bộ. Đồng thời có thể kết nối, liên thông, tích hợp với các ứng dụng công nghệ thông tin và cơ sở dữ liệu của Bộ, ngành Trung ương khi có yêu cầu. Bao gồm: Dịch vụ thư mục, dịch vụ quản lý định danh; dịch vụ xác thực; dịch vụ giá trị gia tăng; dịch vụ trao đổi thông tin/ dữ liệu và dịch vụ tích hợp.
g. Nền tảng chia sẻ và tích hợp cấp tỉnh (LGSP):
Các thành phần tiêu biểu trong LGSP phục vụ việc kết nối, liên thông, bao gồm các dịch vụ chia sẻ và tích hợp như: Dịch vụ điều phối, dịch vụ tương tác, dịch vụ quy trình, dịch vụ thông tin, dịch vụ truy cập, dịch vụ an toàn, dịch vụ đối tác, dịch vụ vòng đời, dịch vụ tài sản thông tin và đăng ký/lưu trữ, dịch vụ hạ tầng, dịch vụ quản lý và dịch vụ phát triển.
h. Hạ tầng kỹ thuật: Cung cấp phần cứng, phần mềm máy tính, mạng, thiết bị, an toàn thông tin, cơ sở hạ tầng để triển khai các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin. Bao gồm: Thiết bị phần cứng, phần mềm cho người dùng cuối; cơ sở hạ tầng mạng; Trung tâm tích hợp dữ liệu, phòng máy chủ; an toàn thông tin và quản lý, giám sát dịch vụ.
4. Nhiệm vụ cụ thể thực hiện Kiến trúc
4.1. Giai đoạn 1: 2017 - 2019
(1) Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh
(2) Xây dựng Cổng thông tin điện tử DVC, Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ, Ứng dụng nghiệp vụ dịch vụ công, CSDL người dùng công dân, CSDL người dùng doanh nghiệp, CSDL người dùng cán bộ công chức và Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) (bao gồm nội dung Xây dựng và cải tiến quy trình tin học hóa các nghiệp vụ, Hệ thống Quản lý danh mục dùng chung)
(3) Xây dựng Trung tâm dữ liệu tỉnh Bắc Kạn
(4) Xây dựng các ứng dụng dùng chung:
- Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng (để tích hợp vào Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ)
- Quản lý kế toán - tài chính
- Quản lý tài sản
- Một cửa điện tử (để tích hợp vào Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ)
- Hệ thống thông tin quản lý Kiến trúc Chính quyền điện tử (EAMS).
- Chữ ký số
- Quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
(5) Xây dựng hệ thống an toàn thông tin toàn tỉnh
(6) Nâng cấp hệ thống email Bắc Kạn đáp ứng kiến trúc CQĐT Bắc Kạn
(7) Xây dựng CSDL về đất đai của tỉnh Bắc Kạn
(8) Đào tạo cho cán bộ, CC, VC
4.2. Giai đoạn 2 (từ năm 2019 - 2020):
(1) Tư vấn quản trị kiến trúc Bắc Kạn
(2) Đào tạo cho cán bộ, CC, VC
(3) Bắt đầu công tác chuẩn bị đầu tư để có thể xây dựng các công việc trong giai đoạn 3
4.3. Giai đoạn 3 (từ năm 2020):
(1) Nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT của cơ quan nhà nước
(2) Trang bị cơ sở hạ tầng cho bộ phận hỗ trợ công dân, doanh nghiệp
(3) Nâng cấp hệ thống Hội nghị truyền hình
(4) Xây dựng kho dữ liệu Bắc Kạn
(5) Đào tạo cho cán bộ, CC, VC
5. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn khác.
(Nội dung chi tiết Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 1.0 ban hành kèm theo Quyết định này được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh tại địa chỉ: http://backan.gov.vn).
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
Tổ chức công bố công khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách.
Là đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai các nhiệm vụ đề ra trong Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn.
Chỉ định một đồng chí Lãnh đạo Sở phụ trách Kiến trúc CQĐT của tỉnh Bắc Kạn và thành lập các phân nhóm kiến trúc (nhóm nghiệp vụ, nhóm ứng dụng, nhóm dữ liệu, nhóm công nghệ, nhóm an toàn thông tin);
Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết các hoạt động Chính quyền điện tử của tỉnh Bắc Kạn dựa trên Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 1.0.
Chủ trì xây dựng, ban hành các văn bản quy định, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
Chủ trì xây dựng nền tảng tích hợp Chính quyền điện tử của tỉnh Bắc Kạn. Chủ trì việc triển khai tích hợp dịch vụ, ứng dụng đối với các hệ thống thông tin trong tỉnh Bắc Kạn.
Chủ trì nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm THDL tỉnh Bắc Kạn; xây dựng danh mục dùng chung và kho dữ liệu của tỉnh Bắc Kạn vận hành Chính quyền điện tử của tỉnh Bắc Kạn.
Thẩm định sự phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn;
Xây dựng, cập nhật và duy trì kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn (mô hình dữ liệu mức lô gíc, mô hình dữ liệu mức vật lý, mô tả chi tiết ứng dụng/dịch vụ dùng chung, chia sẻ theo SOA…) trình UBND tỉnh điều chỉnh kiến trúc nếu cần thiết;
Đôn đốc việc triển khai các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp tham mưu cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các thành phần của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn trình cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định.
Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối phối hợp với các ngành và địa phương xây dựng chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát triển công nghệ thông tin; thẩm định nguồn vốn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án thành phần.
(Nhiệm vụ chi tiết được phân công cụ thể trong bản Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn được phê duyệt kèm theo Quyết định này).
3. Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan khác:
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn.
Tích cực nghiên cứu, tuyên truyền và tuân thủ đầy đủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh khi triển khai các chương trình, dự án CNTT; định kỳ báo cáo việc triển khai các chương trình, dự án về Sở Thông tin và Truyền thông để kịp thời cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
(Nhiệm vụ chi tiết được phân công cụ thể trong bản Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn được phê duyệt kèm theo Quyết định này).
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Đề xuất kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với kiến trúc được duyệt; tổ chức triển khai dự án đã được duyệt theo quy định;
Định kỳ báo cáo việc triển khai dự án về Sở Thông tin và Truyền thông để kịp thời cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 28/08/2020 | Cập nhật: 22/09/2020
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2019 công bố hết hiệu lực các Điều: 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 của Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 1398/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/11/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 08/04/2019
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương và dự toán Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 08/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban chỉ đạo Quản lý chất thải rắn tổng hợp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2016 chấp thuận nhà đầu tư Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch xây dựng Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Công văn 2384/BTTTT-THH năm 2015 hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Công văn 1178/BTTTT-THH năm 2015 về khung Kiến thức Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0 Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Thông tư 25/2014/TT-BTTTT triển khai hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định hợp tác trong lĩnh vực năng lượng giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2011 duyệt danh sách bổ sung cơ sở công ích gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần xử lý triệt để theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg và 58/2008/QĐ-TTg Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 03/05/2011
Nghị quyết số 26/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Ninh Phước; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ninh Phước để thành lập huyện Thuận Nam thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 13/06/2009
Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2009 về việc xuất hạt giống bông dự trữ quốc gia hỗ trợ đia phương Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Hưng Yên đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 30/09/2017
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2002 về việc đầu tư Dự án thủy điện Sê San 3A Ban hành: 07/10/2002 | Cập nhật: 11/04/2007
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2021 triển khai Nghị quyết 1213/NQ-UBTVQH14 về chuyển đổi phương thức đầu tư 02 dự án thành phần Quốc lộ 45-Nghi Sơn và Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 02/03/2021