Quyết định 54/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 54/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Phạm Ngọc Nghị
Ngày ban hành: 17/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/2015/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 17 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN SỬA CHỮA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 331/TTr-SXD ngày 17/11/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định này, để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc xác định chi phí xây dựng trong tổng dự toán, dự toán công trình, quản lý chi phí đầu tư xây dựng và xác định dự toán gói thầu sửa chữa các công trình xây dựng.

Điều 2. Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được xây dựng theo mặt bằng giá tháng 3 năm 2015 tại khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Đối với các khu vực xây dựng khác ngoài thành phố Buôn Ma Thuột, thì chi phí vật liệu được tính bù trừ chênh lệch vật liệu theo quy định trong dự toán công trình tại khu vực xây dựng đó.

Các công trình xây dựng có đơn giá sửa chữa khác biệt với quy định trong Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa này, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp và tham mưu với UBND tỉnh quy định bổ sung.

Điều 3. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với công trình, hạng mục công trình mà dự toán xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực; đã tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng thì không phải thẩm định và phê duyệt lại.

2. Đối với công trình, hạng mục công trình mà dự toán xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực; nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư phải tổ chức lập, điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo đơn giá ban hành tại Quyết định này; và trình thẩm định và phê duyệt lại theo quy định hiện hành.

Điều 4. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này; theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả cho UBND tỉnh.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế cho Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ đơn giá sửa chữa công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; phần nội dung sửa đổi có liên quan tại Khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều 4, Điều 5, Điều 6 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- UBND các xã, phường, thị trấn do UBND các huyện, TX, TP sao gửi;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT&TH tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các P, TT thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN. (HT.100)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

 

 

- Chi phí nhân công trong các Bộ đơn giá xây dựng công trình được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 31/12/2017)

Điều 1. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá xây dựng công trình: Phần xây dựng, lắp đặt; Phần xây dựng (bổ sung); Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung); Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung); Phần sửa chữa; Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền hình cáp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo các Quyết định:... số 54/2015/QĐ-UBND ... với các nội dung sau:

1. Chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh:

a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCNC = 1,577

b) Các khu vực còn lại: KĐCNC = 1,272

Xem nội dung VB
- Chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá xây dựng công trình được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 31/12/2017)

Điều 1. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá xây dựng công trình: Phần xây dựng, lắp đặt; Phần xây dựng (bổ sung); Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung); Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung); Phần sửa chữa; Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền hình cáp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo các Quyết định:... số 54/2015/QĐ-UBND ... với các nội dung sau:
...
2. Chi phí máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh:

a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCMTC = 1,179

b) Các khu vực còn lại: KĐCMTC = 1,057

Xem nội dung VB
- Chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong Bộ đơn giá xây dựng công trình tại File này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND

Điều 1. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá xây dựng công trình: ... Phần sửa chữa; ... trên địa bàn tỉnh tại các Quyết định: ... số 54/2015/QĐ-UBND ... ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh với các nội dung sau:

1. Chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCNC= 1,363

b) Các khu vực còn lại :KĐCNC = 1,272

2. Chi phí máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCMTC = 1,119

b) Các khu vực còn lại : KĐCMTC = 1,057

Xem nội dung VB