Quyết định 52/2014/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 52/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 17/10/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2014/QĐ-UBND |
Long An, ngày 17 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 780/TTr-STNMT ngày 08/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định về diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An tổ chức triển khai, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày, kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 của UBND tỉnh quy định về diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ DIỆN TÍCH ĐẤT TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
2. Diện tích đất tối thiểu được tách thửa tại quy định này không áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Tách thửa khi thực hiện kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền công nhận; thực hiện quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; thực hiện văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật; thực hiện việc xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; thực hiện quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, thực hiện bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; thực hiện văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp pháp luật;
b) Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho thửa đất mới, nhưng diện tích của thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích tối thiểu quy định tại Khoản 3 Điều 1, Điều 4, Điều 5 của quy định này;
c) Tách thửa để thực hiện việc xây dựng trụ sở, công trình kiến trúc, kết cấu hạ tầng hoặc dự án theo chủ trương hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Tách thửa đất để chuyển nhượng, tặng cho hộ gia đình, cá nhân nhằm xây dựng nhà tình thương, tình nghĩa;
đ) Tách thửa đất để phân chia thừa kế quyền sử dụng đất, thừa kế tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
3. Trường hợp tách thửa để thực hiện việc chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong khu đô thị, khu dân cư tập trung thì thực hiện theo văn bản hoặc quy hoạch chi tiết được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
a) Tách thửa đất ở nông thôn để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất do hoàn cảnh gia đình khó khăn.
b) Sử dụng đất ở nông thôn đủ diện tích tối thiểu được tách thửa theo quy định này, nhưng trước đây do hiến đất để thực hiện các công trình trên địa bàn tỉnh, nay diện tích đất còn lại không đủ diện tích tối thiểu được tách thửa.
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
Đối tượng điều chỉnh của quy định này bao gồm:
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thủ tục về tách thửa theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất (gọi tắt là người sử dụng đất) có yêu cầu tách thửa để thực hiện các quyền theo quy định của Luật Đất đai; để thực hiện dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Điều kiện thực hiện việc tách thửa
Người sử dụng đất được tách thửa đất khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không thuộc các trường hợp sau:
a) Thửa đất xin tách thửa nằm trong khu vực đã có Thông báo thu hồi đất của UBND cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 69 Luật Đất đai năm 2013;
b) Thửa đất đang có khiếu nại, tranh chấp;
c) Thửa đất hoặc tài sản gắn liền với thửa đất đó đang bị các cơ quan có thẩm quyền thực hiện các biện pháp ngăn chặn để thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án của Tòa án;
d) Người sử dụng đất vi phạm quy định của pháp luật về đất đai trong quá trình sử dụng đất;
đ) Thửa đất không được tách thửa theo các quy định khác của pháp luật.
2. Thửa đất mới được hình thành do tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa có diện tích không nhỏ hơn diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa theo quy định tại Điều 4, Điều 5 của quy định này, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 1 của quy định này.
Chương II
QUY ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA
Điều 4. Đối với đất ở tại đô thị (các phường, thị trấn)
1. Lô đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m, sau khi tách thửa và trừ đi lộ giới thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu như sau:
- Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở lớn hơn hoặc bằng 45 m2, trong đó:
+ Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở lớn hơn hoặc bằng 5 m;
+ Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở lớn hơn hoặc bằng 5 m.
2. Lô đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới nhỏ hơn 20m, sau khi tách thửa và trừ đi lộ giới thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu như sau:
- Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở lớn hơn hoặc bằng 36 m2, trong đó:
+ Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở lớn hơn hoặc bằng 4 m.
+ Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở lớn hơn hoặc bằng 4 m.
3. Đối với lô đất xây dựng nhà ở không tiếp giáp đường giao thông hoặc tiếp giáp đường giao thông nhưng chưa quy định lộ giới thì diện tích thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu như sau:
- Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở lớn hơn hoặc bằng 80m2, trong đó;
+ Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở lớn hơn hoặc bằng 4 m.
+ Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở lớn hơn hoặc bằng 15 m.
Điều 5. Đối với đất ở nông thôn
1. Lô đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m, sau khi tách thửa và trừ đi lộ giới thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu như sau:
- Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở lớn hơn hoặc bằng 100 m2, trong đó:
+ Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở lớn hơn hoặc bằng 5 m;
+ Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở lớn hơn hoặc bằng 15 m.
2. Lô đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới nhỏ hơn 20m, sau khi tách thửa và trừ đi lộ giới thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu như sau:
- Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở lớn hơn hoặc bằng 80 m2, trong đó:
+ Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở lớn hơn hoặc bằng 4 m.
+ Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở lớn hơn hoặc bằng 15 m.
3. Đối với lô đất xây dựng nhà ở không tiếp giáp đường giao thông hoặc tiếp giáp đường giao thông nhưng chưa có quy định lộ giới thì diện tích thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu như sau:
- Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở lớn hơn hoặc bằng 100 m2.
+ Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở lớn hơn hoặc bằng 4 m.
+ Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở lớn hơn hoặc bằng 20 m.
Điều 6. Tách thửa để thực hiện dự án đầu tư
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tự thực hiện dự án đầu tư hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, cho thuê quyền sử dụng đất để người nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư theo văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư hoặc theo dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì diện tích đất tối thiểu được tách thửa thực hiện theo văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư hoặc theo dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Diện tích thửa đất còn lại sau khi tách thửa nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định tại Điều 4, Điều 5 của quy định này được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành.
Điều 7. Tách thửa đất nông nghiệp để chuyển mục đích sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân
1. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tách thửa đất nông nghiệp thuộc khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch là đất ở để chuyển mục đích sang đất ở hoặc chuyển quyền kết hợp với chuyển mục đích sang đất ở thì diện tích tối thiểu của thửa đất mới được hình thành do tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 của quy định này. Đồng thời, thửa đất nông nghiệp còn lại không bắt buộc chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở.
2. Trường hợp tách cùng lúc thửa đất ở với một hoặc nhiều thửa đất nông nghiệp liền kề của cùng chủ sử dụng đất và tiếp giáp với thửa đất ở thì diện tích thửa đất ở được hình thành do tách thửa và diện tích thửa đất ở còn lại sau khi tách thực hiện quy định tại Điều 4, Điều 5 của quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Quy định chuyển tiếp
1. Thửa đất đang sử dụng hoặc người sử dụng đất thực hiện việc tách thửa từ trước ngày quy định này có hiệu lực thi hành nhưng có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa theo quy định này mà đủ điều kiện cấp giấy theo quy định của pháp luật về đất đai thì được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Không được công chứng, chứng thực, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không được làm thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất đối với trường hợp tự chia tách thửa đất đã đăng ký, đã được cấp Giấy chứng nhận thành hai hoặc nhiều thửa đất mà trong đó có ít nhất một thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định này.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã Kiến Tường và thành phố Tân An có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn; UBND cấp xã thuộc thẩm quyền thực hiện nghiêm các quy định về diện tích đất tối thiểu được tách thửa trong việc tham mưu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Liên đoàn Lao động tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về phân cấp công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý viên chức, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Quy định việc cắm mốc chỉ giới bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 26/09/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế Quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND hủy bỏ khoản chi chúc thọ đối với người cao tuổi tại Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan giải quyết đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế sử dụng hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Quy định việc thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới giai đoạn 2013 – 2015 tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý di sản văn hóa vật thể, phi vật thể trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Quy định Cơ chế đầu tư đặc thù đối với công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 tỉnh Bình Định Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về quy trình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng, công nhận các danh hiệu văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 10/06/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Quy chế quy định nội dung cụ thể quản lý và sử dụng “Quỹ hỗ trợ dạy nghề, việc làm” tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND điều chỉnh điểm cuối tuyến đường Hoàng Văn Thụ tại Phụ lục III, Quyết định 58/2012/QĐ-UBND và 59/2012/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tham gia quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” và cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực công chức, viên chức tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, quản lý, sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 25/2010/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND ban hành quy định một số chính sách cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 08/06/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết tiền thu sử dụng đất dự án đô thị bờ Tây sông Đáy thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thu hồi khoản nợ thuế và nợ phạt cưỡng chế của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục và cơ chế, chính sách thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp - Đô thị Tân Phú Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013