Quyết định 5184/QĐ-UBND năm 2012 quy định hỗ trợ thúc đẩy tăng trưởng nông nghiệp tháng cuối năm và sản xuất vụ đông năm 2012-2013 trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 5184/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Huy Tưởng |
Ngày ban hành: | 13/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5184/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG NÔNG NGHIỆP CÁC THÁNG CÒN LẠI CUỐI NĂM 2012 VÀ SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG NĂM 2012 - 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị đinh số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 10/5/2012 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí Ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Kế hoạch số 67-KH/TU ngày 27/8/2012 của Thành ủy Hà Nội thực hiện Nghi quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 06/7/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về ban hành quy định thí điểm một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016;
Căn cứ Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 của UBND Thành phố giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2012;
Căn cứ Thông báo số 261/TB-UBND ngày 10/9/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội thông báo kết luận của đồng chí Nguyễn Thế Thảo, Chủ tịch UBND Thành phố tại buổi họp giao ban Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, nghe báo cáo đề xuất giải pháp thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp các tháng còn lại năm 2012 và vụ Đông 2012-2013;
Căn cứ Công văn số 448/HĐND-KTNS ngàv 31/10/2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về chính sách hỗ trợ thúc đẩy tăng trưởng nông nghiệp các tháng còn lại cuối năm 2012 và sản xuất vụ đông năm 2012-2013;
Theo đề nghị của liên Sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 142/TTLS-NN&PTNT-TC ngày 30/8/2012 và của liên Ngành: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ngân hàng nhà nước Chi nhánh Thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 4569/LN:TC-NN&PTNT-NHNTPHN ngày 01/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các quy định nhằm hỗ trợ thúc đẩy tăng trưởng nông nghiệp các tháng cuối năm 2012 và sản xuất vụ đông năm 2012-2013 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỂ DUY TRÌ, PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN, GIA CẦM CÁC THÁNG CUỐI NĂM 2012 VÀ ĐẦU NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5184/QĐ-UBND ngày 13/11/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Điều 1. Mục đích hỗ trợ
Tháo gỡ một số khó khăn cho các cơ sở sản xuất nông nghiệp và đảm bảo việc bình ổn giá và cung cấp thực phẩm trong nước trước, trong và sau tết Nguyên Đán năm 2013, khuyến khích thúc đẩy sản xuất nông nghiệp những tháng cuối năm 2012 trên địa bàn Thành phố.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng hỗ trợ
Các doanh nghiệp trực thuộc Thành phố, hộ dân thực hiện chăn nuôi tập trung trên địa bàn thành phố Hà Nội đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn của ngành có vay vốn ngắn hạn của các Ngân hàng thương mại để mua giống, thức ăn nhằm duy trì, phát triển chăn nuôi lợn, gia cầm trên địa bàn Thành phố.
Điều 3. Thời hạn và mức hỗ trợ lãi suất tiền vay
- Hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay cho các doanh nghiệp trực thuộc Thành phố, hộ chăn nuôi trong thời hạn 06 tháng (từ tháng 9/2012 đến tháng 2/2013) để mua giống, thức ăn duy trì, phát triển đàn lợn, gia cầm.
- Mức hỗ trợ lãi suất tiền vay theo hợp đồng vay vốn giữa người vay với các Ngân hàng thương mại và tối đa không được vượt quá mức lãi suất do Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam tại thời điểm vay vốn và phải trả lãi cho các khoản vay phát sinh từ 01/9/2012 đến 28/02/2013.
Điều 4. Điều kiện được hưởng hỗ trợ lãi suất
Các cơ sở chăn nuôi tập trung trên địa bàn Thành phố phải đảm bảo điều kiện sau:
- Đối với lợn thịt nuôi thương phẩm: Có quy mô từ 500 con/cơ sở trở lên.
- Đối với gia cầm nuôi thương phẩm: Có quy mô từ 5.000 con/cơ sở trở lên.
- Có hợp đồng, vay vốn của các Ngân hàng thương mại.
- Phát sinh các khoản vay và phải trả lãi từ 01/9/2012 đến 28/02/2013.
- Có cam kết bán và tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn Thành phố (có địa chỉ đơn vị thu mua...).
- Khoản vay mua thức ăn chăn nuôi (lợn, gia cầm) được hỗ trợ lãi suất tối đa không vượt quá định mức thức ăn theo quy định tại Quyết định số 67/2002/QĐ-BNN ngày 16/7/2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định tạm thời các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đối với giống vật nuôi, định mức tiêu tốn thức ăn.
Trích từ nguồn kinh phí đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp đã được UBND Thành phố giao tại Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 12/12/2011.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị, phương thức hỗ trợ, thanh quyết toán
1. Các đối tượng quy định tại Điều 2 và đảm bảo điều kiện tại Điều 4 Quyết định này lập hồ sơ đề nghị Ngân sách Thành phố Hà Nội cấp hỗ trợ lãi suất.
2. Nội dung hồ sơ:
- Công văn (đối với tổ chức) hoặc giấy đề nghị (đối với các hộ dân).
- Bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp).
- Bản sao hợp đồng vay vốn Ngân hàng thương mại; bản sao bảng kê tính lãi phải trả; bản sao chứng từ trả nợ Ngân hàng theo hợp đồng.
- Hóa đơn, chứng từ mua giống, thức ăn phục vụ chăn nuôi (nếu có).
3. Hồ sơ đề nghị Ngân sách Thành phố Hà Nội hỗ trợ lãi suất tiền vay gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn là đầu mối tiếp nhận, kiểm tra về đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn, định mức và tổng hợp kinh phí hỗ trợ.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm tra, xác định kinh phí hỗ trợ đối với từng doanh nghiệp, hộ dân, trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt. Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Tài chính thực hiện chi trả cho các đối tượng được hưởng.
Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ dân được hỗ trợ lãi suất:
- Chịu trách nhiệm về hồ sơ trình duyệt theo quy định hiện hành;
- Thực hiện đúng cam kết và yêu cầu của cơ quan quản lý có liên quan;
- Sử dụng nguồn hỗ trợ đúng mục đích;
- Gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Tài chính theo quy định.
2. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn:
- Là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất của các doanh nghiệp, hộ dân.
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, rà soát các đối tượng đảm bảo điều kiện chăn nuôi, định mức, tiêu chuẩn của ngành đối với các doanh nghiệp, hộ dân đề nghị hỗ trợ lãi suất. Tổng hợp gửi Sở Tài chính đồng trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định hỗ trợ cho các đối tượng.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định hỗ trợ lãi suất của các các doanh nghiệp, hộ dân.
- Thực hiện việc cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp theo quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Cân đối nguồn kinh phí hỗ trợ lãi suất các đối tượng được duyệt.
Điều 8. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, điều chỉnh theo quy định./.
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ GIỐNG CÂY ĐẬU TƯƠNG VỤ ĐÔNG NĂM 2012 - 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5184/QĐ-UBND ngày 13/11/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Điều 1. Mục đích hỗ trợ
Thúc đẩy phát triển sản xuất cây vụ đông có giá trị kinh tế cao năm 2012-2013, nâng cao thu nhập và đảm bảo ổn định đời sống cho nông dân trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng hỗ trợ
Hỗ trợ giống cây đậu tương cho các hộ nông dân thực tế gieo trồng vụ đông năm 2012-2013 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Mức hỗ trợ
Ngân sách Thành phố hỗ trợ một lần 30% tiền giống cây đậu tương (tương đương là 600.000 đồng/ha) cho nông dân thực tế gieo trồng trong vụ đông năm 2012-2013.
Điều 4. Điều kiện hỗ trợ
Các đối tượng được hỗ trợ phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Hỗ trợ tiền giống cây đậu tương đối với diện tích thực tế gieo trồng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Giống được gieo trồng phải đạt tiêu chuẩn theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Về quy mô mỗi xã phải đạt diện tích gieo trồng tập trung tối thiểu 10ha trở lên.
Điều 5. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí được bố trí trong dự toán ngân sách cấp Thành phố năm 2013.
Điều 6. Phương thức hỗ trợ, thanh quyết toán
- Trên cơ sở thực tế diện tích gieo trồng đậu tương vụ đông 2012-2013, đối chiếu điều kiện và mức hỗ trợ, các hợp tác xã, tổ hợp tác tổng hợp diện tích gieo trồng (chi tiết theo từng hộ nông dân) báo cáo UBND cấp xã, UBND cấp xã rà soát, xác nhận, tổng hợp gửi phòng Kinh tế, phòng Tài chính kế hoạch xem xét, tổng hợp trình UBND cấp huyện phê duyệt diện tích và kinh phí hỗ trợ cho từng đối tượng.
- Căn cứ quyết định phê duyệt diện tích và kinh phí hỗ trợ tiền giống cây đậu tương, tạm ứng ngân sách cấp huyện cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã để thực hiện chi hỗ trợ trực tiếp cho người nông dân. Sau khi thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ tiền giống cây đậu tương, UBND cấp xã tổng hợp quyết toán kinh phí gửi phòng Kinh tế, Tài chính kế hoạch trình UBND cấp huyện phê duyệt và gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Thành phố bổ sung có mục tiêu về ngân sách cấp huyện.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan
1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra đảm bảo giống đậu tương cung cấp đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của Nhà nước.
- Rà soát kiểm tra hồ sơ và việc thực hiện chính sách hỗ trợ của UBND cấp huyện, cấp xã cho các đối tượng được hưởng theo quy định.
- Chủ trì, tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân Thành phố bổ sung kinh phí hỗ trợ về ngân sách cấp huyện.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách cấp Thành phố năm 2013 để thực hiện chính sách hỗ trợ tiền giống cây đậu tương vụ đông năm 2012-2013.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân Thành phố kinh phí bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện thực hiện chính sách hỗ trợ tiền giống cây đậu tương.
- Kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước để thực hiện chi trả, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho người dân theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm:
- Chỉ đạo UBND các xã tuyên truyền kịp thời đến các hộ nông dân chính sách của Ủy ban nhân dân Thành phố về hỗ trợ tiền giống cây đậu tương vụ đông năm 2012-2013 .
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn và UBND các xã, kiểm tra, rà soát đối tượng, diện tích và nhu cầu kinh phí tổng hợp báo cáo theo quy định và đảm bảo việc chi trả kịp thời, đúng đối tượng.
- Phê duyệt diện tích và kinh phí hỗ trợ cho nông dân thực tế trồng đậu tương trên địa bàn vụ đông năm 2012-2013.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm:
- Tổ chức tuyên truyền đến các hộ nông dân trên địa bàn các nội dung chính sách của Ủy ban nhân dân Thành phố về hỗ trợ tiền giống cây đậu tương vụ đông năm 2012-2013 .
- Tổng hợp báo cáo, kiểm tra, rà soát diện tích thực tế gieo trồng cây đậu tương trên địa bàn. Các hộ dân được hỗ trợ đảm bảo các điều kiện, đúng đối tượng và mức hỗ trợ theo quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Thực hiện hỗ trợ, thanh quyết toán kinh phí đã chi hỗ trợ cho các đối tượng được hưởng theo quy định hiện hành, đảm bảo công khai dân chủ.
Điều 8. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, điều chỉnh theo quy định./.
Nghị quyết 13/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 58-NQ/TW về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 04/02/2021
Nghị quyết 13/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2018 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Nghị quyết 13/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 cho các huyện, thị xã, thành phố Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định cơ chế quản lý, thực hiện quy hoạch khu chăn nuôi tập trung và cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi trang trại quy mô lớn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đất, nhà, tài sản khác áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước và đoàn thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định diện tích đất giao cho cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc trên địa bàn thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức thu viện phí tại cơ sở y tế công lập tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí, mức chi và tỷ lệ phân chia mức kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phân bổ và bảo vệ nguồn nước dưới đất khu vực Nam Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá tiền công áp dụng để chi trả cho người lao động trực tiếp làm công việc duy tu, bảo dưỡng mốc giới và phát quang đường biên giới Việt - Trung do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế (mẫu) công tác văn thư, lưu trữ cơ quan do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong một số hoạt động tư pháp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ đối với chợ không đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn quận Ninh Kiều do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định công nhận danh hiệu trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về tổ chức thu lệ phí cấp bản sao, chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Điều lệ Khu công nghiệp Tịnh Phong và Khu công nghiệp Quảng phú, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu “Làng văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục hỗ trợ lãi vay, chi phí đầu tư hạ tầng, ưu đãi đơn giá thuê nhà và hoàn trả kinh phí ứng trước để thực hiện bồi thường dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Nghị quyết 13/NQ-CP năm 2012 giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND cấm tàu cá hoạt động, neo đậu tại khu vực tuyến bờ từ Cửa Lấp đến Mũi Sao Mai thành phố Vũng Tàu Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định quản lý các nguồn ủng hộ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân thực hiện các chương trình, mục tiêu, dự án và 07 Chương trình, 27 Đề án trọng tâm của Đảng bộ tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy trình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Hồ sơ điện tử cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển ngành khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 26/04/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản xe ô tô, mô tô, phương tiện thủy nội địa và động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 08/05/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống điện chiếu sáng công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách hỗ trợ kinh phí mua chế phẩm sinh học Compost Maker để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2014 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài Nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 26/02/2013
Nghị quyết 13/NQ-CP năm 2011 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Nghị quyết 13/NQ-CP năm 2010 phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 16/03/2010
Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010
Nghị quyết số 13/NQ-CP về định hướng, giải pháp thu hút và quản lý vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 14/04/2009
Quyết định 67/2002/QĐ-BNN ban hành Quy định tạm thời các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật đối với giống vật nuôi Ban hành: 16/07/2002 | Cập nhật: 20/05/2006