Quyết định 4736/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu dân cư liên Phường 13, 14, 15, Quận 5
Số hiệu: | 4736/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 23/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/11/2015 | Số công báo: | Số 49 |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4736/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 09 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6786/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 1998 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng Quận 5;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2387/TTr-SQHKT ngày 13 tháng 7 năm 2015 về trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu dân cư liên Phường 13, 14, 15, Quận 5,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu dân cư liên Phường 13, 14, 15, Quận 5, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc Phường 13, Phường 14, Phường 15, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp đường Đỗ Ngọc Thạnh, đường Hồng Bàng, đường Hải Thượng Lãng Ông, đường Châu Văn Liêm và đường Vạn Kiếp.
+ Phía Tây: giáp đường Nguyễn Thị Nhỏ, đường Ngô Nhân Tịnh và đường Trang Tử.
+ Phía Nam: giáp kênh Tàu Hủ.
+ Phía Bắc: giáp đường Nguyễn Chí Thanh.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 74,21 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư đô thị, dịch vụ công cộng và công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân Quận 5 (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Công trình Quận 5).
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Đầu tư Xây dựng Hưng Định.
4. Hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị, tỷ lệ 1/10000.
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
5.1. Dự báo quy mô dân số: khoảng 45.000 người (dân số hiện trạng khoảng 33.414 người)
5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy hoạch |
m2/người |
16,5 |
B |
Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình toàn khu quy hoạch |
m2/người |
Từ: 12,7 Đến: 17 |
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn vị ở |
||
|
- Đất các nhóm nhà ở |
m2/người |
Từ: 7 Đến: 9 |
- Đất công trình giáo dục cấp đơn vị ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở) |
m2/người |
Từ: 0,2 Đến: 1,0 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao) |
m2/người |
Từ: 0,2 Đến: 1,0 |
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị khác cấp đơn vị ở. Trong đó: + Trạm y tế + Chợ + Trung tâm thể dục thể thao (luyện tập)
+ Điểm sinh hoạt văn hóa (nếu có) + Trung tâm hành chính cấp Phường (nếu có) + Trung tâm dịch vụ khác,….(nếu có) |
m2/người
m2 m2/người, hoặc ha/công trình
m2 m2 |
Từ: 0,5 Đến: 2,0
(Cần nghiên cứu, đề xuất cụ thể trong giai đoạn lập bước đồ án) |
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
km/km2 |
13,3 - 10 |
|
D |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
||
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh |
% |
≥ 13 |
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
180 |
|
Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
180 |
|
Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/ng/năm |
1800 - 3000 |
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
1,3 |
6. Các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong khu vực quy hoạch:
- Trên cơ sở định hướng phát triển không gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố đã được phê duyệt và các Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để xác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại từng khu chức năng, từng ô đường.
- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và bảo đảm kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố đã được phê duyệt.
- Kết hợp với khu vực dân cư hiện hữu để khai thác các công trình dịch vụ công cộng sẵn có làm điểm nhấn, tạo tiền đề phát triển khu vực.
- Xác định ranh các đơn vị ở phù hợp, trong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở (thấp tầng, cao tầng); các đơn vị ở cần được nghiên cứu xác định với quy mô dân số và cơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị không chia cắt đơn vị ở); các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây xanh, sân chơi - thể dục thể thao,… bảo đảm bán kính phục vụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị ở phù hợp với QCVN 01:2008/BXD.
- Công viên cây xanh: tận dụng các quỹ đất còn lại để tổ chức mảng xanh kết hợp mặt nước tạo không gian thông thoáng, vì khí hậu tốt, thuận lợi cho người dân tiếp cận sử dụng.
7. Yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị;
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ sơ sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện chiếu sáng.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản vẽ này).
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ thiết kế đô thị.
- Bản đồ quy hoạch giao thông.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch giao thông).
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện: thời gian lập đồ án quy hoạch phân khu tối đa 09 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ.
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân Quận 5 (chủ đầu tư: Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 5).
- Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Đầu tư Xây dựng Hưng Định.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân Thành phố.
9. Các điểm lưu ý khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000):
- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời xác định các khu vực có giá trị về di sản kiến trúc để bảo tồn phát huy.
- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị.
- Quy hoạch hệ thống đường giao thông phù hợp với tính chất là một khu dân cư hiện hữu cải tạo, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, song song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu.
- Cần lưu ý dành quỹ đất từ việc di dời xưởng và xí nghiệp để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng xã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình bến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa bàn Thành phố.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. Tầng cao công trình cần được xác định theo QCVN 03:2012/BXD.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 5 và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu dân cư liên Phường 13, 14, 15, Quận 5.
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân Quận 5 cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch trong thời hạn theo tiến độ được nêu tại điểm 8.2, khoản 8, Điều 1 Quyết định này để làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu dân cư liên Phường 13, 14, 15, Quận 5 được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 5, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 13, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 14, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 15 và Ban quản lý Đầu tư Xây dựng công trình Quận 5, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội cho học sinh- sinh viên của tỉnh Lâm Đồng đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hà Tỉnh Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Đơn giá thực hiện công tác cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính ba cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá công chức tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn thành tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND tổ chức thực hiện Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND17 quy định chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND phân cấp bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với Trưởng Đài truyền thanh và quy định mức tiền công đối với các chức danh Văn phòng Đảng ủy, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ ở cấp xã Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2012, thời kỳ ổn định 2011 – 2015 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2012 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại cơ sở khám chữa bệnh công lập Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm kiểm tra đối với dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 80/2007/QĐ-UBND về quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định thu tiền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất ở đối với diện tích vượt hạn mức đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 14/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về uỷ quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trả tiền hàng năm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng với sở, ban, ngành, địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 05/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về “Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố” do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Biểu giá thu viện phí và phí dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về hạn mức tối thiểu tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác phòng, chống - giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 28/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về sửa đổi chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu một phần viện phí kèm theo Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa chính quyền (cấp tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng – An ninh áp dụng trên toàn địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND ban hành quy trình tham gia ý kiến và thẩm định đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên có quy định về thủ tục hành chính Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư và kiểm tra về đấu thầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn trực thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản và hệ số quy đổi tài nguyên khoáng sản để tính thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định sáng tác, đặt tượng tín ngưỡng, tôn giáo tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến 2020, tầm nhìn 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 04/04/2008
Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006