Quyết định 4654/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tổ chức sản xuất rau an toàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020
Số hiệu: | 4654/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Đinh Viết Hồng |
Ngày ban hành: | 13/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4654/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 13 tháng 10 năm 2015 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔ CHỨC SẢN XUẤT RAU AN TOÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 12/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 6593/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp và PTNT Nghệ An theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số 1702/QĐ-UBND ngày 06/5/2015 của UBND tỉnh Nghệ An về việc Phê duyệt đề cương “Đề án phát triển sản xuất cây ngô tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020”;
Căn cứ Quyết định số 3396/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh Nghệ An về việc Phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 2305/TTr-SNN-KHTC ngày 11 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tổ chức sản xuất rau an toàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020 với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu chung:
Hình thành và phát triển các vùng sản xuất rau an toàn theo hướng chuyên canh, sản xuất hàng hóa, phù hợp với điều kiện khí hậu, thời tiết, đất đai của các địa phương; áp dụng nhanh khoa học công nghệ; đẩy mạnh liên kết sản xuất, gắn sản xuất với thu mua và tiêu thụ sản phẩm nhằm nâng cao năng suất, chất lượng; tạo sản phẩm rau an toàn hàng hóa cung cấp cho thị trường, qua đó nâng cao giá trị gia tăng và hiệu quả sản xuất; góp phần thực hiện thành công Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững và Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Diện tích canh tác đạt khoảng 1.600 ha.
- Diện tích gieo trồng rau an toàn 6.000 ha, chiếm khoảng 22% tổng diện tích gieo trồng rau toàn tỉnh.
- Năng suất bình quân đạt 150 tạ/ha.
- Sản lượng đạt khoảng 90.000 tấn.
- Sử dụng có hiệu quả và nâng cao giá trị sử dụng đất, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cao, tăng thu nhập cho người trồng rau, giá trị sản lượng bình quân đạt 120 - 130 triệu đồng/ha/năm (theo giá hiện hành năm 2015); hiệu quả sản xuất tăng 15 -20% so với sản xuất thông thường.
2. Phương án tổ chức sản xuất
a) Lựa chọn, bố trí đất để sản xuất:
- Vùng để bố trí sản xuất rau an toàn phải phù hợp với quy hoạch của địa phương về phát triển kinh tế - xã hội, sử dụng đất, phát triển nông nghiệp, quy hoạch xây dựng nông thôn mới và các quy hoạch khác.
- Vùng đất sản xuất rau an toàn phải là đất có thành phần cơ giới từ cát pha, thịt nhẹ đến trung bình, có tầng canh tác > 20 cm, vùng đất không có các mối nguy cơ gây ô nhiễm về hoá học, sinh học và vật lý và kim loại nặng lên rau quả, xa chất thải công nghiệp, chất thải y tế 2 km, chất thải sinh hoạt và chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, lò giết mổ gia súc 200 m. Nếu bị ô nhiễm phải có khả năng khắc phục hoặc làm giảm các nguy cơ tiềm ẩn.
- Vùng sản xuất rau an toàn được bố trí trên đất chuyên canh, không trùng với đất bố trí cây trồng khác đã được quy hoạch.
- Đất trồng rau an toàn phải đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy trình sản xuất rau an toàn hiện hành (đất, nước, không khí).
b) Quy mô, bố trí địa bàn sản xuất:
Phấn đấu đến năm 2020 diện tích canh tác rau an toàn đạt 1.600 ha, diện tích gieo trồng đạt khoảng 6.000 ha, dự kiến được bố trí tại các huyện, thành, thị như sau:
TT |
Địa phương |
Thực hiện năm 2014 (ha) |
Đến năm 2020 (ha) |
||
Diện tích canh tác |
Diện tích gieo trồng |
Diện tích canh tác |
Diện tích gieo trồng |
||
1 |
TP. Vinh |
45 |
122 |
70 |
260 |
2 |
TX. Cửa Lò |
3 |
8 |
10 |
40 |
3 |
TX. Thái Hoà |
12 |
32 |
50 |
175 |
4 |
Quế Phong |
|
|
20 |
70 |
5 |
Quỳ Châu |
|
|
30 |
110 |
6 |
Kỳ Sơn |
|
|
60 |
210 |
7 |
Tương Dương |
10 |
25 |
30 |
110 |
8 |
Nghĩa Đàn |
30 |
81 |
100 |
370 |
9 |
Quỳ Hợp |
5 |
14 |
50 |
185 |
10 |
Quỳnh Lưu |
120 |
324 |
200 |
800 |
11 |
Con Cuông |
|
|
50 |
180 |
12 |
Tân Kỳ |
20 |
54 |
80 |
280 |
13 |
Anh Sơn |
55 |
149 |
50 |
175 |
14 |
Diễn Châu |
20 |
54 |
100 |
350 |
15 |
Yên Thành |
5 |
14 |
70 |
245 |
16 |
Đô Lương |
35 |
95 |
80 |
280 |
17 |
Thanh Chương |
|
|
140 |
560 |
18 |
Nghi Lộc |
15 |
41 |
50 |
180 |
19 |
Nam Đàn |
50 |
125 |
160 |
640 |
20 |
Hưng Nguyên |
50 |
110 |
120 |
480 |
21 |
TX. Hoàng Mai |
15 |
41 |
80 |
300 |
|
Tổng: |
490 |
1.289 |
1.600 |
6.000 |
3. Các giải pháp tổ chức thực hiện
a) Tổ chức sản xuất :
- Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn nói chung và đầu tư vào sản xuất rau an toàn nói riêng là đầu tàu để liên kết sản xuất, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm, xây dựng cánh đồng lớn; đầu tư các dự án sản xuất rau an toàn, rau công nghệ cao.
- Áp dụng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn, VietGAP, GAP cơ bản trong sản xuất rau an toàn.
- Tiếp tục củng cố, đổi mới, phát triển các HTX, Tổ hợp tác theo Luật HTX năm 2012 để liên kết với doanh nghiệp trong tổ chức sản xuất rau an toàn.
- Xây dựng các mô hình điểm về sản xuất rau an toàn, các mô hình điểm phải được xây dựng khép kín theo chuỗi giá trị từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ.
- Kiểm soát sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm, chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm: Thực hiện tốt hoạt động giám sát chất lượng nội bộ để kiểm soát quy trình kỹ thuật và truy xuất nguồn gốc sản phẩm. Thường xuyên lấy mẫu sản phẩm trước khi thu hoạch nhằm kiểm tra chất lượng (dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, hàm lượng kim loại nặng, hàm lượng nitrau an toàn, vi sinh vật gây hại) để đảm bảo sản phẩm rau an toàn đạt các chỉ tiêu chất lượng theo quy định.
b) Về khoa học công nghệ:
Nghiên cứu, tiếp thu và ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong nước và thế giới trong sản xuất, thu hoạch, chế biến, bảo quản và lưu thông rau, củ, quả phù hợp với điều kiện sản xuất của từng vùng, từng địa phương, từng loại cây trồng với chi phí thấp, giảm giá thành sản phẩm và thân thiện với môi trường. Trong đó:
- Về giống:
+ Tiếp tục sử dụng các giống, chủng loại rau đang được sản xuất hiện nay có năng suất, có đặc điểm sinh trưởng, phát triển phù hợp với điều kiện sản xuất và phù hợp với thị hiếu của thị trường để tổ chức sản xuất.
+ Chọn lựa một số giống cây có năng suất và chất lượng cao phù hợp với điều kiện của từng địa phương: Lai ghép, nuôi cấy tạo giống mới. Nhập giống mới có đặc tính ưu việt của các nước như Nhật bản, Trung Quốc, Thái Lan,... và một số tỉnh khác phù hợp với điều kiện sản xuất tại Nghệ An.
- Về thời vụ: Để sản xuất rau có hiệu quả, đảm bảo chất lượng và khả năng sinh trưởng của cây rau ở Nghệ An, bố trí cơ cấu các loại rau theo mùa vụ như sau:
+ Vụ Xuân: bầu, cà chua, cà tím, cà bát, cà tím quả dài, cải cúc, bí xanh, dưa hấu Thái, dưa chuột, đậu cove, xà lách, mồng tơi, mướp đắng, rau dền, mướp hương.
+ Vụ Hè: Cà chua, cà tím quả dài, củ cải trái vụ, mồng tơi, mướp hương, rau dền, rau đay, rau gia vi, rau muống, rau ngót, xà lách, các loại đậu, hành, su su
+ Vụ Thu: Bắp cải (vụ sớm, vụ chính), bí đỏ, bí xanh, bí ngồi, các loại rau cải, cải thảo( vụ sớm, vụ chính), mướp, rau dền, rau đay, rau muống, đậu
+ Vụ Đông: bắp cải, bí đỏ, bí xanh, bí ngồi, các loại rau cải, đậu, xúp lơ, xu hoà, rau gia vị, xà lách.
- Kỹ thuật canh tác
Áp dụng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn, VietGAP, GAP cơ bản hiện hành để tổ chức sản xuất rau an toàn, trong đó cần lưu ý một số nội dung sau:
+ Nước tưới: Nước tưới cho rau và nước xử lý sau thu hoạch yêu cầu phải là nước sạch. Nếu không có nước giếng cần dùng nước sông, ao, hồ không bị ô nhiễm phải được xử lý qua hệ thống lọc. Nước sạch còn dùng để pha các loại phân bón lá, thuốc bảo vệ thực vật,... Đối với các loại rau ăn quả giai đoạn đầu có thể sử dụng nước từ mương, sông, hồ để tưới rãnh.
+ Giống và gốc ghép: Giống và gốc ghép phải có nguồn gốc rõ ràng, chất lượng tốt, không có mầm bệnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép sản xuất và sử dụng, hạt giống được xử lý mầm bệnh trước khi gieo.
+ Phân bón: Ưu tiên sử dụng phân chuồng đã hoai mục và phân hữu cơ vi sinh để bón lót, việc bón phân phải đảm bảo cân đối và hợp lý theo yêu cầu trong từng giai đoạn phát triển của cây rau. Tuyệt đối không dùng phân chuồng tươi để loại trừ các vi sinh vật gây bệnh, tránh nóng cho rễ cây và để tránh sự cạnh tranh đạm giữa cây trồng và các nhóm vi sinh vật. Tuyệt đối không dùng phân tươi và nước phân chuồng pha loãng tưới cho rau.
+ Bảo vệ thực vật (BVTV): Nên áp dụng các biện pháp quản lý dịch bệnh tổng hợp (IPM), quản lý cây trồng tổng hợp (ICM), hạn chế việc dùng thuốc BVTV, đặc biệt thuốc hoá học BVTV thuộc nhóm độc I và II. Nên chọn các loại thuốc có hoạt chất thấp, ít độc hại với ký sinh thiên địch. Kết thúc phun thuốc hoá học trước khi thu hoạch ít nhất 15 đến 20 ngày. Ưu tiên sử dụng các chế phẩm sinh học như hạt củ đậu, các chế phẩm thảo mộc, các ký sinh thiên địch để phòng bệnh. Áp dụng các biện pháp nghiêm ngặt để phòng trừ tổng hợp IPM như: luân canh cây trồng hợp lý, sử dụng giống tốt không bệnh, chăm sóc cây theo yêu cầu sinh lý,...
+ Thu hoạch, đóng gói: Rau được thu hoạch đúng độ chín, loại bỏ các lá già, héo, quả bị sâu, dị dạng. Rau được rửa kỹ bằng nước sạch, để ráo cho vào bao, túi sạch trước khi mang đi tiêu thụ tại các cửa hàng. Trên bao bì phải có phiếu bảo hành ghi rõ địa chỉ nơi sản xuất nhằm đảm bảo quyền lợi cho người tiêu dùng.
c) Về quản lý chất lượng:
- Ngoài việc theo dõi, ghi chép trong quá trình sản xuất, rau trước lúc xuất bán còn phải được kiểm tra chất lượng, có mẫu phân tích để được chấp nhận đủ tiêu chuẩn chất lượng rau an toàn.
- Quản lý quầy hàng bán giống, thuốc BVTV và thuốc kích thích sinh trưởng: Các quầy được bán giống, thuốc BVTV và kích thích sinh trưởng phải được cấp giấy phép và có kiểm tra chất lượng, có niêm yết công khai những loại giống, thuốc BVTV, kích thích sinh trưởng được dùng cho rau để cán bộ và mọi người dân biết và kiểm tra.
Cấp giấy chứng nhận cho những cơ sở sản xuất, sơ chế, thu mua và tiêu thụ sản phẩm rau an toàn theo quy định hiện hành, ngoài ra còn cấp giấy cho cơ sở bán giống và thuốc, phân hoá học phục vụ sản xuất rau an toàn.
- Tuyên truyền, giáo dục: Tăng cường công tác quảng bá, tuyên truyền, giáo dục cho mọi người từ khâu sản xuất, lưu thông và sử dụng rau an toàn. Để mọi người tự giác thực hiện và tạo tập quán sản xuất, sử dụng rau an toàn. Có thông báo công khai danh sách những cơ sở, cá nhân được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế và tiêu thụ sản phẩm rau an toàn lên phương tiện thông tin đại chúng. Thông báo những cơ sở không đạt tiêu chuẩn kể cả cơ sở bán thuốc BVTV và giống. Có biển quảng cáo, áp phích tuyên truyền quảng cáo về sử dụng rau an toàn và tránh ngộ độc thực phẩm để nhân dân chấp hành tốt.
- Kiểm tra và xử lý vi phạm: Tăng cường tổ chức thanh kiểm tra, giám sát sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh rau an toàn để giáo dục và nâng cao ý thức trách nhiệm của người sản xuất, người kinh doanh trong việc thực hiện các quy định của Nhà nước về sản xuất và tiêu thụ rau an toàn.
d) Giải pháp về thị trường tiêu thụ:
- Hỗ trợ các mô hình kinh tế hợp tác, liên kết 4 nhà theo các hình thức khác nhau để tạo mối liên kết chặt chẽ giữa người sản xuất và người tiêu thụ, tạo đầu ra ổn định cho rau an toàn.
- Hỗ trợ thành lập các HTX, phát huy vai trò của các HTX trong việc tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các hộ nông dân.
- Củng cố và xây dựng các chợ đầu mối để tiêu thụ sản phẩm rau, rau an toàn của vùng sản xuất. Xây dựng mạng lưới tiêu thụ rau an toàn thông qua các siêu thị, các cơ sở, các cửa hàng đưa sản phẩm tiếp cận người tiêu dùng thuận lợi.
e) Giải pháp về chính sách
- Tổ chức triển khai có hiệu quả các chính sách hỗ trợ hiện hành của trung ương, như: Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (trong đó có rau an toàn); Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
- Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 17/11/2014 của UBND tỉnh; Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND , ngày 22/01/2015 của UBND tỉnh về ban hành quy định một số chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020 (trong đó có rau an toàn).
- Chính sách tín dụng: Tổ chức triển khai Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (trong đó có sản xuất rau an toàn); Các Tổ chức tín dụng xây dựng quy trình, thủ tục cho vay theo hướng rõ ràng, minh bạch, đơn giản và tạo điều kiện tối đa cho khách hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Phối hợp chặt chẽ với các cấp chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương để triển khai thực hiện chính sách này.
- Về đất đai: Tập trung thực hiện hoàn thành công tác dồn điền dồn thửa tạo tiền đề hình thành các cánh đồng lớn, tạo thuận lợi cho việc ứng dụng cơ giới hóa và đưa khoa học công nghệ vào sản xuất; Rà soát cơ chế chính sách tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sản xuất rau an toàn được thuê đất, liên doanh, liên kết để tổ chức sản xuất rau an toàn quy mô lớn, sản xuất hàng hóa.
g) Nguồn vốn để thực hiện đề án
Khái toán tổng vốn đầu tư để thực hiện đề án là 222.377 triệu đồng. Để triển khai thực hiện, cần đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư. Trong đó: Vốn của các doanh nghiệp, HTX, các cơ sở sản xuất và vốn của các hộ dân sản xuất rau an toàn là hai nguồn vốn chính; Nhà nước hỗ trợ thông qua các cơ chế chính sách hiện hành và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Trách nhiệm của các Sở ngành, địa phương, đơn vị liên quan:
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và địa phương liên quan hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án; theo dõi tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Đề án hàng năm; tham mưu, điều chỉnh, bổ sung các nội dung Đề án phù hợp với yêu cầu phát triển; nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ để thực hiện Đề án có hiện quả.
b) Chỉ đạo các đơn vị thực thuộc cấp chứng chỉ đủ điều kiện sản xuất rau an toàn cho tổ chức, cá nhân; hướng dẫn áp dụng quy trình sản xuất rau an toàn trên địa bàn tỉnh; tập huấn và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất rau an toàn; xây dựng các mô hình trình diễn sản xuất, tiêu thụ rau an toàn.
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành, thị xúc tiến đầu tư, kêu gọi các nhà đầu tư, doanh nghiệp đầu tư các dự án sản xuất rau an toàn tập trung, ứng dụng công nghệ cao.
d) Phối hợp với các Sở ngành liên quan tham mưu và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách hỗ trợ nông nghiệp, nông thôn hiện hành của Trung ương và địa phương, trong đó có chính sách hỗ trợ sản xuất rau an toàn.
e) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai tổ chức thực hiện Đề án.
2. Các Sở, ngành liên quan
Chủ động phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và PTNT trong tổ chức thực hiện đề án; xây dựng kế hoạch, giải pháp và biện pháp để tổ chức triển khai thực hiện các nội dung đề án theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của Sở, ngành mình. Tham mưu cho UBND tỉnh những cơ chế, chính sách, nội dung, giải quyết các vướng mắc liên quan lĩnh vực của Sở, ngành mình quản lý để thực hiện đề án có hiệu quả.
3. UBND các huyện, thành, thị
a) Xây dựng kế hoạch đến từng xã, từng cánh đồng và giải pháp cụ thể thực hiện đề án; tuyên truyền vận động nhân dân tổ chức sản, tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, chỉ tiêu Đề án đã đề ra.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở ngành liên quan tăng cường công tác quản lý nhà nước về sản xuất, tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn; đồng thời chủ động tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện quy chế giám sát cộng đồng đối với việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rau an toàn trên địa bàn quản lý.
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp & PTNT và các Sở, ngành liên quan xúc tiến đầu tư để thu hút, kêu gọi các nhà đầu tư, doanh nghiệp đầu tư các dự án sản xuất rau an toàn tập trung, ứng dụng công nghệ cao.
d) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện liên quan, các xã hướng dẫn nông dân áp dụng quy trình sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất rau an toàn; triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ trên địa bàn.
e) Chỉ đạo các đơn vị cấp xã tạo điều kiện thuận lợi, phối hợp với các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, đẩy mạnh liên doanh, liên kết phát triển sản xuất, tiêu thụ sản phẩm rau an toàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công thương, Khoa học và Công nghệ; Liên minh HTX tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 Ban hành: 13/01/2021 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 21/08/2020
Quyết định 1702/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện An Lão, thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 620/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Y tế - Dân số Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 21/04/2020
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 31/03/2020
Quyết định 3396/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp (Kiểm lâm) thuộc thẩm quyền giải quyết của Hạt Kiểm lâm tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Quyết định 3396/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ lĩnh vực quản lý nhà nước về lao động, thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/08/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 22/07/2019
Quyết định 87/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 15/02/2019
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2018 về khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Khởi nghiệp sáng tạo tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2018- 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 87/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 3396/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/11/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 620/QĐ-TTg năm 2017 danh sách đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nội vụ Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 87/QĐ-UBND tổ chức rà soát danh sách doanh nghiệp năm 2017 Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa Lĩnh vực Văn hóa cơ sở, Thư viện và Thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương và dự toán Đề án phát triển nhà ở xã hội tại thành phố Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn, Bỉm Sơn và Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến 2030 Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thực hiện lộ trình phân phối xăng sinh học E5, E10 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật và hoà giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015 - 2020” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch bố trí vốn cho Dự án đầu tư xây dựng Trường THPT Tĩnh Gia III, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa để hoàn trả vốn đã ứng cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 87/QĐ-UBND về Chương trình giải pháp chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh và dự toán ngân sách năm 2016 Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 6593/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 3396/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đối tượng chính sách tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2015 để xác định cước vận tải đường bộ Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với quặng sa khoáng titan Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Đề án tổ chức sản xuất rau an toàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức chi hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi đối với các cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 620/QĐ-TTg năm 2015 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến đến năm 2020 Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý về hoạt động sáng kiến tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình dọc theo các tuyến đường thuộc đô thị thành phố Bến Tre Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ phẫu thuật, thủ thuật trong cơ sở y tế công lập thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của các phòng thuộc Sở, phòng thuộc Chi cục thuộc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hoạt động về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức giá thu tạm thời một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức phụ thu dịch vụ chạy thận nhân tạo ở cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định “Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước” do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách đối với huyện Mỹ Hào Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; quy trình thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quy trình Chủ đầu tư thỏa thuận với người sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng, tặng cho, nhận tặng cho, cho thuê, thuê quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Bảng quy định hệ số quy đổi khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và Dự toán kinh phí Dự án quy hoạch bổ sung, điều chỉnh diện tích trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp đến 2020 Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động đến công tác tại Hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 đến năm 2020 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định định lượng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục Trung tâm Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2014 về phân loại thôn, khu phố trên địa bàn huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2014 giảm số lượng mua bảo hiểm y tế đợt 2, năm 2013 đối với người nghèo và người dân tộc thiểu số Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 6593/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2013 – 2020 Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập Khu bảo tồn các loài hạt trần quý, hiếm Nam Động, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 24/11/2016
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt “Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Tỉnh Bình Định Ban hành: 12/02/2010 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 87/QĐ-UBND quy định giá lúa tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được công bố kèm theo Quyết định 50/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 3396/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 23/08/2011
Quyết định 620/QĐ-TTg năm 2008 về xuất gạo dự trữ quốc gia để hỗ trợ cho các tỉnh: Quảng Nam, Hà Tĩnh, Cao Bằng Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 31/05/2008
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2007 bãi bỏ hiệu lực thi hành các đơn giá, định mức trong lĩnh vực xây dựng cơ bản áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 620/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt Kế hoạch sắp xếp, đổi mới công ty nhà nước thuộc Bộ Văn hoá - Thông tin giai đoạn 2007 - 2009 Ban hành: 16/05/2007 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2005 về mức hỗ trợ kinh phí cho hoạt động của các Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/08/2005 | Cập nhật: 29/10/2014