Quyết định 4495/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 4495/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 21/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4495/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 21 tháng 11 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ VÙNG TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 117/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp tiêu thụ nước sạch; Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện cấp nước an toàn;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020; Quyết định số 3975/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 6251/SXD-HT ngày 31 tháng 10 năm 2016 về việc quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi, đối tượng quy hoạch:
- Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch bao gồm tất cả các đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021-2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày 11/4/2016.
- Đối tượng quy hoạch: Người dân ở đô thị và những người sống ở đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thuộc địa bàn đô thị và vùng phụ cận, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Mục tiêu quy hoạch:
a) Mục tiêu chung:
Cụ thể hóa quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 872/QĐ-TTg , ngày 17/6/2015. Góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân đô thị và các nhu cầu khác của xã hội.
b) Mục tiêu cụ thể:
* Đến năm 2020: Tỉ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch và tiêu chuẩn cấp nước tại các đô thị:
- Đô thị loại I - IV đạt 100%; tiêu chuẩn cấp nước 120 lít/người/ngày đêm;
- Đô thị loại V đạt 90% ; tiêu chuẩn cấp nước 120 lít/người/ngày đêm.
* Đến năm 2030: Tỉ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch và tiêu chuẩn cấp nước tại các đô thị:
- Đô thị loại I - V đạt 100%; tiêu chuẩn cấp nước 120 lít/người/ngày đêm.
3. Hiện trạng cấp nước tại các đô thị:
Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có 37 đô thị và 01 Khu kinh tế; số đô thị được xếp hạng: 31 đô thị, số đô thị được HĐND tỉnh công nhận là đô thị loại V: 06 đô thị, số đô thị có hệ thống cấp nước tập trung đã và đang khai thác sử dụng là 25 đô thị; trong đó: 23 đô thị có nhà máy xử lý nước sạch, 03 đô thị sử dụng nước thô (thị trấn Quan Sơn, thị trấn Mường Lát, thị trấn Thường Xuân). Số đô thị sử dụng hệ thống cấp nước phân tán là 12 đô thị; trong đó: Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng và Khu kinh tế Nghi Sơn đang triển khai một số dự án cấp nước thô và nước sạch.
- Công suất cấp nước: Tổng công suất thiết kế của 25 hệ thống cấp nước đô thị tập trung là 133.160,0m3/ng.đ; Tổng công suất khai thác 119.560,0m3/ngđ; Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước qua hệ thống đạt: 86,3%; Riêng thị trấn Mường Lát, thị trấn Quan Sơn hiện sử dụng nước thô hợp vệ sinh.
- Nguồn cấp nước: Hệ thống cấp nước hiện nay chủ yếu đang khai thác từ các nguồn nước mặt, nước dưới đất, tương đối ổn định về chất lượng và số lượng. Một số đô thị ven biển do nguồn nước bị nhiễm mặn đang sử dụng nước từ các nhà máy nước đô thị vùng đồng bằng (thị xã Sầm Sơn, thị trấn Quảng Xương).
Số đô thị sử dụng nguồn nước mặt là 18 đô thị, gồm: thành phố Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn, thị trấn Quảng Xương, thị trấn Nông Cống, thị trấn Triệu Sơn, thị trấn Rừng Thông (Đông Sơn), thị trấn Hậu Lộc, thị trấn Bút Sơn (Hoằng Hóa), thị trấn Nga Sơn, thị trấn Còng (Tĩnh Gia), đô thị Hải Bình (Tĩnh Gia), thị trấn Ngọc Lặc, thị trấn Kim Tân (Thạch Thành), thị trấn Cẩm Thủy, thị trấn Bến Sung (Như Thanh), thị trấn Quan Sơn, thị trấn Quan Hóa, thị trấn Mường Lát. Tổng công suất các NMN sử dụng nguồn nước mặt theo thiết kế là 115.450,0 m3/ng.đ, công suất khai thác 108.060,0m3/ng.đ.
Số đô thị sử dụng nguồn nước dưới đất là 07 đô thị, gồm: Thị xã Bỉm Sơn, thị trấn Vạn Hà (Thiệu Hóa), thị trấn Quán Lào (Yên Định), thị trấn Vĩnh Lộc, thị trấn Hà Trung, thị trấn Thọ Xuân, thị trấn Thường Xuân. Tổng lưu lượng nước dưới đất theo thiết kế là 17.710,0 m3/ng.đ, công suất khai thác 11.500,0 m3/ng.đ.
- Tỷ lệ thất cấp: Tỷ lệ thất cấp của hệ thống cấp nước tập trung trên địa bàn hầu hết đều thấp, dao động trong khoảng 12,7 ÷ 28,5 % (tùy thuộc từng hệ thống). Tỷ lệ thất cấp nước sạch quân bình năm 2015 là 23,5%.
(Hiện trạng hệ thống cấp nước đô thị có phụ biểu 01 đính kèm.)
4. Nội dung quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh
a) Chỉ tiêu cấp nước:
Sau khi thực hiện tính toán cân bằng nước (cân đối nhu cầu sử dụng nước và khả năng cung cấp của các nguồn nước) trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành, đề xuất điều chỉnh giảm tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt bình quân đầu người cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Cụ thể: So với Quyết định số 2353/QĐ-UBND ngày 08/7/2013 của UBND tỉnh, tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt điều chỉnh như sau:
* Đến năm 2020:
- Đô thị loại I: Giảm từ 180 lít/người/ngày còn 120 lít/người/ngày đêm; Tỷ lệ dân số được cấp nước tăng từ 95% lên 100%.
- Đô thị loại II - IV: Giữ nguyên 120 lít/người/ngày đêm; Tỷ lệ dân số được cấp nước tăng từ 90 - 95% lên 100%.
- Đô thị loại V: Giữ nguyên 120 lít/người/ngày đêm; Tỷ lệ dân số được cấp nước tăng từ 70% lên 90%.
* Đến năm 2030:
- Đô thị loại I: Giảm từ 200 lít/người/ngày còn 120 lít/người/ngày đêm;
- Đô thị loại II, III: Giảm từ 150 lít/người/ngày còn 120 lít/người/ngày đêm;
- Đô thị loại IV, V: Giảm từ 130 lít/người/ngày còn 120 lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước ở tất cả các đô thị từ loại I - V là 100%.
Chi tiết như bảng sau:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu được duyệt |
Chỉ tiêu tính toán |
||
GĐ 2020 |
GĐ 2030 |
GĐ 2020 |
GĐ 2030 |
|||
1 |
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
a |
- Đô thị loại I: - Tỷ lệ dân số được cấp nước: |
l/ng. ng.đ % |
180 95 |
200 100 |
120 100 |
150 100 |
b |
- Đô thị loại II - loại IV - Tỷ lệ dân số được cấp nước |
l/ng. ng.đ % |
120 95 - 90 |
150 95 |
120 100 |
120 100 |
c |
- Đô thị loại V - Tỷ lệ dân số được cấp nước |
l/ng. ng.đ % |
120 90 - 70 |
130 90 - 85 |
120 95 |
120 100 |
2 |
Tiêu chuẩn cấp nước công nghiệp |
m3/ ha |
22 - 45 |
22 - 45 |
22 - 45 |
22 - 45 |
3 |
Tỷ lệ thất thoát |
% |
18 |
15 |
18 |
15 |
b) Dự báo nhu cầu cấp nước đô thị toàn tỉnh:
* Cơ sở tính toán:
- QCXDVN 01: 2008/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng;
- Tiêu chuẩn cấp nước và loại đô thị.
* Dự báo nhu cầu nước cấp cho đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2030 như sau:
TT |
Nhu cầu sử dụng nước cấp |
Giai đoạn 2020 (m3/ngđ) |
Giai đoạn 2030 (m3/ngđ) |
1 |
Nước sinh hoạt |
177.888 |
340.860 |
2 |
Nước công nghiệp |
167.930 |
327.520 |
3 |
Nhu cầu sử dụng nước khác |
68.827 |
127.317 |
4 |
Nước thất thoát |
99.674 |
191.273 |
5 |
Tổng nhu cầu sử dụng nước đô thị |
514.319 |
986.970 |
(Chi tiết tại phụ biểu 02 đính kèm)
c) Lựa chọn nguồn nước:
* Nguyên tắc lựa chọn: Các nguồn nước cấp cho đô thị phải đảm bảo cung cấp ổn định, lâu dài. Ưu tiên lựa chọn nguồn nước mặt làm nguồn nước cấp cho đô thị; chỉ sử dụng nước dưới đất làm nguồn nước cấp đối với những vùng đặc biệt khó khăn trong việc lựa chọn nguồn nước mặt, có trữ lượng nước dưới đất lớn, ổn định, điều kiện địa chất đảm bảo. Từng bước có kế hoạch sử dụng nguồn nước mặt thay thế nguồn nước dưới đất, xem nước dưới đất là nguồn nước dự trữ cho tương lai. Tùy thuộc vào chất lượng, trữ lượng nguồn nước, điều kiện địa lý để lựa chọn phương án cấp nước phục vụ liên đô thị hoặc cấp nước cho đô thị độc lập.
* Dự kiến các nguồn nước cấp:
- Các nguồn nước mặt bao gồm: Sông Mã, sông Chu, sông Bưởi, sông Lèn, Sông Hoạt; Các hồ, đập và hệ thống kênh tưới thuộc hệ thống thủy nông Bái Thượng, thủy nông Bắc sông Mã (hồ Cửa Đặt, hồ sông Mực, hồ Yên Mỹ....), và một số hồ đập khác.
- Nguồn nước dưới đất: Các vùng có trữ lượng nước dưới đất với lưu lượng lớn có thể khai thác gồm các khu vực: Bỉm Sơn, Thạch Thành; hữu ngạn Sông Mã và thung lũng Sông Chu.
d) Quy hoạch cấp nước, quy mô công suất nhà máy nước:
* Giai đoạn đến năm 2020:
- Thực hiện ĐTXD hoàn chỉnh các hệ thống cấp nước (HTCN) đã và đang triển khai xây dựng để đưa vào hoạt động có hiệu quả tại: Thị trấn Quan Hóa, đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, thị trấn Thọ Xuân, nhà máy nước (NMN) Quảng Thịnh (TP Thanh Hóa). Đồng thời đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng (ĐTXD) các hệ thống cấp nước đã có chủ trương đầu tư như: HTCN Nghi Sơn của Tổng công ty xây dựng và Thương mại Anh Phát - CTCP; NMN sạch Tân Dân của Công ty CP xây lắp Hồng Hà tại xã Tân Dân, huyện Tĩnh Gia; HTCN thị trấn Lang Chánh, NMN sạch Thành Long của Công ty TNHH Thành Long Thanh Hóa tại thị trấn Yên Cát (Như Xuân), vv...
- Cải tạo nâng công suất các NMN hiện có gồm: NMN Mật Sơn, NMN Hàm Rồng (TP Thanh Hóa), NMN thị xã Bỉm Sơn, NMN thị trấn Vạn Hà, NMN thị trấn Quán Lào (Yên Định), NMN xã Vĩnh Thành (Vĩnh Lộc), NMN thị trấn Hà Trung, NMN thị trấn Triệu Sơn, NMN thị trấn Hậu Lộc, NMN thị trấn Kim Tân (Thạch Thành), NMN thị trấn Cẩm Thủy, NMN thị trấn Bến Sung (Như Thanh), NMN thị trấn Thường Xuân, NMN thị trấn Quan Hóa.
- Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước liên đô thị lấy nước mặt từ hồ Bái Thượng, cung cấp nước thô phục vụ nâng công suất NMN thành phố Thanh Hóa.
- Xây dựng mới các NMN cho các đô thị chưa có công trình cấp nước tập trung.
- Tỉ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung đạt 95% trở lên.
- Tổng số nhà máy nước: 61; Tổng công suất thiết kế 602.500 m3/ng.đ, cấp nước cho 70 đô thị và vùng phụ cận.
- Diện tích đất xây dựng các nhà máy nước được xác định theo công suất của nhà máy nước giai đoạn 2020 là 74,11 ha.
(Chi tiết tại phụ biểu số 3a đính kèm)
* Giai đoạn đến năm 2030:
- Rà soát, đánh giá khả năng cấp nước của các hệ thống cấp nước, nhà máy nước đang hoạt động để đầu tư mở rộng, nâng cấp đáp ứng nhu cầu;
- Nâng cấp HTCN Khu kinh tế Nghi Sơn, đảm bảo cấp đủ nước cho đô thị Nghi Sơn - Tĩnh Gia; nâng cấp HTCN liên đô thị lấy nước mặt từ hồ Bái Thượng, xây dựng Nhà máy xử lý nước sạch tại huyện Thọ Xuân cung cấp nước sạch cho chuỗi liên kết dọc Quốc lộ 47, thành phố Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn và các vùng phụ cận.
- Nghiên cứu dự án “lọc nước biển” để cung cấp nước cho một số đô thị và vùng phụ cận khu vực ven biển đặc biệt khó khăn về nguồn nước ngọt.
- Xây dựng mới các hệ thống cấp nước cho các đô thị chưa có công trình cấp nước tập trung.
- Tỉ lệ dân số được cung cấp nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung tại đô thị từ loại I - V đạt 100%.
- Tổng số nhà máy nước: 81; Tổng công suất thiết kế 1.078.800 m3/ng.đ; cấp nước cho 89 đô thị và vùng phụ cận.
- Diện tích đất xây dựng các nhà máy nước được xác định theo công suất của nhà máy nước giai đoạn 2030 là 112,98 ha.
(Chi tiết tại phụ biểu số 03b đính kèm)
5. Dự kiến kinh phí và nguồn vốn đầu tư:
a) Dự kiến kinh phí đầu tư:
- Tổng kinh phí dự kiến xây dựng hệ thống cấp nước đô thị đến năm 2020 khoảng 3.472,7 tỷ đồng.
- Tổng kinh phí dự kiến xây dựng hệ thống cấp nước đô thị đến năm 2030 khoảng 4.055,9 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn đầu tư:
- Ngân sách nhà nước.
- Vốn tài trợ, vốn vay ưu đãi của các Chính phủ, các ngân hàng Quốc tế; vốn vay hợp pháp của các tổ chức phi Chính phủ; vốn đầu tư trực tiếp, gián tiếp từ nước ngoài.
- Vốn của các doanh nghiệp, thành phần kinh tế trong tỉnh, trong nước.
- Vốn đóng góp của nhân dân trong vùng dự án.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
c) Giải pháp thực hiện:
- Huy động các nguồn lực trong tỉnh, trong nước, quốc tế cho đầu tư xây dựng và quản lý vận hành hệ thống cấp nước đô thị.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư bằng các cơ chế, chính sách ưu đãi phù hợp. Đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực đầu tư, quản lý, khai thác, kinh doanh các công trình nước sạch đô thị để thu hút các doanh nghiệp, người dân tham gia. Ưu tiên thu hút các doanh nghiệp có công nghệ tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường.
- Tranh thủ huy động các nguồn từ bên ngoài như nguồn vốn ODA, nguồn vốn đầu tư trực tiếp, gián tiếp từ nước ngoài và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Tăng cường quản lý để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn, tập trung đầu tư có trọng điểm nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư cho các dự án cấp nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
6. Xác định chương trình và dự án ưu tiên đầu tư đợt đầu:
Đầu tư hoàn chỉnh các hệ thống cấp nước đã và đang triển khai xây dựng; các công trình đã được cấp thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư và các dự án xây dựng hệ thống cấp nước cho các đô thị huyện lỵ, đô thị công nghiệp, đô thị du lịch - dịch vụ, đô thị cửa khẩu, đô thị vùng biên giới, đô thị khó khăn về nguồn nước.
(Chi tiết theo phụ biểu số 04 đính kèm)
7. Các quy định bảo vệ nguồn nước, bảo vệ hệ thống cấp nước:
a) Bảo vệ nguồn nước:
- Tuân thủ các quy định Luật Tài nguyên nước năm 2012; Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2008/BXD.
- Việc khai thác, sử dụng nguồn nước mặt, nước dưới đất trên địa bàn tỉnh phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Bảo vệ hệ thống cấp nước gồm: Nhà máy, trạm cấp nước, hệ thống đường ống và các công trình phụ trợ khác:
- Tuân thủ các quy định theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD và Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN: 33-2006.
- Quản lý, vận hành các hệ thống cấp nước theo đúng các quy định hiện hành.
- Tất cả các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm tuân thủ các quy định về bảo vệ hệ thống cấp nước; Nếu phát hiện các hiện tượng phá hoại hệ thống cấp nước hoặc các điểm dò rỉ nước trên đường ống cấp nước cần báo ngay cho cơ quan quản lý công trình cấp nước.
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành của tỉnh và các huyện tổ chức công bố công khai Quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt;
- Lập Kế hoạch đầu tư các dự án xây dựng hệ thống cấp nước đô thị trên địa bàn toàn tỉnh theo giai đoạn phù hợp với Quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt, trình UBND tỉnh phê duyệt. Điều chỉnh bổ sung quy hoạch kịp thời phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh, của vùng và cả nước;
- Chỉ đạo các địa phương trong quá trình rà soát, điều chỉnh các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu trên địa bàn tỉnh, yêu cầu cập nhật đảm bảo phù hợp với Quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh đã được phê duyệt;
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước đô thị.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Hàng năm tham mưu đề xuất bố trí các nguồn vốn cho công trình cấp nước đô thị;
- Tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch đầu tư hệ thống cấp nước đô thị trong địa bàn tỉnh theo từng giai đoạn;
- Trình UBND tỉnh kế hoạch phân bổ vốn đầu tư, danh mục dự án đầu tư hệ thống cấp nước đô thị sử dụng nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn nước ngoài theo quy chế quản lý đầu tư.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách ưu đãi và hỗ trợ về đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị;
- Hướng dẫn các chủ đầu tư lập kế hoạch vốn đầu tư hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc trình UBND tỉnh quyết định phân bổ vốn đầu tư, danh mục dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách theo quy chế quản lý đầu tư; xây dựng kế hoạch điều chỉnh bổ sung, điều chỉnh vốn đầu tư thanh toán đối với các dự án đầu tư từ ngân sách địa phương;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan xây dựng dự toán và phương án phân bổ dự toán chi đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước các đô thị hàng năm.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tăng cường quản lý nhà nước về tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; hướng dẫn các địa phương, các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh quy định về bảo vệ vệ sinh môi trường, bảo vệ nguồn nước cấp.
- Hướng dẫn lập, cắm mốc hành lang bảo vệ các nguồn nước.
5. Các Sở, ban, ngành liên quan:
Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh giao, phối hợp với Sở Xây dựng, UBND cấp huyện thực hiện quản lý theo Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng, dự án cấp nước trên địa bàn phù hợp với Quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt;
- UBND cấp huyện là chủ đầu tư, tổ chức lập các dự án cấp nước đô thị trên địa bàn và thực hiện các bước chuẩn bị đầu tư ở cấp huyện, quản lý dự án và bàn giao công trình cho đơn vị quản lý, vận hành;
- Khuyến khích, huy động các thành phần kinh tế tại địa phương, trong nước tham gia đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước tại địa bàn;
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước trên địa bàn theo quy định hiện hành;
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân về bảo vệ hệ thống cấp nước, vai trò của hệ thống cấp nước đối với con người và các ngành trong nền kinh tế;
- Lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện công tác đào tạo cán bộ chuyên môn nghiệp vụ, bồi dưỡng tập huấn nâng cao năng lực về tổ chức quản lý, khai thác, vận hành, bảo dưỡng công trình cấp nước đô thị.
7. Đơn vị cấp nước:
Thực hiện vận hành hệ thống cấp nước trên địa bàn theo đúng quy định và pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Đính kèm theo Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT |
Tên đô thị/hệ thống cấp nước |
Công suất thiết kế m3/ng.đ |
Công suất khai thác m3/ng.đ |
Dự trữ |
Nguồn cấp, vị trí cấp |
- Phạm vi cấp nước |
L đường ống, chất liệu |
Số hộ dùng nước năm 2015 |
A |
VÙNG ĐỒNG BẰNG: 10/16 đô thị có HTCN tập trung |
|||||||
1 |
Thành phố Thanh Hóa. |
85.000 |
85.000 |
|
|
|
L = 908,3 km, gồm: - Ống C1 (DN500-DN200): 102 km; - Ống C2 (DN150-DN110) 250 km; - Ống cấp 3 (DN63-DN50) 556,3 km Gang, thép, u.PVC, HDPE. |
73.421 hộ Trong đó: - Cơ quan: 853 hộ - Hộ gia đình 72.586 hộ - Nội thành 56.319 hộ, tỉ lệ cấp nước đạt 95%; Ngoại thành 17.102 hộ, tỉ lệ cấp nước đạt 80%. |
+ Nhà máy nước Mật Sơn (1931- CTNC 1984) |
50.000 |
50.000 |
- Hồ núi Long 485.000 m3 - Hồ Mật Sơn 170.000 m3 |
- Kênh Bắc, HTTN Sông Chu; (Cống lấy nước DN900) |
Thành phố, Sầm Sơn và các đô thị vệ tinh của TP 7,14 ha |
|||
+ Nhà máy nước Hàm Rồng (2001) |
35.000 |
35.000 |
Không |
- Sông Chu (Trạm bơm, làng Vồm, Thiệu Khánh) |
1,97 ha |
|||
2 |
Thị xã Bỉm Sơn - NMN Bỉm Sơn (1998- Cải tạo nâng CS 2004) |
10.000 |
7.500 |
Không |
Nước dưới đất (3 giếng ở khu 5, P. Bắc Sơn; 02 giếng ở P. Đông Sơn) |
Thị xã Bỉm Sơn 1,5 ha |
L = 245,2 km, gồm: - Ống C1 (DN400-DN150): 13,7 km; - Ống C2 (DN110): 65 km; - Ống C3 (DN63-DN32): 166,5 km. Gang, thép, u.PVC, HDPE |
13.624 hộ Trong đó: - Cơ quan: 213 hộ - Hộ gia đình 13411 hộ - Tỉ lệ cấp nước đạt 83% |
3 |
Thị trấn Rừng Thông, huyện Đông Sơn (TB tăng áp Đông Sơn -2009) |
5.000 |
2.500 |
Bể chứa 1000m³ và đài nước 700m3 |
Chuyển tải từ TP Thanh Hóa (Đường ống DN500 đường Đình Hương, TPTH) |
Thị trấn Đông Sơn và các xã lân cận 0,3 ha |
L = 309,34 km, gồm: - Ống C1 (DN250-DN160): 38,64 km; - Ống C2,C3 (DN110-DN32): 170,7km Gang, thép, u.PVC, HDPE |
1.751 hộ Trong đó: - Cơ quan: 52 hộ - Hộ gia đình 1.699 hộ - Tỉ lệ cấp nước đạt 100% |
4 |
Thị trấn Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa - NMN Vạn Hà |
760 |
760 |
Không |
Nước dưới đất Tiểu khu 12 thị trấn Vạn Hà |
Khu vực thị trấn Vạn Hà 0,186 ha |
L = 59,769 km, gồm: - Ống C1 (DN250-DN50): 2,1969km; - Ống C2 (DN40): 1,32 km; - Ống C3 (DN20): 2,46 km. |
2.184 hộ Trong đó: - Hộ cơ quan: 49 hộ; - Hộ gia đình: 2.135 hộ - Tỉ lệ cấp nước đạt 85,4% |
5 |
Thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định - NMN Thị trấn |
600 |
250 |
Không |
Nước dưới đất Thị trấn Quán Lào |
Khu vực thị trấn Quán Lào 0,3 ha |
L = 35,503 km, gồm: - Ống C1 (DN200-DN100): 21,496km; - Ống C2 (DN63-DN40): 9,507 km; - Ống C3 (DN32-DN40): 4,50km. |
1.116 hộ Trong đó: - Hộ cơ quan: 36 hộ; - Hộ gia đình: 1080 hộ - Tỉ lệ cấp nước đạt 84,3% |
6 |
Thị trấn Nông Cống |
|
|
W= 13.840 m3 |
Kênh Bắc sông Mực, Xã Vạn Thắng (gần QL45, đường đi Như Thanh ống BTCT DN=800) |
Thị trấn Nông Cống và các xã lân cận 1,4 ha |
L = 28,6 km, gồm: - Ống C1 (DN160): 5,0km; - Ống C2 (DN110 - DN50): 20,0 km; - Ống C3 (DN50-DN25): 3,6km Thép, u.PVC, HDPE |
2.003 hộ Trong đó: - Cơ quan: 28 hộ - Hộ gia đình 1.975 hộ - Tỉ lệ cấp nước đạt 75,8% |
- NMN Thị trấn (2010) |
900 |
700 |
||||||
- NMN Minh Thọ (2013) |
1800 |
300 |
||||||
7 |
Thị trấn Vĩnh Lộc NMN xã Vĩnh Thành |
1350 |
1.350 |
Không |
Nước dưới đất Thôn 6 xã Vĩnh Thành |
Xã Vĩnh Thành và thị trấn Vĩnh Lộc (2,464 ha) |
L = 9,182 km, gồm: - Ống C1 (DN300-DN50): 1,385km; - Ống C2 (DN40): 1,597 km; - Ống C3 (DN20): 6,2 km Thép, u.PVC, HDPE |
2.312 hộ Trong đó: - Cơ quan: 48 hộ - Hộ gia đình: 2.264 hộ. - Tỉ lệ cấp nước đạt 97% |
8 |
Thị trấn Hà Trung NMN Thị trấn |
2000 |
650 |
Không |
Nước dưới đất |
Khu vực thị trấn 0,5 ha |
L = 26,10 km, gồm: - Ống C1 (DN200): 0,87 Km; - Ống C2 (DN150-DN100): 19,93 km - Ống C3 (DN20) 5,3 km Thép, u.PVC, HDPE |
2.169 hộ Trong đó: - Cơ quan: 48 hộ - Hộ gia đình 2.121 hộ - Tỉ lệ cấp nước đạt 99,6% |
9 |
Thị trấn Triệu Sơn NMN Thị trấn (2012) |
1.200 |
1.000 |
W=24.000m3; Đủ (20 ngày) |
Kênh Nam, Sông Chu - HTTN Bái Thượng; Gần trại giống cá Minh Dân (02 ống BTCT thu nước DN 600) |
Thị trấn Triệu Sơn và các xã: Minh Dân, Minh Châu, Dân Lực. 2,04 ha |
L = 34,746 km, gồm: - Ống C1 (DN200-DN150): 6,215 km; - Ống C2 (DN110-DN90): 4,975 km; - Ống C3 (DN63-DN25): 23,556 km Thép, u.PVC, HDPE |
1.749 hộ Trong đó: - Cơ quan: 25 hộ - Hộ gia đình 1.724 hộ - Tỉ lệ cấp nước đạt 90,8% |
10 |
Thị trấn huyện Thọ Xuân |
1500 |
190 |
Không |
Nước dưới đất |
Khu vực thị trấn 0,31 ha |
L = 16,4 km, gồm: - Ống C1 (DN200-DN250): 0,40 km; - Ống C2 (DN100 - DN150): 5,0 km; - Ống C3 (DN50- DN90): 11,0km Thép, u.PVC, HDPE |
260 hộ Trong đó: - Cơ quan: 10 hộ - Hộ gia đình 250 hộ - Tỉ lệ cấp nước đạt 15% |
11 |
Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân |
|
|
|
|
|
Đang XD hệ thống cấp nước đô thị Lam Sơn -Sao Vàng CS 8.400m3/ng.đ (Vốn vay ADB) |
|
12 |
Thị trấn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
TT Thống Nhất, huyện Yên Định |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Đô thị Yên Mỹ, Nông Cống |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Đô thị Hà Long, huyện Hà Trung |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Đô thị Nưa Triệu Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
B |
VÙNG VEN BIỂN: 7/8 đô thị có HTCN tập trung |
|||||||
1 |
Thị xã Sầm Sơn - Trạm bơm tăng áp Quảng Hưng |
7.000 |
7.000 |
- Bể chứa 250 m3 x 2 bể tại TB tăng áp - Bể chứa 500m3 & 800m3 tại Núi Trường Lệ. |
Chuyển tải từ TP (đường ống cấp I: DN400- QL47) |
Thị xã Sầm Sơn và các xã lân cận |
L = 503,9 km, gồm: - Ống C1 (DN400-DN150): 20,0784 km; - Ống C2 (D110-DN63): 175,2km; - Ống cấp 3 (D63-D50): 308,62 km Gang, thép, u.PVC, HDPE |
20.967 hộ Trong đó: - Cơ quan: 563 hộ - Hộ gia đình 20.404 hộ - Tỉ lệ cấp nước đạt 65% |
2 |
Thị trấn Hậu Lộc NMN Thị trấn (2009) |
2000 |
500 |
Thị trấn Hậu Lộc |
Sông Trà |
Thị trấn Hậu Lộc (0,42 ha) |
L = 21,41 km, gồm - Ống C1 (DN250-DN200): 3,36km; - Ống C2 (DN225-DN150): 10,85 km; - Ống C3 (D50-D20) 7,2km Thép, u.PVC, HDPE |
1.031 hộ Trong đó: - Cơ quan: 31 hộ - Hộ GĐ: 1.000 hộ - Tỉ lệ cấp nước đạt 83,3% |
3 |
Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng Hóa - NMN Hoằng Vinh (1998 - 2002) |
2.750 + 900 |
3.650 |
- 02 Hồ chứa dung tích 21.000 m3 (15.000m3+ 6.000m3) |
- Kênh Nam - HTTN Bắc Sông Mã; (Cống thu DN600 tại xã Hoằng Vinh) |
TT Hoằng Hóa, Phường Tào Xuyên TPTH và các xã lân cận (3.16 ha) |
L = 103,6 km - Ống C1 (DN225-DN150): 28,4 km; - Ống C2 (DN110-DN80): 19,33 km; - Ống C3 (DN63-DN32): 55,87 km. Gang, thép, u.PVC, HDPE |
9324 hộ Trong đó: - Cơ quan: 95 hộ - Hộ gia đình 9.229 hộ - Tỉ lệ cấp nước đạt 100% |
4 |
Thị trấn Quảng Xương - NMN thị trấn (2006) |
1.000 + 1.750 |
2.750 |
Không |
1. Kênh Bắc, HTTN Sông Chu (Cống lấy nước DN400, xã Quảng Thịnh) 2. Nguồn bổ sung từ HTCN TP Thanh Hóa |
Thị trấn Quảng Xương và các xã lân cận 0,19 ha |
L = 2321,1 km - Ống C1 (DN225-DN150): 20,3 km; - Ống C2 (DN110-DN63): 27,68 km; - Ống C3 (DN50-DN25): 184,12 km. Gang, thép, u.PVC, HDPE |
9.398 hộ Trong đó: - Cơ quan: 128 hộ - Hộ gia đình 9.270 hộ - Tỉ lệ cấp nước đạt 67,5% |
5 |
Đô thị Tĩnh Gia NMN Nguyên Bình (2005) |
2.800 |
2.000 |
02 hồ dung tích tổng 52.000 m3 |
1. Sông Cầu Hung; thôn Sơn Thắng, xã Nguyên Bình. 2. Kênh Nam - HTTN Sông Chu (Cống lấy nước DN600) |
Thị trấn Tĩnh Gia và các xã lân cận. Đô thị Hải Bình Một phần KCN Tiền Phong và khu TĐC Hải Bình 1,93 ha |
L= 102,007 km - Ống C1 (DN225-DN150): 21,987 km; - Ống C2 (DN110-DN75): 37,45 km; - Ống C3 (DN63-DN20): 45,57km Gang, thép, u.PVC, HDPE |
2.881 hộ Trong đó: - Cơ quan: 64 hộ - Hộ gia đình 2.617 hộ - Tỉ lệ cấp nước đạt 83,03% |
|
+ NMN Long Hải |
1500 |
1500 |
Không |
Hồ Hao Hao xã Hải Nhân, huyện Tĩnh Gia |
Một phần KCN Tiền Phong và một phần dân cư xã Hải Bình |
L= 11,39 km - Ống C1 (DN280-DN160): 3,33 Km; - Ống C2 (DN110-DN100): 8,06 Km |
100 hộ Trong đó: - Cơ quan: 02 hộ - Hộ gia đình 98 hộ - Tỉ lệ cấp nước đạt 83,0% |
6 |
Đô thị Hải Bình |
700 |
700 |
|
Chuyển tải từ nhà máy nước Nguyên Bình |
|
Tính chung trong ĐT Tĩnh Gia |
Tính chung trong ĐT Tĩnh Gia |
7 |
Thị trấn Nga Sơn - NMN Nga Yên (2016) |
7.000 |
7.000 |
Không |
Sông Hoạt |
Các xã: Nga Yên, Nga Văn, Nga Mỹ, Nga Hưng, Nga Thanh, Nga Liên, Nga Tiến, Nga Tân và thị trấn Nga Sơn |
L = 78,9 km - Ống C1 (DN350-DN110): 38,1 km - Ống C2 (DN90-DV75): 18,8km - Ống C3 (DN50-DN25): 22,0 km |
951 hộ (thị trấn) Trong đó: - Cơ quan: 21 hộ - Hộ gia đình 930 hộ - Tỉ lệ cấp nước đạt 100% |
8 |
Đô thị Quảng Lợi, Quảng Xương |
|
|
|
|
|
|
|
KKT |
Khu kinh tế Nghi Sơn + NMN Bình Minh |
30.000 |
30.000 |
Không |
Hồ Đồng Chùa |
CN cho KKT Nghi Sơn. 6,7 ha |
L= 16,0 km DN 560: 13,0 Km DN 300: 3,0Km Gang, thép, u.PVC, HDPE |
40 hộ cơ quan |
C |
VÙNG NÚI & TRUNG DU: 8/13 đô thị có HTCN tập trung |
|||||||
1 |
Thị trấn Ngọc Lặc - NMCN thị trấn (2012) |
1.200 |
900 |
Không |
Hồ Cống Khê - (Trạm bơm Chân đập hồ Cống Khê) |
Thị trấn Ngọc Lặc và các xã Ngọc Khê, Thúy Sơn 0,56 ha |
L = 48,68 km - Ống C1 (DN225-DN160): 7,5 km; - Ống C2 (DN110-DN50): 35,59 km; - Ống C3 (DN50-DN25): 5,59 km Thép, u.PVC, HDPE |
1.626 hộ Trong đó: - Cơ quan: 22 hộ - Hộ gia đình 1.603 hộ - Tỉ lệ cấp nước đạt 81,4% |
2 |
Thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành - NMN thị trấn (2001 & (2014 Cải tạo, nâng cấp) |
1.000 |
300 |
Không |
Sông Bưởi |
Khu vực thị trấn Thạch Thành (0,4 ha) |
L = 6,085 km - Ống C1 (DN150-90): 3,36 km - Ống C2 (DN65-40): 1,505 km - Ống C3 (DN32): 1,42 km Gang, thép, u.PVC, HDPE |
337 hộ Trong đó: - Cơ quan: 15 hộ; - Hộ gia đình: 322 hộ. - Tỉ lệ cấp nước đạt 32,66% Đang chuẩn bị đầu tư GĐ2 |
3 |
Thị trấn Cẩm Thủy - NMN thị trấn (2012) |
700 |
600 |
Không |
Sông Mã. (Trạm bơm xã Cẩm Sơn) |
Thị trấn Cẩm Thủy và các xã lân cận (0,36 ha) |
L = 24,88 km - Ống C1 (DN160-DN110): 3,69 km; - Ống C2 (DN90 - DN50): 17,59 km; - Ống C3 (DN50-DN25): 3,6 km Thép, u.PVC, HDPE |
1.257 hộ Trong đó: - Cơ quan: 22 hộ - Hộ gia đình 1.231 hộ - Tỉ lệ cấp nước đạt 91,38% |
4 |
Thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh - NMN thị trấn (2010) |
1500 |
750 |
Không |
Hồ Đập Đồng Lớn (thôn Kim Vân, xã Hải Vân) |
Thị trấn Bến Sung (0,5 ha) |
L = 24,65 km - Ống C1 (DN225-DN110): 10,728 km; - Ống C2 (DN63-DN40): 6,922 km; - Ống C3 (DN20): 7,0 km Thép, u.PVC, HDPE |
1.402 hộ Trong đó: - Cơ quan: 28 hộ - Hộ gia đình: 1.374 hộ |
5 |
Thị trấn huyện Thường Xuân - 03 giếng khoan (2009) |
1.500 |
800 |
Không |
Nước dưới đất Giếng khoan tại thị trấn Thường Xuân |
Khu vực thị trấn 1,0 ha |
L = 10,6 km - Ống C1 (DN250- DN200): 1,5 km - Ống C2 (DN110-DN100): 4,5km - Ống C3 (DN 50-DN20): 6,2km Thép đen, HDPE |
1.338 hộ Trong đó: - Cơ quan: 28 hộ - Hộ gia đình: 1.310 hộ. - Tỉ lệ cấp nước đạt 78,6% |
6 |
Thị trấn Quan Sơn (2013) |
1.000 |
510 |
Không |
Suối Lý (nước thô) |
Thị trấn Quan Sơn (trừ Khu 2) |
L = 24,65 km - Ống C1 (DN300-DN150): 3,55 Km - Ống DN100-DN80: 2,9 Km - Ống HDPE |
535 hộ Trong đó: - Cơ quan: 27 hộ - Hộ gia đình: 508 hộ - Tỉ lệ cấp nước đạt 80% |
7 |
Thị trấn Mường Lát (2010) |
800 |
800 |
Không |
Suối Poọng, xã Tam Chung (nước thô tự chảy) |
Thị trấn Mường Lát |
- L = 8,7 km DN (50-150)mm - Ống thép đen, ống thép mạ kẽm. |
Tổng 554 hộ Trong đó: - Cơ quan: 30 hộ - Hộ gia đình: 524 hộ. - Tỉ lệ cấp nước đạt 100% |
8 |
Thị trấn Quan Hóa - NMN thị trấn (2015) |
650 |
300 |
Không |
Suối Khó |
Khu vực thị trấn và một phần xã Hồi Xuân 0,14 ha |
- L = 16,702 km - Ống nước thô (DN200): 5,05km - Ống C1 (DN225-DN110): 4,08 km - Ống C2 (DN90-DN63): 7,572 km Ống uPVC, HDPE |
72 hộ Trong đó: - Cơ quan: 07 hộ - Hộ gia đình: 65 hộ - Tỉ lệ cấp nước đạt 8,89% |
9 |
Thị trấn Lang Chánh |
|
|
|
|
|
|
Đã phê duyệt dự án tại QĐ số 3114/QĐ- UBND ngày 04/9/2013 |
10 |
Thị trấn Cành Nàng, BT |
|
|
|
|
|
|
Có chủ trương đầu tư tại QĐ số 2639/QĐ-UBND ngày 11/8/2011 |
11 |
Thị trấn Yên Cát, N.Xuân |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Thị trấn Vân Du, T.Thành |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Đô thị Thạch Quảng |
|
|
|
|
|
|
|
NHU CẦU CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Đính kèm theo Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)
TT |
Tên đô thị |
Loại đô thị |
Dân số (người) |
Nước sinh hoạt-Qsh (m3/ng.đ) |
Nước dịch vụ, công cộng- Q dvcc (m3/ng.đ) |
Nước du lịch-Q dl (m3/ng.đ) |
Nước công nghiệp Q cng (m3/ng.đ) |
Nước thất thoát Qdr (25%) |
Nước trạm XL Qbt (4%) |
Tổng nhu cầu chọn (m3/ngđ) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
5a |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
TOÀN TỈNH |
|
1,531,500 |
177,888 |
32,020 |
20,859 |
167,930 |
99,674 |
15,948 |
514,319 |
A |
ĐÔ THỊ VÙNG ĐỒNG BẰNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. TP . T HÓA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
TP Thanh Hóa |
I |
420,000 |
50,400 |
9,072.0 |
5,500.0 |
32,000 |
24,243.0 |
3,878.9 |
125,094 |
|
II. THỊ XÃ BỈM SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
THỊ XÃ BỈM SƠN |
III |
90,000 |
10,800 |
1,944.0 |
|
21,000 |
8,436.0 |
1,349.8 |
43,530 |
|
III. ĐÔNG SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
TT RỪNG THÔNG |
IV |
15,000 |
1,800 |
324.0 |
|
450 |
643.5 |
103.0 |
3,320 |
4 |
ĐT ĐÔNG KHÊ |
V |
6,000 |
648 |
116.6 |
|
130 |
223.7 |
35.8 |
1,154 |
5 |
ĐT VĂN THẮNG (ĐÔNG VĂN) |
V |
5,000 |
540 |
97.2 |
|
110 |
186.8 |
29.9 |
964 |
6 |
ĐT PHỐ BÔN (ĐÔNG THANH) |
V |
5,500 |
594 |
106.9 |
|
120 |
205.2 |
32.8 |
1,059 |
|
IV. YÊN ĐỊNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
TT QUÁN LÀO |
V |
12,000 |
1,296 |
233.3 |
|
1,300 |
707.3 |
113.2 |
3,650 |
8 |
ĐT ĐỊNH TÂN |
V |
8,000 |
864 |
155.5 |
|
400 |
354.9 |
56.8 |
1,831 |
9 |
ĐT KIỂU |
V |
7,000 |
756 |
136.1 |
|
700 |
398.0 |
63.7 |
2,054 |
10 |
ĐT QUÝ LỘC |
V |
13,000 |
1,404 |
252.7 |
|
300 |
489.2 |
78.3 |
2,524 |
11 |
ĐT YÊN TÂM |
V |
5,500 |
594 |
106.9 |
|
120 |
205.2 |
32.8 |
1,059 |
12 |
TT THỐNG NHẤT |
V |
8,000 |
864 |
155.5 |
|
1,300 |
579.9 |
92.8 |
2,992 |
|
V. THIỆU HÓA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
TT VẠN HÀ |
V |
20,000 |
2,160 |
388.8 |
|
900 |
862.2 |
138.0 |
4,449 |
14 |
ĐT HẬU HIỀN |
V |
10,000 |
1,080 |
194.4 |
|
300 |
393.6 |
63.0 |
2,031 |
|
VI. NÔNG CỐNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
TT NÔNG CỐNG |
V |
5,000 |
1,620 |
291.6 |
|
1,300 |
802.9 |
128.5 |
4,143 |
16 |
ĐT CẦU QUAN (TẾ LỢI) |
V |
5,000 |
540 |
97.2 |
|
110 |
186.8 |
29.9 |
964 |
17 |
ĐT TRƯỜNG SƠN |
V |
5,000 |
540 |
97.2 |
|
500 |
284.3 |
45.5 |
1,467 |
18 |
ĐT CHỢ TRẦU (CÔNG LIÊM) |
V |
5,000 |
540 |
97.2 |
|
110 |
186.8 |
29.9 |
964 |
19 |
ĐT YÊN MỸ |
V |
8,000 |
864 |
155.5 |
586.5 |
200 |
451.5 |
72.2 |
2,330 |
|
VII. VĨNH LỘC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
TT VĨNH LỘC |
V |
4,500 |
486 |
87.5 |
|
550 |
280.9 |
44.9 |
1,449 |
21 |
ĐT BỒNG (VĨNH HÙNG) |
V |
12,000 |
1,296 |
233.3 |
259.2 |
260 |
512.1 |
81.9 |
2,643 |
|
VIII. HÀ TRUNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
TT HÀ TRUNG |
IV |
30,000 |
3,600 |
648.0 |
|
1,300 |
1,387.0 |
221.9 |
7,157 |
23 |
ĐT HÀ LĨNH |
V |
5,500 |
594 |
106.9 |
|
700 |
350.2 |
56.0 |
1,807 |
24 |
ĐT HÀ LONG |
V |
12,000 |
1,296 |
233.3 |
|
700 |
557.3 |
89.2 |
2,876 |
|
IX. TRIỆU SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
TT TRIỆU SƠN |
V |
15,000 |
1,620 |
291.6 |
|
800 |
677.9 |
108.5 |
3,498 |
26 |
ĐT THIỀU (DÂN LÝ) |
V |
6,000 |
648 |
116.6 |
|
1,100 |
466.2 |
74.6 |
2,405 |
27 |
ĐT NƯA (TÂN NINH) |
V |
14,000 |
1,512 |
272.2 |
|
450 |
558.5 |
89.4 |
2,882 |
28 |
ĐT ĐÀ (THỌ DÂN) |
V |
4,000 |
432 |
77.8 |
|
150 |
164.9 |
26.4 |
851 |
29 |
ĐT GỐM (ĐỒNG TIẾN) |
V |
5,000 |
540 |
97.2 |
|
400 |
259.3 |
41.5 |
1,338 |
30 |
ĐT SIM (HỢP THÀNH) |
V |
5,000 |
540 |
97.2 |
|
100 |
184.3 |
29.5 |
951 |
|
X. THỌ XUÂN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
TT THỌ XUÂN |
IV |
15,000 |
1,800 |
324.0 |
|
600 |
681.0 |
109.0 |
3,514 |
32 |
ĐT TỨ TRỤ (THỌ DIÊN) |
V |
5,000 |
540 |
97.2 |
|
110 |
186.8 |
29.9 |
964 |
33 |
ĐT PHỐ ĐẦM (XUÂN THIÊN) |
V |
10,000 |
1,080 |
194.4 |
|
220 |
373.6 |
59.8 |
1,928 |
34 |
ĐT XUÂN LẬP |
V |
5,000 |
540 |
97.2 |
|
110 |
186.8 |
29.9 |
964 |
35 |
ĐT XUÂN LAI |
V |
6,000 |
648 |
116.6 |
|
400 |
291.2 |
46.6 |
1,502 |
36 |
ĐT LAM SƠN - SAO VÀNG |
IV |
70,000 |
8,400 |
1,512.0 |
|
18,000 |
6,978.0 |
1,116.5 |
36,006 |
37 |
ĐT PHỐ NEO (NAM GIANG) |
V |
5,000 |
540 |
97.2 |
|
110 |
186.8 |
29.9 |
964 |
|
CỘNG |
37 ĐT |
892,000 |
104,016 |
18,722.9 |
6,345.7 |
87,410 |
54,123.6 |
8,659.8 |
279,278 |
B |
ĐÔ THỊ VÙNG VEN BIỂN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI. THỊ XÃ SẦM SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
THỊ XÃ SẦM SƠN |
III |
112,000 |
13,440 |
2,419.2 |
11,000.0 |
2,800 |
7,414.8 |
1,186.4 |
38,260 |
|
XII. NGA SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
TT NGA SƠN |
V |
6,000 |
648 |
116.6 |
|
1,400 |
541.2 |
86.6 |
2,792 |
|
XIII. HẬU LỘC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
TT HẬU LỘC |
V |
8,000 |
864 |
155.5 |
|
350 |
342.4 |
54.8 |
1,767 |
41 |
ĐT HÒA LỘC |
V |
7,000 |
756 |
136.1 |
|
450 |
335.5 |
53.7 |
1,731 |
42 |
ĐT DIÊM PHỐ (NGƯ LỘC) |
V |
21,000 |
2,268 |
408.2 |
|
2,000 |
1,169.1 |
187.0 |
6,032 |
43 |
ĐT TRIỆU LỘC |
V |
7,000 |
756 |
136.1 |
37.8 |
2,800 |
932.5 |
149.2 |
4,812 |
|
XIV. HOẰNG HOÁ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
TT BÚT SƠN (HOẰNG HOÁ) |
V |
8,000 |
864 |
155.5 |
|
800 |
454.9 |
72.8 |
2,347 |
45 |
ĐT CHỢ QUĂNG (H. LỘC) |
V |
6,000 |
648 |
116.6 |
|
130 |
223.7 |
35.8 |
1,154 |
46 |
ĐT HẢI TIẾN (H. HẢI, H. TIẾN) |
V |
12,000 |
1,296 |
233.3 |
259.2 |
260 |
512.1 |
81.9 |
2,643 |
47 |
ĐT NGHĨA TRANG |
V |
9,000 |
972 |
175.0 |
|
200 |
336.7 |
53.9 |
1,738 |
|
XV. QUẢNG XƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
TT QUẢNG XƯƠNG |
IV |
8,500 |
1,020 |
183.6 |
|
200 |
350.9 |
56.1 |
1,811 |
49 |
ĐT QUẢNG LỢl |
V |
10,000 |
1,080 |
194.4 |
|
900 |
543.6 |
87.0 |
2,805 |
50 |
ĐT CỐNG TRÚC (QUẢNG BÌNH) |
V |
8,000 |
864 |
155.5 |
|
600 |
404.9 |
64.8 |
2,089 |
|
XVI. TĨNH GIA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
ĐT TĨNH GIA - NGHI SƠN |
III |
250,000 |
30,000 |
5,400.0 |
3,000.0 |
49,600 |
22,000.0 |
3,520.0 |
113,520 |
|
CỘNG |
14 ĐT |
472,500 |
55,476 |
9,985.7 |
14,297.0 |
62,490 |
35,562.2 |
5,689.9 |
183,501 |
C |
ĐT VÙNG NÚI VÀ TRUNG DU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XVII. NGỌC LẶC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
ĐT TT VÙNG MIỀN NÚI PHÍA TÂY |
IV |
30,000 |
3,600 |
648.0 |
|
3,300 |
1,887.0 |
301.9 |
9,737 |
53 |
ĐT PHỐ CHÂU |
V |
4,000 |
432 |
77.8 |
|
100 |
152.4 |
24.4 |
787 |
54 |
ĐT BA SI |
V |
6,000 |
648 |
116.6 |
|
130 |
223.7 |
35.8 |
1,154 |
|
XVIII. THẠCH THÀNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
TT KIM TÂN |
V |
17,000 |
1,836 |
330.5 |
|
400 |
641.6 |
102.7 |
3,311 |
56 |
TT VÂN DU |
V |
15,000 |
1,620 |
291.6 |
|
3,700 |
1,402.9 |
224.5 |
7,239 |
57 |
ĐT THẠCH QUẢNG |
V |
8,000 |
864 |
155.5 |
|
1,900 |
729.9 |
116.8 |
3,766 |
|
XIX. CẨM THỦY |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58 |
TT CẨM THỦY |
V |
9,000 |
972 |
175.0 |
|
200 |
336.7 |
53.9 |
1,738 |
|
XX. BÁ THƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59 |
TT CÀNH NÀNG |
V |
8,000 |
864 |
155.5 |
|
200 |
304.9 |
48.8 |
1,573 |
60 |
ĐT ĐỒNG TÂM |
V |
6,000 |
648 |
116.6 |
|
250 |
253.7 |
40.6 |
1,309 |
|
XXI. NHƯ THANH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61 |
TT BẾN SUNG |
V |
10,000 |
1,080 |
194.4 |
216.0 |
220 |
427.6 |
68.4 |
2,206 |
ĐT BẾN EN * |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XXII. NHƯ XUÂN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62 |
TT YÊN CÁT |
V |
8,000 |
864 |
155.5 |
|
450 |
367.4 |
58.8 |
1,896 |
63 |
ĐT BÃI TRÀNH |
V |
10,000 |
1,080 |
194.4 |
|
5,300 |
1,643.6 |
263.0 |
8,481 |
|
XXIII. THƯỜNG XUÂN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64 |
TT THƯỜNG XUÂN |
V |
9,000 |
972 |
175.0 |
|
900 |
511.7 |
81.9 |
2,641 |
|
XXIV. LANG CHÁNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65 |
TT LANG CHÁNH |
V |
8,000 |
864 |
155.5 |
|
250 |
317.4 |
50.8 |
1,638 |
|
XXV. QUAN HOÁ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66 |
TT QUAN HÓA |
V |
4,000 |
432 |
77.8 |
|
100 |
152.4 |
24.4 |
787 |
|
XXVI. QUAN SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67 |
TT QUAN SƠN |
V |
3,000 |
324 |
58.3 |
|
200 |
145.6 |
23.3 |
751 |
68 |
ĐT NA MÈO |
V |
5,000 |
540 |
97.2 |
|
220 |
214.3 |
34.3 |
1,106 |
|
XXVII. MƯỜNG LÁT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69 |
TT MƯỜNG LÁT |
V |
4,000 |
432 |
77.8 |
|
110 |
154.9 |
24.8 |
799 |
70 |
ĐT TÉN TẦN |
V |
3,000 |
324 |
58.3 |
|
100 |
120.6 |
19.3 |
622 |
|
CỘNG |
19 ĐT |
167,000 |
18,396 |
3,311.3 |
216.0 |
18,030 |
9,988.3 |
1,598.1 |
51,540 |
NHU CẦU CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Đính kèm theo Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)
TT |
Tên đô thị |
Loại đô thị |
Dân số (người) |
Nước sinh hoạt-Qsh (m3/ng.đ) |
Nước dịch vụ, công cộng- Qdvcc (m3/ng.đ) |
Nước du lịch-Q dl (m3/ng.đ) |
Nước công nghiệp Qcng (m3/ng.đ) |
Nước thất thoát Qdr (25%) |
Nước trạm XL Qbt (4%) |
Tổng nhu cầu chọn (m3/ngđ) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
5a |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
TOÀN TỈNH |
89 |
2,764,500 |
340,860 |
61,355 |
35,358 |
327,520 |
191,273 |
30,604 |
986,970 |
A |
ĐÔ THỊ VÙNG ĐỒNG BẰNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. TP . T HÓA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
TP. T HÓA |
I |
550,000 |
66,000 |
11,880.0 |
8,250.0 |
42,000 |
32,032.5 |
5,125.2 |
165,288 |
|
II. THỊ XÃ BỈM SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
THỊ XÃ BỈM SƠN |
II |
175,000 |
21,000 |
3,780.0 |
|
40,000 |
16,195.0 |
2,591.2 |
83,566 |
|
III. ĐÔNG SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
TT RỪNG THÔNG |
IV |
25,000 |
3,000 |
540.0 |
|
450 |
997.5 |
159.6 |
5,147 |
4 |
ĐT ĐÔNG KHÊ |
V |
12,000 |
1,440 |
259.2 |
|
300 |
499.8 |
80.0 |
2,579 |
5 |
ĐT VĂN THẮNG (ĐÔNG VĂN) (Tạm tính) |
V |
9,000 |
1,080 |
194.4 |
|
220 |
373.6 |
59.8 |
2,000 |
6 |
ĐT PHỐ BÔN (ĐÔNG THANH) (Tạm tính) |
V |
10,000 |
1,200 |
216.0 |
|
240 |
414.0 |
66.2 |
2,200 |
|
IV. YÊN ĐỊNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
TT QUÁN LÀO |
IV |
25,000 |
|
|
|
|
|
|
6,760 |
|
KHU ĐT QUÁN LÀO |
|
15,000 |
1,800 |
324.0 |
|
1,300 |
856.0 |
137.0 |
|
|
KHU ĐT ĐỊNH TÂN |
|
10,000 |
1,200 |
216.0 |
|
400 |
454.0 |
72.6 |
|
8 |
ĐT KIỂU |
V |
10,000 |
1,200 |
216.0 |
|
700 |
529.0 |
84.6 |
2,730 |
9 |
ĐT QUÝ LỘC |
V |
17,000 |
2,040 |
367.2 |
|
400 |
701.8 |
112.3 |
3,621 |
10 |
ĐT YÊN TÂM |
V |
6,000 |
720 |
129.6 |
|
150 |
249.9 |
40.0 |
1,289 |
11 |
ĐT NGÃ BA BÔNG |
V |
10,000 |
1,200 |
216.0 |
|
250 |
416.5 |
66.6 |
2,149 |
12 |
TT THỐNG NHẤT |
V |
12,000 |
1,440 |
259.2 |
|
1,300 |
749.8 |
120.0 |
3,869 |
|
V. THIỆU HOÁ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
TT VẠN HÀ |
IV |
30,000 |
3,600 |
648.0 |
|
900 |
1,287.0 |
205.9 |
6,641 |
14 |
ĐT THIỆU GIANG |
V |
11,000 |
1,320 |
237.6 |
|
450 |
501.9 |
80.3 |
2,590 |
15 |
ĐT HẬU HIỀN (T.TÂM) |
V |
13,500 |
1,620 |
291.6 |
|
300 |
552.9 |
88.5 |
2,853 |
|
VI. NÔNG CỐNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
TT NÔNG CỐNG |
IV |
20,000 |
2,400 |
432.0 |
|
2,800 |
1,408.0 |
225.3 |
7,265 |
17 |
ĐT CẦU QUAN |
V |
12,000 |
1,440 |
259.2 |
|
300 |
499.8 |
80.0 |
2,579 |
18 |
ĐT TRƯỜNG SƠN |
V |
6,500 |
780 |
140.4 |
|
500 |
355.1 |
56.8 |
1,832 |
19 |
ĐT TRẦU (CÔNG LIÊM) |
V |
6,500 |
780 |
140.4 |
|
150 |
267.6 |
42.8 |
1,381 |
|
VII. VĨNH LỘC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
TT VĨNH LỘC |
V |
10,000 |
1,200 |
216.0 |
|
550 |
491.5 |
78.6 |
2,536 |
21 |
ĐT BỒNG (VĨNH HÙNG) |
V |
30,000 |
3,600 |
648.0 |
720.0 |
750 |
1,429.5 |
228.7 |
7,376 |
|
VIII. HÀ TRUNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
TT HÀ TRUNG |
IV |
50,000 |
6,000 |
1,080.0 |
|
3,600 |
2,670.0 |
427.2 |
13,777 |
23 |
ĐT HÀ LĨNH |
V |
12,000 |
1,440 |
259.2 |
|
700 |
599.8 |
96.0 |
3,095 |
24 |
ĐT GŨ (HÀ PHÚ) |
V |
5,000 |
600 |
108.0 |
|
120 |
207.0 |
33.1 |
1,068 |
25 |
ĐT HÀ DƯƠNG |
V |
6,000 |
720 |
129.6 |
|
550 |
349.9 |
56.0 |
1,805 |
26 |
ĐT HÀ LONG |
V |
17,000 |
2,040 |
367.2 |
|
700 |
776.8 |
124.3 |
4,008 |
|
IX. TRIỆU SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
TT TRIỆU SƠN |
IV |
30,000 |
3,600 |
648.0 |
|
1,900 |
1,537.0 |
245.9 |
7,931 |
ĐT THIỀU (DÂN LÝ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
ĐT NƯA (TÂN NINH) |
V |
21,000 |
2,520 |
453.6 |
|
450 |
855.9 |
136.9 |
4,416 |
29 |
ĐT ĐÀ (THỌ DÂN) |
V |
6,000 |
720 |
129.6 |
|
300 |
287.4 |
46.0 |
1,483 |
30 |
ĐT GỐM (ĐỒNG TIẾN) |
V |
6,000 |
720 |
129.6 |
|
400 |
312.4 |
50.0 |
1,612 |
31 |
ĐT SIM (HỢP THÀNH) |
V |
8,000 |
960 |
172.8 |
|
100 |
308.2 |
49.3 |
1,590 |
|
X. THỌ XUÂN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
TT THỌ XUÂN |
II |
300,000 |
36,000 |
6,480.0 |
3,600.0 |
20,500 |
16,645.0 |
2,663.2 |
85,888 |
|
KHU ĐT THỌ XUÂN |
|
40,000 |
4,800 |
864.0 |
|
600 |
1,566.0 |
250.6 |
8,081 |
|
KHU ĐT TỨ TRỤ |
|
13,000 |
1,404 |
252.7 |
|
300 |
489.2 |
78.3 |
2,524 |
|
KHU ĐT PHỐ ĐẦM |
|
26,000 |
2,808 |
505.4 |
|
600 |
978.4 |
156.5 |
5,048 |
|
KHU ĐT XUÂN LẬP |
|
13,000 |
1,404 |
252.7 |
|
300 |
489.2 |
78.3 |
2,524 |
|
KHU ĐT XUÂN LAI |
|
15,000 |
1,620 |
291.6 |
|
400 |
577.9 |
92.5 |
2,982 |
|
KHU ĐT L.SƠN - S.VÀNG |
|
180,000 |
21,600 |
3,888.0 |
3,600.0 |
18,000 |
11,772.0 |
1,883.5 |
60,744 |
|
KHU ĐT PHỐ NEO |
|
13,000 |
1,404 |
252.7 |
|
300 |
489.2 |
78.3 |
2,524 |
|
CỘNG VÙNG ĐỒNG BẰNG |
32 ĐT |
1,486,500 |
175,380 |
31,568.4 |
12,570.0 |
123,730 |
85,812.1 |
13,729.9 |
442,790 |
B |
ĐÔ THỊ VÙNG VEN BIỂN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI. THỊ XÃ SẦM SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
THỊ XÃ SẦM SƠN |
II |
250,000 |
30,000 |
5,400.0 |
16,500.0 |
4,500 |
14,100.0 |
2,256.0 |
72,756 |
|
XII. NGA SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
TT NGA SƠN |
IV |
18,000 |
2,160 |
388.8 |
|
1,400 |
987.2 |
158.0 |
5,094 |
35 |
ĐT ĐIỀN HỘ (NGA ĐIỀN) |
V |
8,000 |
960 |
172.8 |
|
200 |
333.2 |
53.3 |
1,719 |
36 |
ĐT CẦU HÓI (NGA LIÊN) |
V |
8,000 |
960 |
172.8 |
|
200 |
333.2 |
53.3 |
1,719 |
|
XIII. HẬU LỘC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
TT HẬU LỘC |
V |
15,000 |
1,800 |
324.0 |
|
350 |
618.5 |
99.0 |
3,191 |
38 |
ĐT VĂN LỘC |
V |
6,000 |
720 |
129.6 |
|
150 |
249.9 |
40.0 |
1,289 |
39 |
ĐT HÒA LỘC |
V |
12,000 |
1,440 |
259.2 |
|
450 |
537.3 |
86.0 |
2,772 |
40 |
ĐT DIÊM PHỐ (NGƯ LỘC) |
V |
30,000 |
3,600 |
648.0 |
|
2,000 |
1,562.0 |
249.9 |
8,060 |
41 |
ĐT TRIỆU LỘC |
V |
10,000 |
1,200 |
216.0 |
60.0 |
2,800 |
1,069.0 |
171.0 |
5,516 |
|
XIV. HOẰNG HOÁ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
TT BÚT SƠN (HOẰNG HOÁ) |
IV |
25,000 |
3,000 |
540.0 |
|
800 |
1,085.0 |
173.6 |
5,599 |
43 |
ĐT CHỢ QUĂNG (H. LỘC) |
V |
7,000 |
840 |
151.2 |
|
180 |
292.8 |
46.8 |
1,511 |
44 |
ĐT HẢI TIẾN (H. HẢI, H. TIẾN) |
V |
18,000 |
2,160 |
388.8 |
432.0 |
450 |
857.7 |
137.2 |
4,426 |
45 |
ĐT HOẰNG TRƯỜNG |
V |
10,000 |
1,200 |
216.0 |
|
250 |
416.5 |
66.6 |
2,149 |
46 |
ĐT CHỢ VỰC |
V |
6,000 |
720 |
129.6 |
|
150 |
249.9 |
40.0 |
1,289 |
47 |
ĐT NGHĨA TRANG |
V |
12,000 |
1,440 |
259.2 |
|
300 |
499.8 |
80.0 |
2,579 |
|
XV. QUẢNG XƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
TT QUẢNG XƯƠNG |
IV |
20,000 |
2,400 |
432.0 |
|
1,400 |
1,058.0 |
169.3 |
5,459 |
49 |
ĐT BẮC GHÉP. TRONG ĐÓ |
IV |
50,000 |
6,000 |
1,080.0 |
|
2,000 |
2,270.0 |
363.2 |
11,713 |
|
KHU VỰC VEN QUỐC LỘ 1A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2,177 |
|
KHU VỰC VEN BIỂN |
|
|
|
|
|
|
|
|
9,536 |
50 |
ĐT CỐNG TRÚC |
V |
10,000 |
1,200 |
216.0 |
|
600 |
504.0 |
80.6 |
2,601 |
|
XVI. TĨNH GIA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
ĐT TĨNH GIA - NGHI SƠN |
I |
435,000 |
52,200 |
9,396.0 |
5,220.0 |
163,000 |
57,454.0 |
9,192.6 |
300,000 |
|
CỘNG VÙNG VEN BIỂN |
19 ĐT |
950,000 |
114,000 |
20,520.0 |
22,212.0 |
181,180 |
84,478.0 |
13,516.5 |
435,906 |
C |
ĐT VÙNG NÚI VÀ TRUNG DU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XVII. NGỌC LẶC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
ĐT TT VÙNG MIỀN NÚI PHÍA TÂY |
III |
75,000 |
9,000 |
1620 |
|
3,300 |
3,480.0 |
556.8 |
17,957 |
53 |
ĐT PHỐ CHÂU |
V |
8,000 |
960 |
172.8 |
|
200 |
333.2 |
53.3 |
1,719 |
54 |
ĐT BA SI |
V |
6,000 |
720 |
129.6 |
|
150 |
249.9 |
40.0 |
1,289 |
|
XVIII. THẠCH THÀNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
TT KIM TÂN |
IV |
30,000 |
3,600 |
648 |
|
750 |
1,249.5 |
199.9 |
6,447 |
56 |
TT VÂN DU |
IV |
35,000 |
4,200 |
756 |
|
3,700 |
2,164.0 |
346.2 |
11,166 |
57 |
ĐT THẠCH QUẢNG |
V |
17,000 |
2,040 |
367.2 |
|
1,900 |
1,076.8 |
172.3 |
5,556 |
|
XIX. CẨM THUỶ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58 |
TT CẨM THUỶ |
IV |
30,000 |
3,600 |
648 |
|
750 |
1,249.5 |
199.9 |
6,447 |
59 |
ĐT PHÚC DO |
V |
5,000 |
600 |
108 |
|
120 |
207.0 |
33.1 |
1,068 |
60 |
ĐT CẨM CHÂU |
V |
5,000 |
600 |
108 |
|
120 |
207.0 |
33.1 |
1,068 |
61 |
ĐT CẨM TÚ |
V |
5,000 |
600 |
108 |
|
450 |
289.5 |
46.3 |
1,494 |
|
XX. BÁ THƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62 |
TT CÀNH NÀNG |
V |
10,000 |
1,200 |
216 |
|
200 |
404.0 |
64.6 |
2,085 |
63 |
ĐT ĐỒNG TÂM |
V |
15,000 |
1,800 |
324 |
|
250 |
593.5 |
95.0 |
3,062 |
64 |
ĐT ĐIỀN LƯ |
V |
10,000 |
1,200 |
216 |
|
250 |
416.5 |
66.6 |
2,149 |
65 |
ĐT PHỐ ĐOÀN (LŨNG NIÊM) |
V |
4,000 |
480 |
86.4 |
|
100 |
166.6 |
26.7 |
860 |
|
XXI. NHƯ THANH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66 |
TT BẾN SUNG |
IV |
20,000 |
2,400 |
432 |
480.0 |
500 |
953.0 |
152.5 |
4,917 |
|
XXII. NHƯ XUÂN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67 |
TT YÊN CÁT |
V |
12,000 |
1,440 |
259.2 |
|
450 |
537.3 |
86.0 |
2,772 |
68 |
ĐT BÃI TRÀNH |
IV |
25,000 |
3,000 |
540 |
|
5,300 |
2,210.0 |
353.6 |
11,404 |
69 |
ĐT THƯỢNG NINH |
V |
5,000 |
600 |
108 |
|
120 |
207.0 |
33.1 |
1,068 |
70 |
ĐT XUÂN QUỲ |
V |
5,000 |
600 |
108 |
|
120 |
207.0 |
33.1 |
1,068 |
|
XXIII. THƯỜNG XUÂN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
71 |
TT THƯỜNG XUÂN |
IV |
20,000 |
2,400 |
432 |
|
900 |
933.0 |
149.3 |
4,814 |
72 |
ĐT KHE HẠ (LUẬN THÀNH) |
V |
5,000 |
600 |
108 |
|
700 |
352.0 |
56.3 |
1,816 |
73 |
ĐT BÁT MỌT |
V |
5,000 |
600 |
108 |
|
120 |
207.0 |
33.1 |
1,068 |
74 |
ĐT YÊN NHÂN |
V |
3,000 |
360 |
64.8 |
|
150 |
143.7 |
23.0 |
741 |
|
XXIV. LANG CHÁNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75 |
TT LANG CHÁNH |
V |
10,000 |
1,200 |
216 |
|
250 |
416.5 |
66.6 |
2,149 |
76 |
ĐT YÊN THẮNG |
V |
4,000 |
480 |
86.4 |
|
100 |
166.6 |
26.7 |
860 |
|
XXV. QUAN HÓA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
77 |
TT QUAN HÓA |
V |
6,000 |
720 |
129.6 |
|
150 |
249.9 |
40.0 |
1,289 |
78 |
ĐT HIỀN KIỆT |
V |
3,000 |
360 |
64.8 |
|
100 |
131.2 |
21.0 |
677 |
79 |
ĐT PHÚ LỆ |
V |
4,000 |
480 |
86.4 |
96.0 |
100 |
190.6 |
30.5 |
983 |
80 |
ĐT TRUNG SƠN |
V |
4,000 |
480 |
86.4 |
|
130 |
174.1 |
27.9 |
898 |
|
XXVI. QUAN SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
81 |
TT QUAN SƠN |
V |
8,000 |
960 |
172.8 |
|
200 |
333.2 |
53.3 |
1,719 |
82 |
ĐT NA MÈO |
V |
6,000 |
720 |
129.6 |
|
250 |
274.9 |
44.0 |
1,418 |
83 |
ĐT SƠN ĐIỆN |
V |
4,000 |
480 |
86.4 |
|
100 |
166.6 |
26.7 |
860 |
84 |
ĐT TRUNG HẠ |
V |
3,000 |
360 |
64.8 |
|
100 |
131.2 |
21.0 |
677 |
85 |
ĐT MƯỜNG MÌN |
V |
4,000 |
480 |
86.4 |
|
100 |
166.6 |
26.7 |
860 |
|
XXVII. MƯỜNG LÁT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
86 |
TT MƯỜNG LÁT |
V |
6,000 |
720 |
129.6 |
|
110 |
239.9 |
38.4 |
1,238 |
87 |
ĐT MƯỜNG LÝ |
V |
3,000 |
360 |
64.8 |
|
100 |
131.2 |
21.0 |
677 |
88 |
ĐT TÉN TẦN |
V |
5,000 |
600 |
108 |
|
120 |
207.0 |
33.1 |
1,068 |
89 |
ĐT TRUNG LÝ |
V |
4,000 |
480 |
86.4 |
|
100 |
166.6 |
26.7 |
860 |
|
CỘNG VÙNG NÚI VÀ TRUNG DU |
38 ĐT |
429,000 |
51,480 |
9266.4 |
576.0 |
22,610 |
20,983,1 |
3,357.3 |
108,273 |
QUY HOẠCH CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Đính kèm theo Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
9 |
10 |
I |
VÙNG ĐỒNG BẰNG |
355,800 |
341,900 |
238,390 |
|
|
38.24 |
2,513,162 |
5GN+8NC+ 17XM |
1 |
TP Thanh Hóa |
197,000 |
184,100 |
110,000 |
|
10 |
16.76 |
452,880 |
|
a |
NMN Hoàng Long |
40,000 |
40,000 |
40,000 |
Sông Mã
|
TP Thanh Hóa ĐT Phố Bôn (Đ.Thanh) TX Sầm Sơn
TT Quảng Xương ĐT Cống Trúc |
3.00 |
164,400 |
Xây mới |
b |
NMN Hàm Rồng |
50,000 |
50,000 |
15,000 |
Sông Chu
|
1.97 |
61,950 |
Nâng cấp |
|
c |
NMN Mật Sơn |
50,000 |
50,000 |
0 |
Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng |
3.00 |
0 |
Giữ nguyên CS |
|
d |
NMN Quảng Thịnh (CS 2,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận) |
2,000 |
2,000 |
0 |
0.19 |
0 |
Giữ nguyên CS |
||
e |
NMN Quảng Xương (Chủ trương CS 15,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận) |
15,000 |
2,100 |
15,000 |
5.60 |
62,130 |
Xây mới |
||
g |
NMN Quảng Cát |
40,000 |
40,000 |
40,000 |
Sông Chu |
3.00 |
164,400 |
Xây mới |
|
2 |
Thị xã Bỉm Sơn |
50,000 |
50,000 |
40,000 |
|
1 |
4.50 |
166,238 |
|
a |
NMN 01 |
30,000 |
30,000 |
20,000 |
Nước dưới đất |
Thị xã Bỉm Sơn |
2.00 |
83,000 |
Nâng cấp |
b |
NMN 02 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
0.50 |
4,350 |
Xây mới |
||
c |
NMN 03 |
19,000 |
19,000 |
19,000 |
2.00 |
78,888 |
Xây mới |
||
3 |
Huyện Đông Sơn |
7,000 |
7,000 |
2,000 |
|
4 |
0.30 |
31,000 |
|
a |
Trạm bơm tăng áp (CS hiện trạng 5,000 m3/ngđ, cấp cho ĐT và vùng phụ cận) |
7,000 |
7,000 |
2,000 |
Chuyển tải từ NMN TP Thanh Hóa |
TT Rừng Thông |
0.30 |
31,000 |
Nâng cấp |
ĐT Đông Khê |
|||||||||
ĐT Văn Thắng (Đ.Văn) |
|||||||||
ĐT Phố Bôn (Đ.Thanh) |
|||||||||
4 |
Huyện Yên Định |
14,500 |
14,500 |
13,000 |
|
6 |
2.50 |
54,610 |
|
a |
NMN TT Quán Lào |
1,500 |
1,500 |
0 |
Nước dưới đất |
TT Quán Lào |
1.00 |
0 |
Giữ nguyên CS |
b |
NMN ĐT Kiểu (bổ sung cho TT Quán Lào CS 3,050 m3/ngđ) |
10,000 |
10,000 |
10,000 |
Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt |
1.00 |
41,680 |
Xây mới |
|
c |
NMN ĐT Thống Nhất |
3,000 |
3,000 |
3,000 |
Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt |
TT Thống Nhất |
0.50 |
12,930 |
Xây mới |
5 |
Huyện Thiệu Hóa |
8,000 |
7,000 |
7,240 |
|
2 |
1.50 |
18,348 |
|
a |
NMN TT Vạn Hà 1 |
2,800 |
2,800 |
2,040 |
Nước dưới đất |
TT Vạn Hà |
0.50 |
8,831 |
Nâng cấp |
b |
NMN TT Vạn Hà 2 |
2,200 |
2,200 |
2,200 |
Kênh B9 (Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng) |
0.50 |
9,517 |
Xây mới |
|
c |
NMN ĐT Hậu Hiền (xã Thiệu Tâm-CS 3,000m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận) |
3,000 |
2,000 |
3,000 |
Kênh Chính, HTTNg Bái Thượng |
ĐT Hậu Hiền (xã Thiệu Tâm) |
0.50 |
12,930 |
Xây mới |
6 |
Huyện Nông Cống |
10,300 |
10,300 |
6,600 |
|
5 |
3.08 |
32,986 |
|
a |
NMN TT Nông Cống 1- Hồ chứa nước |
1,800 |
1,800 |
900 |
Kênh Nam HTTNg Bái Thượng |
TT Nông Cống |
0.50 |
3,919 |
Nâng cấp |
b |
NMN TT Nông Cống 2 |
2,500 |
2,500 |
700 |
Kênh Bắc hồ sông Mực |
0.58 |
3,058 |
Nâng cấp |
|
c |
NMN ĐT Cầu Quan |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
Kênh N8, K.Nam, HTTNg Bái Thượng |
ĐT Cầu Quan |
0.50 |
4,350 |
Xây mới |
d |
NMN ĐT Trường Sơn |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
Kênh Bắc hồ sông Mực |
ĐT Trường Sơn |
0.50 |
6,510 |
Xây mới |
e |
NMN ĐT Chợ Trầu |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
Kênh Nam hồ sông Mực |
ĐT Chợ Trầu (Công Liêm) |
0.50 |
4,350 |
Xây mới |
g |
NMN ĐT Yên Mỹ |
2,500 |
2,500 |
2,500 |
Hồ Yên Mỹ |
ĐT Yên Mỹ |
0.50 |
10,800 |
Xây mới |
7 |
Huyện Vĩnh Lộc |
4,500 |
4,500 |
3,150 |
|
2 |
1.00 |
13,588 |
|
a |
NMN TT Vĩnh Lộc |
1,500 |
1,500 |
150 |
Nước dưới đất |
TT Vĩnh Lộc |
0.50 |
658 |
Nâng cấp |
b |
NMN TT Bồng |
3,000 |
3,000 |
3,000 |
Sông Mã |
TT Bồng (Vĩnh Hùng) |
0.50 |
12,930 |
Xây mới |
8 |
Huyện Hà Trung |
12,000 |
12,000 |
10,000 |
|
2 |
1.50 |
42,540 |
|
a |
NMN TT Hà Trung |
2,000 |
2,000 |
0 |
Nước dưới đất |
TT Hà Trung ĐT Hà Lĩnh |
1.00 |
0 |
Giữ nguyên CS |
7,000 |
7,000 |
7,000 |
Sông Lèn |
29,610 |
Xây mới |
||||
b |
NMN ĐT Hà Long |
3,000 |
3,000 |
3,000 |
Nước dưới đất |
ĐT Hà Long |
0.50 |
12,930 |
Xây mới |
9 |
Huyện Triệu Sơn |
12,000 |
12,000 |
10,800 |
|
6 |
2.00 |
45,014 |
|
a |
NMN TT Triệu Sơn |
12,000 |
12,000 |
10,800 |
Kênh Nam, HTTNg Bái Thượng |
TT Triệu Sơn |
2.00 |
45,014 |
Nâng cấp |
10 |
Huyện Thọ Xuân |
47,500 |
47,500 |
37,600 |
|
7 |
5.10 |
1,655,956.8 |
|
a |
NMN TT Thọ Xuân |
1,500 |
1,500 |
0 |
Nước dưới đất |
TT Thọ Xuân |
0.50 |
0 |
Giữ nguyên CS |
b |
NMN 2 (bổ sung cho TT Thọ Xuân CS 2,000 m3/ngđ) |
16,000 |
16,000 |
7,600 |
Sông Chu |
ĐT Tứ Trụ (Thọ Diên) |
2.00 |
32,057 |
Nâng cấp |
c |
NMN 1 |
30,000 |
30,000 |
30,000 |
2.00 |
123,900 |
Xây mới |
||
d |
Trạm bơm, đường ống cấp nước thô từ đập Bái Thượng về các NMN TP Thanh Hóa (GĐ1 CS 100,000 m3/ng.đ) |
100,000 |
100,000 |
100,000 |
Sông Chu (Đập Bái Thượng) |
Cấp nước thô cho các NMN TP Thanh Hóa |
0.60 |
1,500,000 |
Xây mới |
II |
VÙNG VEN BIỂN |
188,500 |
152,700 |
133,550 |
|
|
25.97 |
747,678 |
1GN+5NC+7XM |
1 |
Thị xã Sầm Sơn |
39,000 |
39,000 |
32,000 |
|
1 |
0.55 |
120,300 |
|
a |
Trạm bơm tăng áp Quảng Hưng |
7,000 |
7,000 |
0 |
Chuyển tải từ TP Thanh Hóa (Bổ sung 22.000m3/ng.đ từ NMN Quảng Cát) |
Thị xã Sầm Sơn |
0.15 |
0 |
Giữ nguyên CS |
b |
Trạm bơm tăng áp Đông Hải (DA 10,000 m3/ng.đ) |
10,000 |
10,000 |
10,000 |
0.40 |
120,300 |
Xây mới |
||
2 |
Huyện Nga Sơn |
11,000 |
3,000 |
4,000 |
|
1 |
2.00 |
17,160 |
|
a |
NMN xã Nga Yên (dự báo CS 11,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận -DA 7000 m3/ngđ) |
11,000 |
3,000 |
4,000 |
Sông Hoạt |
TT Nga Sơn |
2.00 |
17,160 |
Xây mới |
3 |
Huyện Hậu Lộc |
20,500 |
10,500 |
9,000 |
|
4 |
2.92 |
88,700 |
|
a |
NMN TT Hậu Lộc (cấp cho ĐT và các vùng lân cận) |
5,000 |
2,000 |
3,000 |
Sông Lèn |
TT Hậu Lộc |
0.42 |
12,930 |
Nâng cấp |
b |
NMN xã Minh Lộc (dự báo CS 9,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận) |
9,000 |
2,000 |
1,500 |
Sông Lèn |
ĐT Hoa Lộc |
1.00 |
6,510 |
Nâng cấp |
c |
NMN ĐT Diêm Phố |
6,500 |
6,500 |
4,500 |
Sông Lèn |
ĐT Diêm Phố |
1.00 |
19,260 |
Nâng cấp |
d |
Trạm bơm tăng áp |
5,000 |
5,000 |
5,000 |
Chuyển tải từ TP Thanh Hóa |
ĐT Triệu Lộc |
0.50 |
50,000 |
Xây mới |
4 |
Huyện Hoằng Hóa |
15,000 |
6,200 |
11,350 |
|
3+1 |
2.50 |
77,398 |
|
a |
NMN TT Bút Sơn (dự báo CS 7,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận) |
7,000 |
3,500 |
3,350 |
Kênh Nam, HTTB Hoằng Khánh |
TT Bút Sơn ĐT Chợ Quăng (xã Hoằng Lộc) |
1.00 |
14,418 |
Nâng cấp |
b |
NMN xã Hoằng Ngọc (dự báo CS 8,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận) |
8,000 |
2,700 |
8,000 |
Kênh Nam, HTTB Hoằng Khánh |
ĐT Hải Tiến (xã Hoằng Hải, Hoằng Tiến) |
1.00 |
33,680 |
Xây mới |
c |
Trạm bơm tăng áp |
2,000 |
2,000 |
2,000 |
Chuyển tải từ TP Thanh Hóa |
ĐT Nghĩa Trang |
0.50 |
29,300 |
Xây mới |
5 |
Huyện Quảng Xương |
12,000 |
3,000 |
12,000 |
|
4 |
2.00 |
49,992 |
|
a |
NMN Quảng Lưu (Cấp nước cho vùng Ven biển dự án đang lập CS 11.000m3/ng.đ) |
12,000 |
3,000 |
12,000 |
Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng |
ĐT Quảng Lợi |
2.00 |
49,992 |
Xây mới |
6 |
Huyện Tĩnh Gia |
130,000 |
130,000 |
97,200 |
|
1 |
16,00 |
394,128 |
|
a |
NMN xã Tân Dân (CS 10,500 m3/ngđ cấp cho 7 xã huyện Tĩnh Gia) |
10,500 |
10,500 |
10,500 |
Hồ Yên Mỹ, hồ sông Mực |
ĐT Tĩnh Gia - Nghi Sơn |
2.50 |
43,764 |
Xây mới |
b |
NMN Nguyên Bình |
20,000 |
20,000 |
17,200 |
2.00 |
71,208 |
Nâng cấp |
||
c |
NMN Khe Sanh |
10,000 |
10,000 |
10,000 |
Hồ Khe Sanh, Yên Mỹ, sông Mực |
1.00 |
41,700 |
Xây mới |
|
đ |
NMN Quế Sơn (KKTNS) |
60,000 |
60,000 |
60,000 |
Hồ Quế Sơn, Yên Mỹ, sông Mực |
6.00 |
239,520 |
Xây mới |
|
e |
NMN Đồng Chùa (Bình Minh) |
30,000 |
30,000 |
0 |
Hồ Đồng Chùa, Yên Mỹ, sông Mực |
6.00 |
0 |
Giữ nguyên CS |
|
g |
NMN Phú Lâm |
10,000 |
10,000 |
10,000 |
Hồ Yên Mỹ, hồ sông Mực |
1.00 |
41,700 |
Xây mới |
|
III |
VÙNG NÚI VÀ TRUNG DU |
58,200 |
58,200 |
50,850 |
|
|
9.90 |
211,824 |
1GN+6NC+ 11XM |
1 |
Huyện Ngọc Lặc |
12,000 |
12,000 |
10,800 |
|
3 |
1.50 |
45,567 |
|
a |
NMN TT Ngọc Lặc |
10,000 |
10,000 |
8,800 |
Hồ Cống Khê, Sông Âm |
ĐT TT vùng miền núi phía Tây |
1.00 |
36,907 |
Nâng cấp |
b |
NMN ĐT Ba Si |
2,000 |
2,000 |
2,000 |
Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt |
ĐT Phố Châu ĐT Ba Si |
0.50 |
8,660 |
Xây mới |
2 |
Huyện Thạch Thành |
15,500 |
15,500 |
14,500 |
|
3 |
1.90 |
61,640 |
|
a |
NMN TT Kim Tân |
3,500 |
3,500 |
2,500 |
Sông Bưởi |
TT Kim Tân |
0.40 |
10,800 |
Nâng cấp |
b |
NMN TT Vân Du |
8,000 |
8,000 |
8,000 |
Nước dưới đất |
TT Vân Du |
1.00 |
33,680 |
Xây mới |
c |
NMN ĐT Thạch Quảng |
4,000 |
4,000 |
4,000 |
Hồ Tượng Sơn |
ĐT Thạch Quảng |
0.50 |
17,160 |
Xây mới |
3 |
Huyện Cẩm Thủy |
2,000 |
2,000 |
1,300 |
|
1 |
0.36 |
5,647 |
|
a |
NMN TT Cẩm Thủy |
2,000 |
2,000 |
1,300 |
Sông Mã |
TT Cẩm Thủy |
0.36 |
5,647 |
Nâng cấp |
4 |
Huyện Bá Thước |
3,000 |
3,000 |
3,000 |
|
2 |
1.00 |
13,020 |
|
a |
NMN TT Cành Nàng |
1,600 |
1,600 |
1,600 |
Sông Mã |
TT Cành Nàng |
0.50 |
6,941 |
Xây mới |
b |
NMN ĐT Đồng Tâm |
1,400 |
1,400 |
1,400 |
Sông Mã |
ĐT Đồng Tâm |
0.50 |
6,079 |
Xây mới |
5 |
Huyện Như Thanh |
5,000 |
5,000 |
3,500 |
|
1 |
0.50 |
15,050 |
|
a |
NMN TT Bến Sung |
5,000 |
5,000 |
3,500 |
Hồ Đồng Lớn (hạ lưu hồ Sông Mực) |
TT Bến Sung |
0.50 |
15,050 |
Nâng cấp bằng gđ 2030 |
6 |
Huyện Như Xuân |
11,000 |
11,000 |
11,000 |
|
2 |
1.50 |
46,370 |
|
a |
NMN TT Yên Cát |
2,000 |
2,000 |
2,000 |
Hồ Sông Mực |
TT Yên Cát |
0.50 |
8,660 |
Xây mới |
b |
NMN ĐT Bãi Trành |
9,000 |
9,000 |
9,000 |
Hồ Đồng Cần (Sg Sào- Sg Hiếu) |
ĐT Bãi Trành |
1.00 |
37,710 |
Xây mới |
7 |
Huyện Thường Xuân |
3,000 |
3,000 |
1,500 |
|
1 |
0.50 |
6,510 |
|
a |
NMN TT Thường Xuân |
3,000 |
3,000 |
1,500 |
Nước dưới đất |
TT Thường Xuân |
0.50 |
6,510 |
Nâng cấp |
8 |
Huyện Lang Chánh |
2,000 |
2,000 |
2,000 |
|
1 |
0.50 |
8,660 |
|
a |
NMN TT Lang Chánh |
2,000 |
2,000 |
2,000 |
Suối Hối (Sông Âm-sg Chu) |
TT Lang Chánh |
0.50 |
8,660 |
Xây mới |
9 |
Huyện Quan Hóa |
800 |
800 |
150 |
|
1 |
0.14 |
658 |
|
a |
NMN TT Quan Hóa |
800 |
800 |
150 |
Sông Mã |
TT Quan Hóa |
0.14 |
658 |
Nâng cấp |
10 |
Huyện Quan Sơn |
2,300 |
2,300 |
2,300 |
|
2 |
1.00 |
5,215 |
|
a |
NMN TT Quan Sơn |
1,100 |
1,100 |
1,100 |
Sông Lò (sông Mã) |
TT Quan Sơn |
0.50 |
0 |
Xây mới NMN |
b |
NMN ĐT Na Mèo |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
Sông Luồng (sông Mã) |
ĐT Na Mèo |
0.50 |
5,215 |
Xây mới |
11 |
Huyện Mường Lát |
1,600 |
1,600 |
800 |
|
2 |
1.00 |
3,486 |
|
a |
NMN TT Mường Lát |
800 |
800 |
0 |
Sông Mã |
TT Mường Lát |
0.50 |
0 |
Giữ nguyên CS |
c |
NMN ĐT Tén Tằn |
800 |
800 |
800 |
Sông Mã |
ĐT Tén Tằn |
0.50 |
3,486 |
Xây mới |
|
TỔNG CỘNG: |
602,500 |
552,800 |
422,790 |
|
70 ĐT có HTCN |
74.11 |
3,472,664 |
7GN+19NC+ 35XM |
Chú thích: Chữ in nghiêng - Đô thị được cấp nước từ khu vực khác
QUY HOẠCH CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Đính kèm theo Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)
TT |
Tên nhà máy nước |
Công suất NMN (m3/ng.đ) |
Cấp cho đô thị (m3/ng.đ) |
Công suất cần XD bổ sung (m3/ng.đ) |
Nguồn cấp |
Phạm vi cấp |
Diện tích đất XDNMN (ha) |
Ước vốn đầu tư (Triệu đồng) |
Ghi chú |
|
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
19 |
20 |
I |
VÙNG ĐỒNG BẰNG |
552,100 |
545,100 |
219,300 |
|
32 ĐT có HTCN |
47.93 |
2,920,111 |
9GN+19NC+1XM |
1 |
TP Thanh Hóa |
277,000 |
272,000 |
100,000 |
|
11 |
19.79 |
410,900 |
|
a |
NMN Hoàng Long |
50,000 |
50,000 |
20,000 |
Sông Mã |
TP Thanh Hóa
TT Quảng Xương
Đ Bắc Ghép (KV ven QL 1a) ĐT Cống Trúc |
3.00 |
83,000 |
Nâng cấp |
b |
NMN Hàm Rồng |
80,000 |
80,000 |
30,000 |
Sông Chu |
4.00 |
123,900 |
Nâng cấp |
|
c |
NMN Mật Sơn |
50,000 |
50,000 |
0 |
Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng |
3.00 |
0 |
Giữ nguyên CS |
|
d |
NMN Quảng Thịnh (CS 2,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận) |
2,000 |
2,000 |
0 |
0.19 |
0 |
Giữ nguyên CS |
||
e |
NMN Quảng Xương (Chủ trương CS 15,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận) |
15,000 |
10,000 |
0 |
5.60 |
0 |
Giữ nguyên CS |
||
g |
NMN Quảng Cát |
80,000 |
80,000 |
50,000 |
Sông Chu |
4.00 |
204,000 |
Nâng cấp |
|
2 |
Thị xã Bỉm Sơn |
85,000 |
85,000 |
35,000 |
|
1 |
7.50 |
144,130 |
|
a |
NMM 01 |
30,000 |
30,000 |
0 |
Nước dưới đất |
Thị xã Bỉm Sơn |
2.00 |
0 |
Giữ nguyên CS |
b |
NMM 02 |
1,000 |
1,000 |
0 |
0.50 |
0 |
Giữ nguyên CS |
||
c |
NMN 03 |
19,000 |
19,000 |
0 |
2.00 |
0 |
Giữ nguyên CS |
||
d |
NMN 04 |
35,000 |
35,000 |
35,000 |
3.00 |
144,130 |
Xây mới |
||
3 |
Huyện Đông Sơn |
12,000 |
12,000 |
5,000 |
|
4 |
0.54 |
12,500 |
|
a |
Trạm bơm tăng áp |
12,000 |
12,000 |
5,000 |
Chuyển tải từ NMN TP Thanh Hóa |
TT Rừng Thông |
0.54 |
12.500 |
Nâng cấp |
4 |
Huyện Yên Định |
20,500 |
20,500 |
6,000 |
|
6 |
3.50 |
25,700 |
|
a |
NMN TT Quán Lào |
1,500 |
1,500 |
0 |
Nước dưới đất |
TT Quán Lào (mở rộng cả ĐT Định Tân) ĐT Kiểu |
1.00 |
0 |
Giữ nguyên CS |
b |
NMN ĐT Kiểu |
15,000 |
15,000 |
5,000 |
Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt |
2.00 |
21,350 |
Nâng cấp |
|
b |
NMN TT Thống Nhất |
4,000 |
4,000 |
1,000 |
Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt |
TT Thống Nhất |
0.50 |
4,350 |
Nâng cấp |
5 |
Huyện Thiệu Hoá |
15,000 |
13,000 |
7,000 |
|
3 |
1.50 |
28,790 |
|
a |
NMN TT Vạn Hà 1 |
7,000 |
7,000 |
4,800 |
Kênh Nam, hồ Cửa Đạt |
TT Vạn Hà
ĐT Thiệu Giang |
0.50 |
19,613 |
Nâng cấp |
b |
NMN TT Vạn Hà 2 |
3,000 |
3,000 |
200 |
Kênh B9 (Kênh Bắc HTTNg Bái Thượng) |
1.00 |
877 |
Nâng cấp |
|
c |
NMN ĐT Hậu Hiền (xã Thiệu Tâm (CS 5,000m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận) |
5,000 |
3,000 |
2,000 |
Kênh Chính, HTTNg Bái Thượng |
ĐT Hậu Hiền (xã Thiệu Tâm) |
0.50 |
8,300 |
Nâng cấp |
6 |
Huyện Nông Cống |
14,100 |
14,100 |
6,300 |
|
5 |
3.00 |
26,873 |
|
a |
NMN TT Nông Cống 1 |
1,800 |
1,800 |
0 |
K.Nam, HTTNg Bái Thượng |
TT Nông Cống |
0.50 |
0 |
Giữ nguyên CS |
b |
NMN TT Nông Cống 2 |
5,800 |
5,800 |
3,300 |
Kênh Bắc hồ s. Mực |
1.00 |
14,203 |
Nâng cấp |
|
c |
NMN ĐT Cầu Quan |
3,000 |
3,000 |
2,000 |
Kênh N8, K.Nam, HTTNg Bái Thượng |
ĐT Cầu Quan |
0.50 |
8,300 |
Nâng cấp |
d |
NMN ĐT Trường Sơn |
2,000 |
2,000 |
500 |
Kênh Bắc hồ sông Mực |
ĐT Trường Sơn |
0.50 |
2,185 |
Nâng cấp |
e |
NMN ĐT Trầu |
1,500 |
1,500 |
500 |
Kênh Nam, hồ sông Mực |
ĐT Trầu (xã Công Liêm) |
0.50 |
2,185 |
Nâng cấp |
7 |
Huyện Vĩnh lộc |
11,000 |
11,000 |
7,000 |
|
2 |
1.50 |
29,940 |
|
a |
NMN TT Vĩnh lộc |
3,000 |
3,000 |
1,500 |
Nước dưới đất |
TT Vĩnh Lộc |
0.50 |
6,510 |
Nâng cấp |
b |
NMN ĐT Bồng |
8,000 |
8,000 |
5,500 |
Sông Mã |
ĐT Bồng |
1.00 |
23,430 |
Nâng cấp |
8 |
Huyện Hà Trung |
24,000 |
24,000 |
12,000 |
|
5 |
2.50 |
50,198 |
|
a |
NMN TT Hà Trung |
20,000 |
20,000 |
11,000 |
Sông Lèn |
TT Hà Trung |
2.00 |
45,848 |
Nâng cấp |
b |
NMN ĐT Hà Long |
4,000 |
4,000 |
1,000 |
Nước dưới đất |
ĐT Hà Long |
0.50 |
4,350 |
Nâng cấp |
9 |
Huyện Triệu Sơn |
18,000 |
18,000 |
6,000 |
|
5 |
2.00 |
25,500 |
|
a |
NMN TT Triệu Sơn |
18,000 |
18,000 |
6,000 |
Kênh Nam, HTTNg Bái Thượng |
TT Triệu Sơn |
2.00 |
25,500 |
Nâng cấp |
10 |
Huyện Thọ Xuân |
87,500 |
87,500 |
40,000 |
|
1 |
6.10 |
2,165,580 |
|
a |
NMM TT Thọ Xuân |
1,500 |
1,500 |
0 |
Nước dưới đất |
TT Thọ Xuân |
0.50 |
0 |
Giữ nguyên CS |
b |
NMN 2 |
30,000 |
30,000 |
14,000 |
Sông Chu |
2.00 |
58,044 |
Nâng cấp |
|
c |
NMN 1 |
56,000 |
56,000 |
26,000 |
3.00 |
107,536 |
Nâng cấp |
||
d |
Trạm bơm, đường ống cấp nước thô từ đập Bái Thượng về các NMN TP Thanh Hóa (GĐ2 CS 200.000 m3/ng.đ, GĐ3 CS 300.000 m3/ng.đ) |
300,000 |
300,000 |
200,000 |
Sâng Chu (Đập Bới Thượng) |
Cấp bổ sung nguồn nước thô cho các NMN dọc Quốc lộ 47, TP Thanh Hóa |
0.60 |
2,000,000 |
Nâng cấp |
II |
VÙNG VEN BIỂN |
411,500 |
365,100 |
214,500 |
|
19 ĐT có HTCN |
41.55 |
889,989 |
1GN+13NC+ 1XM |
1 |
Thị xã Sầm Sơn |
73,000 |
73,000 |
56,000 |
|
1 |
0.55 |
0 |
|
a |
Trạm bơm tăng áp Quảng Hưng |
7,000 |
7,000 |
0 |
Chuyển tải từ TP Thanh Hóa (Bổ sung 56,000 m3/ng.đ từ NMN Quảng Cát) |
Thị xã Sầm Sơn |
0.15 |
0 |
Giữ nguyên CS |
b |
Trạm bơm tăng áp Đông Hải |
10,000 |
10,000 |
0 |
0.40 |
0 |
Giữ nguyên CS |
||
2 |
Huyện Nga Sơn |
20,000 |
9,000 |
9,000 |
|
3 |
2.00 |
37,710 |
|
a |
NMN xã Nga Yên (dự báo CS 20,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận - DA 9500 |
20,000 |
9,000 |
9,000 |
Sông Hoạt |
TT Nga Sơn |
2.00 |
37,710 |
Nâng cấp |
3 |
Huyện Hậu Lộc |
31,500 |
16,000 |
11,000 |
|
4+1 |
4.50 |
49,590 |
|
a |
NMN TT Hậu lộc (cấp cho đô thị và vùng lân cận) |
8,000 |
4,500 |
3,000 |
Sông Lèn |
TT Hậu Lộc ĐT Văn Lộc |
1.00 |
12,930 |
Nâng cấp |
b |
NMN xã Minh Lộc (dự báo CS 15,000 cấp cho ĐT và vùng phụ cận) |
15,000 |
3,000 |
6,000 |
Sông Lèn |
ĐT Hoa Lộc |
2.00 |
25,500 |
Nâng cấp |
c |
NMN ĐT Diêm Phố |
8,500 |
8,500 |
2,000 |
Sông Lèn |
ĐT Diêm Phố (xã Ngư Lộc) |
1.00 |
8,660 |
Nâng cấp |
e |
Trạm bơm tăng áp |
6,000 |
6,000 |
1,000 |
Chuyển tải từ NMN TP Thanh Hóa |
ĐT Bà Triệu (xã Triệu Lộc) |
0.50 |
2,500 |
Nâng cấp |
4 |
Huyện Hoằng Hoá |
30,000 |
15,500 |
15,000 |
|
5+1 |
4.50 |
65,550 |
|
a |
NMN TT Bút Sơn (dự báo CS 12,000 cấp cho ĐT và vùng phụ cận) |
12,000 |
7,500 |
5,000 |
Kênh Nam, HTTB Hoằng Khánh |
TT Bút Sơn ĐT Chợ Quăng |
2.00 |
21,350 |
Nâng cấp |
b |
NMM xã Hoằng Ngọc (dự báo CS 18,000 cấp cho ĐT và vùng phụ cận) |
18,000 |
8,000 |
10,000 |
Kênh Nam, HTTB Hoằng Khánh |
ĐT Hải Tiến ĐT Hoằng Trường ĐT Chợ Vực |
2.00 |
41,700 |
Nâng cấp |
c |
Trạm bơm tăng áp |
3,000 |
3,000 |
1,000 |
Chuyển tải từ NMN TP Thanh Hóa |
ĐT Nghĩa Trang |
0.50 |
2,500 |
Nâng cấp |
5 |
Huyện Quảng Xương |
15,000 |
9,600 |
3,000 |
|
1 |
2.00 |
12,930 |
|
a |
NMN Quảng Lưu (Cấp nước cho vùng Ven biển dự báo CS 15,000m3/ng.đ) |
15,000 |
9,600 |
3,000 |
Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng |
Đô thị Bắc Ghép (Khu vực ven biển) |
2.00 |
12,930 |
Nâng cấp |
b |
NMN Quảng Thịnh (CS 2,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận) |
2,000 |
2,000 |
0 |
Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng |
TT Quảng Xương ĐT Bắc Ghép (KV ven QL 1a) ĐT Cống Trúc |
0.19 |
|
Giữ nguyên CS |
c |
NMN Quảng Xương (dự án CS 10,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận) |
15,000 |
10,000 |
10,000 |
Chuyển tải từ NMN TP Thanh Hóa |
5.60 |
|
Nâng cấp |
|
6 |
Huyện Tĩnh Gia |
315,000 |
315,000 |
176,500 |
|
1 |
28.00 |
724,209 |
|
a |
NMN xã Tân Dân |
25,000 |
25,000 |
14,500 |
Hồ Yên Mỹ, hồ sông Mực |
ĐT Tĩnh Gia - Nghi Sơn |
2.00 |
60,175 |
Nâng cấp |
b |
NMN Nguyên Bình |
55,000 |
55,000 |
35,000 |
3.00 |
140,952 |
Nâng cấp |
||
c |
NMN Khe Sanh |
35,000 |
35,000 |
25,000 |
Hồ Khe Sanh, Yên Mỹ, sông Mực |
3.00 |
103,150 |
Nâng cấp |
|
d |
NMN Quế Sơn (KKTNS) |
60,000 |
60,000 |
0 |
Hồ Quế Sơn, Yên Mỹ, Sông Mực |
6.00 |
0 |
Giữ nguyên CS |
|
e |
NMN Đồng Chùa (Bình Minh) |
45,000 |
45,000 |
15,000 |
Hồ Đồng Chùa, hồ Yên Mỹ |
6.00 |
62,190 |
Nâng cấp |
|
g |
NMN Phú Lâm |
35,000 |
35,000 |
29,000 |
Hồ Yên Mỹ, hồ sông Mực |
3.00 |
119,596 |
Nâng cấp |
|
h |
NMN ĐT Yên Mỹ |
45,000 |
45,000 |
43,000 |
3.00 |
175,956 |
Nâng cấp |
||
i |
NMN Thanh Tân |
15,000 |
15,000 |
15,000 |
2.00 |
62,190 |
Xây mới |
||
III |
VÙNG NÚI VÀ TRUNG DU |
115,200 |
115,200 |
57,000 |
|
38 ĐT có HTCN |
23.50 |
245,741 |
1GN+17NC+ 19XM |
1 |
Huyện Ngọc Lặc |
21,100 |
21,100 |
9,100 |
|
3 |
2.50 |
38,463 |
|
a |
NMN TT Ngọc Lặc |
18,000 |
18,000 |
8,000 |
Hồ Cống Khê, Sông Âm |
ĐT TT Vùng núi phía Tây (TT Ngọc Lặc) |
2.00 |
33,680 |
Nâng cấp |
b |
NMN ĐT Ba Si |
3,100 |
3,100 |
1,100 |
Kênh Bắc hồ Cửa Đạt |
ĐT Phố Châu ĐT Ba Si |
0.50 |
4,783 |
Nâng cấp |
2 |
Huyện Thạch Thành |
25,000 |
25,000 |
9,500 |
|
3 |
4.00 |
40,870 |
|
a |
NMN TT Kim Tân |
7,000 |
7,000 |
3,500 |
Sông Bưởi |
TT Kim Tân |
1.00 |
15,050 |
Nâng cấp |
b |
NMN TT Vân Du |
12,000 |
12,000 |
4,000 |
Nước dưới đất |
TT Vân Du |
2.00 |
17,160 |
Nâng cấp |
c |
NMN ĐT Thạch Quảng |
6,000 |
6,000 |
2,000 |
Hồ Tượng Sơn |
ĐT Thạch Quảng |
1.00 |
8,660 |
Nâng cấp |
3 |
Huyện Cẩm Thủy |
10,700 |
10,700 |
8,700 |
|
4 |
2.50 |
37,426 |
|
a |
NMN TT Cẩm Thủy |
7,000 |
7,000 |
5,000 |
Sông Mã |
TT Cẩm Thủy |
1.00 |
21,350 |
Nâng cấp |
b |
NMN ĐT Phúc Do |
1,100 |
1,100 |
1,100 |
Sông Mã |
ĐT Phúc Do |
0.50 |
4,783 |
Xây mới |
c |
NMN ĐT Cẩm Châu |
1,100 |
1,100 |
1,100 |
Nước dưới đất |
ĐT Cẩm Châu |
0.50 |
4,783 |
Xây mới |
d |
NMN ĐT Cẩm Tú |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
Sông Mã |
ĐT Cẩm Tú |
0.50 |
6,510 |
Xây mới |
4 |
Huyện Bá Thước |
8,600 |
8,600 |
5,600 |
|
4 |
2.00 |
24,288 |
|
a |
NMNTT Cành Nàng |
2,200 |
2,200 |
600 |
Sông Mã |
TT Cành Nàng |
0.50 |
2,620 |
Nâng cấp |
b |
NMN ĐT Đồng Tâm |
3,200 |
3,200 |
1,800 |
Sông Mã |
ĐT Đồng Tâm |
0.50 |
7,801 |
Nâng cấp |
c |
NMN ĐT Điền Lư |
2,200 |
2,200 |
2,200 |
Sông Đại Lan (Sông Mã) |
ĐT Điền Lư |
0.50 |
9,517 |
Xây mới |
d |
NMN ĐT Phố Đoàn |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
Nước dưới đất |
ĐT Phố Đoàn |
0.50 |
4,350 |
Xây mới |
5 |
Huyện Như Thanh |
5,000 |
5,000 |
0 |
|
1 |
0.50 |
0 |
|
a |
NMN TT Bến Sung |
5,000 |
5,000 |
0 |
Hồ Đồng Lớn (hạ lưu hồ Sông Mực) |
TT Bến Sung |
0.50 |
0 |
Giữ nguyên CS |
6 |
Huyện Như Xuân |
17,400 |
17,400 |
6,400 |
|
4 |
2.50 |
27,710 |
|
a |
NMN TT Yên Cát |
3,000 |
3,000 |
1,000 |
Hồ Sông Mực |
TT Yên Cát |
0.50 |
4,350 |
Nâng cấp |
b |
NMN ĐT Bãi Trành |
12,000 |
12,000 |
3,000 |
Hồ Đồng Cần (Sg Sảo- sg Hiếu) |
ĐT Bãi Trành |
1.00 |
12,930 |
Nâng cấp |
c |
NMN ĐT Thượng Ninh |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
Nước dưới đất |
ĐT Thượng Ninh |
0.50 |
5,215 |
Xây mới |
d |
NMN ĐT Xuân Quỳ |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
Sông Quyền (Sông Hiếu) |
ĐT Xuân Quỳ |
0.50 |
5,215 |
Xây mới |
7 |
Huyện Thường Xuân |
9,000 |
9,000 |
6,000 |
|
4 |
2.00 |
26,022 |
|
a |
NMN TT Thường Xuân |
5,000 |
5,000 |
2,000 |
Hồ Cửa Đạt |
TT Thường Xuân |
0.50 |
8,660 |
Nâng cấp |
c |
NMN ĐT Khe Hạ |
2,000 |
2,000 |
2,000 |
Sg Đằm (sg Chu) |
ĐT Khe Hạ (xã Luận Thành) |
0.50 |
8,660 |
Xây mới |
d |
NMN ĐT Bát Mọt |
1,200 |
1,200 |
1,200 |
Suối Luông (Sg Khao- sg Chu) |
ĐT Bát Mọt |
0.50 |
5,215 |
Xây mới |
e |
NMN ĐT Yên Nhân |
800 |
800 |
800 |
Sông Khao (Sg Chu) |
ĐT Yên Nhân |
0.50 |
3,486 |
Xây mới |
8 |
Huyện Lang Chánh |
3,500 |
3,500 |
1,500 |
|
2 |
1.00 |
6,535 |
|
a |
NMN TT Lang Chánh |
2,500 |
2,500 |
500 |
Suối Hối (Sông Âm-sg Chu) |
TT Lang Chánh |
0.50 |
2,185 |
Nâng cấp |
b |
NMN ĐT Yên Thắng |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
Sông Thao (Sg Âm-sg Chu) |
ĐT Yên Thắng |
0.50 |
4,350 |
Xây mới |
9 |
Huyện Quan Hóa |
4,200 |
4,200 |
3,400 |
|
4 |
2.00 |
14,806 |
|
a |
NMN TT Quan Hóa |
1,400 |
1,400 |
600 |
Sông Mã |
TT Quan Hóa |
0.50 |
2,620 |
Nâng cấp |
b |
NMN ĐT Hiền Kiệt |
800 |
800 |
800 |
Suối Khiết (Sg Luồng- sg Mã) |
ĐT Hiền Kiệt |
0.50 |
3,486 |
Xây mới |
c |
NMN ĐT Phú Lệ |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
Sông Mã |
ĐT Phú Lệ |
0.50 |
4,350 |
Xây mới |
d |
NMN ĐT Trung Sơn |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
Sông Mã (hồ Trung Sơn) |
ĐT Trung Sơn |
0.50 |
4,350 |
Xây mới |
10 |
Huyện Quan Sơn |
6,300 |
6,300 |
4,000 |
|
5 |
2.50 |
17,415 |
|
a |
NMN TT Quan Sơn |
2,000 |
2,000 |
900 |
Sông Lò (sông Mã) |
TT Quan Sơn |
0.50 |
3,915 |
Nâng cấp |
b |
NMN ĐT Na Mèo |
1,500 |
1,500 |
300 |
Sông Luồng (Sông Mã) |
ĐT Na Mèo |
0.50 |
1,314 |
Nâng cấp |
c |
NMN ĐT Sơn Điện |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
Sông Luồng (Sông Mã) |
ĐT Sơn Điện |
0.50 |
4,350 |
Xây mới |
d |
NMN ĐT Trung Hạ |
800 |
800 |
800 |
Sông Lò (Sông Mã) |
ĐT Trung Hạ |
0.50 |
3,486 |
Xây mới |
e |
NMN ĐT Mường Mìn |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
Sông Luồng (Sông Mã) |
ĐT Mường Mìn |
0.50 |
4,350 |
Xây mới |
11 |
Huyện Mường Lát |
4,400 |
4,400 |
2,800 |
|
4 |
2.00 |
12,206 |
|
a |
NMN TT Mường Lát |
1,400 |
1,400 |
600 |
Sông Mã |
TT Mường Lát |
0.50 |
2,620 |
Nâng cấp |
b |
NMN ĐT Mường Lý |
800 |
800 |
800 |
Sông Mã |
ĐT Mường Lý |
0.50 |
3,486 |
Xây mới |
c |
NMN ĐT Tén Tằn |
1,200 |
1,200 |
400 |
Sông Mã |
ĐT Tén Tằn |
0.50 |
1,750 |
Nâng cấp |
d |
NMN ĐT Trung Lý |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
Đập suối Táo (sông Mã) |
ĐT Trung Lý |
0.50 |
4,350 |
Xây mới |
|
TỔNG CỘNG: |
1,078,800 |
1,025,400 |
490,800 |
|
89 ĐT có HTCN |
112.98 |
4,055,841 |
11GN+49NC+ 21XM |
Chú thích: Chữ in nghiêng - Đô thị được cấp nước từ khu vực khác
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ƯU TIÊN XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC ĐÔ THỊ ĐỢT ĐẦU
(Đính kèm theo Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)
TT |
Tên nhà máy nước |
Cấp cho đô thị |
Công suất NMN đô thị (m3/ng.đ) |
Diện tích đất xây dựng NMN (ha) |
Ước vốn đầu tư (Tỷ đồng) |
Nguồn nước cấp cho NMN |
Ghi chú |
1 |
NMN Quảng Xương (Chủ trương CS 15,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận) |
TT Quảng Xương và vùng phụ cận |
15,000 |
5.60 |
62,130 |
Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng |
|
2 |
NMN Quảng Cát |
TP Thanh Hóa |
40,000 |
3.00 |
164,400 |
Sông Chu |
|
3 |
NMN ĐT Kiểu |
ĐT Kiểu |
10,000 |
1.00 |
41,680 |
Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt |
|
4 |
NMN TT Thống Nhất |
TT Thống Nhất |
3,000 |
0.50 |
12,930 |
Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt |
|
5 |
NMN TT Hậu Lộc (cấp cho ĐT và các vùng lân cận) |
TT Hậu Lộc và vùng phụ cận |
5,000 |
0.42 |
12,930 |
Sông Lèn |
|
6 |
NMN xã Hoằng Ngọc (dự báo CS 8,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận) |
Cấp nước cho 8 xã: Hoằng Đồng, Hoằng Ngọc, Hoằng Yến, Hoằng Trường, Hoằng Hải, Hoằng Tiến, Hoằng Thanh, Hoằng Phụ. |
8,000 |
1.00 |
33,680 |
Kênh Nam, HTTB Hoằng Khánh |
|
7 |
NMN xã Tân Dân |
ĐT Hải Ninh |
10,500 |
2.50 |
43,764 |
|
|
8 |
NMN Mai Lâm (Khu Kinh tế Nghi Sơn) |
Khu Kinh tế Nghi Sơn |
60,000 |
6.00 |
239,520 |
Hồ Quế Sơn, Yên Mỹ, sông Mực |
|
9 |
NMN TT Cành Nàng |
TT Cành Nàng |
1,600 |
0.50 |
6,941 |
Sông Mã |
|
10 |
NMN TT Yên Cát |
TT Yên Cát |
2,000 |
0.50 |
8,660 |
Hồ Sông Mực |
|
11 |
NMN TT Lang Chánh |
TT Lang Chánh |
2,000 |
0.50 |
8,660 |
Suối Hối (Sông Âm-sg Chu) |
|
12 |
NMN ĐT Na Mèo |
ĐT Na Mèo |
1,200 |
0.50 |
5,215 |
Sông Luồng (sông Mã) |
|
13 |
Trạm bơm tăng áp Đông Hải (DA 10,000 m3/ng.đ) |
Thị xã Sầm Sơn |
10,000 |
0.40 |
120,300 |
Chuyển tải từ TP Thanh Hóa |
|
14 |
Trạm bơm, đường ống cấp nước thô từ đập Bái Thượng về các NMN TP Thanh Hóa (GĐ1 CS 100,000 m3/ng.đ) |
Cấp nước thô cho các NMN TP Thanh Hóa |
100,000 |
0.60 |
1,500,000 |
Sông Chu (Đập Bái Thượng) |
|
|
Tổng: 14 dự án |
|
268,300 |
23.02 |
2,260,810 |
|
|
Quyết định 1929/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 25/11/2020 | Cập nhật: 30/11/2020
Quyết định 2639/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số cải cách hành chính; chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/10/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 2639/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 30/10/2020 | Cập nhật: 10/11/2020
Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật Nhà nước mức độ mật của Hội Cựu chiến binh Việt Nam Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Năng lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 1252/QĐ-UBND về Chương trình, Kế hoạch phòng, chống lao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn 2030, tiến đến chấm dứt bệnh lao tại Việt Nam vào năm 2030 Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 24/10/2020
Quyết định 2639/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 2639/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Quyết định 1252/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 2639/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh đối với trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Định năm học 2017-2018 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ lĩnh vực Hoạt động Xây dựng, Quy hoạch Kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 2639/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/11/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 2639/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 07/09/2016
Quyết định 1252/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức ngành giáo dục và đào tạo trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030 Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 13/05/2016
Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 2639/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới cấp nước sạch tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2014 điều chỉnh giảm lãi suất cho vay đối với chương trình tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí được bổ sung thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 05/11/2013
Quyết định 2639/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quy định phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu, đơn giá xây dựng mặt đường và cống thoát nước thuộc Đề án Phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 2639/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 2639/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch phát triển văn hóa giai đoạn 2012-2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 2639/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2011 về Bảng giá tối thiểu đơn giá xây dựng nhà ở, công trình để tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 1929/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 20/11/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 2639/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp Long Thuận B, xã Long Phước, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long - tỉ lệ 1/500 Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 1929/QĐ-TTg năm 2008 về việc thành lập Trường Đại học tư thục Thái Bình Dương Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 06/01/2009
Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2008 về việc bổ nhiệm ông Nguyễn Quốc Cường giữ chức Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2008
Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2007