Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng xã miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 42/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Lê Trường Lưu |
Ngày ban hành: | 29/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2014/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 29 tháng 07 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng 11 năm 2013 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền giải quyết một số vấn đề trong công tác quy hoạch và đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Trưởng ban Dân tộc tại Tờ trình số 19/TTr-BDT ngày 08 tháng 5 năm 2014 về việc đề nghị ban hành Quy định quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng các xã miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng các xã miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1112/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng các xã miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục, Y tế, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã có xã miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, BẢO VỆ, DUY TU, BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG CÁC XÃ MIỀN NÚI, VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng quy định này bao gồm các công trình hạ tầng được đầu tư, xây dựng hoàn thành, nghiệm thu, đưa vào sử dụng và bàn giao cho chính quyền địa phương (xã, huyện), và đơn vị quản lý chuyên ngành (giáo dục, y tế, giao thông vận tải,...) tiếp nhận, quản lý, khai thác, sử dụng.
2. Quy định này áp dụng cho các công trình hạ tầng được xây dựng tại các xã miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng Dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015.
Điều 2. Nguyên tắc chung về quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu bảo dưỡng
1. Công tác quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng là công việc được tiến hành thường xuyên, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng, tăng tuổi thọ và độ bền công trình.
Đây là những công trình được đầu tư tại các xã miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số từ nhiều nguồn lực; là công trình của dân, do dân tự đề xuất, được tham gia thi công, giám sát, nên việc quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng có nhiều thuận lợi và hiệu quả; phát huy được sức mạnh của cộng đồng trong việc quản lý, bảo vệ công trình.
2. Công tác quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng là nhiệm vụ và trách nhiệm của các cấp, các ngành, địa phương và nhân dân hưởng lợi. Công trình xây dựng hoàn thành phải tổ chức bàn giao, sau khi tiếp nhận, địa phương phải xây dựng kế hoạch quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng.
3. Tùy theo đặc điểm, tính chất, quy mô của từng công trình để xây dựng kế hoạch, quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng. Phân cấp cho xã, thôn, bản hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành phù hợp tiếp nhận, quản lý. Kết hợp sự tham gia vận động của già làng, trưởng bản, người có uy tín; phát huy và vận dụng các luật tục của địa phương vào quy ước quản lý, bảo vệ công trình.
TỔ CHỨC BÀN GIAO, BẢO HÀNH, THÀNH LẬP TỔ VẬN HÀNH VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Điều 3. Tổ chức bàn giao công trình để khai thác sử dụng thực hiện theo Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2014 về việc ban hành quy định tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, nhằm đảm bảo phát huy hiệu quả công trình. Đối với các công trình thuộc trung tâm cụm xã thì tổ chức bàn giao cho ngành chức năng hoặc một xã tại trung tâm cụm tiếp nhận theo sự phân cấp quản lý của địa phương.
1. Bàn giao hồ sơ: Toàn bộ hồ sơ thiết kế, dự toán được phê duyệt, hồ sơ nghiệm thu đánh giá chất lượng công trình, quyết toán công trình, hồ sơ hoàn công và các hồ sơ khác có liên quan (với các xã không làm chủ đầu tư, thì chủ đầu tư phô tô toàn bộ hồ sơ có chứng thực để giao cho địa phương theo dõi, quản lý).
2. Bàn giao công trình: Lập biên bản bàn giao công trình có đại diện:
a) Chủ đầu tư.
b) Đơn vị thi công công trình.
c) Các ngành chức năng liên quan.
d) Đại diện các thôn, bản hưởng lợi.
3. Chủ đầu tư: Chịu trách nhiệm lưu trữ các hồ sơ, tài liệu liên quan đến công trình theo đúng quy trình lưu trữ hồ sơ đã ban hành.
Điều 4. Chính quyền địa phương sau khi tiếp nhận bàn giao hồ sơ và công trình, thì coi đó là tài sản của địa phương, chính quyền địa phương có trách nhiệm đưa vào sổ theo dõi, quản lý giá trị tài sản.
Theo quy định hiện hành, về quy chế quản lý đầu tư và xây dựng công trình, việc bảo hành công trình là bắt buộc đối với các đơn vị thi công công trình. Trong thời gian bảo hành nếu xảy ra sự cố hư hỏng như: Lún nứt, đổ, vỡ, cong vênh, dột thấm, hư hỏng các thiết bị kỹ thuật..., đơn vị thi công có trách nhiệm thay thế hoặc sửa chữa những hư hỏng này. Thời hạn và mức tiền bảo hành công trình và trách nhiệm của các bên về bảo hành công trình xây dựng, thực hiện theo Quy định tại Điều 34, 35, Chương V, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Điều 6. Thành lập tổ quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng công trình
Tùy đặc điểm, tính chất của mỗi công trình để phân công cho phù hợp. Những công trình liên quan đến sinh hoạt của cộng đồng hàng ngày như: nước sinh hoạt, điện, thủy lợi, kênh mương, đường cấp phối..., chịu tác động lớn của thiên nhiên, con người..., phải chọn những thành viên có năng lực, có trình độ chuyên môn và hiểu biết về tính năng của mỗi loại công trình để thành lập tổ quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng; là người của địa phương hiểu được phong tục, tập quán, đặc điểm khí hậu, thời tiết và đặc thù để phân công phù hợp. Thành viên tổ quản lý phải được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan, đơn vị chuyên ngành. Đối với các công trình đã giao cho các đơn vị chuyên ngành (công trình cấp nước sinh hoạt...) thì giao cho các đơn vị chuyên ngành quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu bảo dưỡng công trình.
1. Đối với công trình phục vụ trong phạm vi địa bàn một thôn, UBND xã giao cho thôn tổ chức quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng.
2. Các công trình liên thôn, UBND xã trực tiếp quản lý.
3. Các công trình phục vụ cho nhiều xã, tùy tình hình thực tế để giao cho các đơn vị chuyên ngành, hoặc một xã quản lý.
4. Số lượng thành viên tổ quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng tùy theo tính chất của công trình để thành lập, số lượng từ 2 - 4 người.
5. Nếu công trình nằm trên địa bàn một xã, UBND xã ra quyết định thành lập tổ quản lý, vận hành; nếu công trình liên xã hoặc công trình phục vụ chuyên ngành, do UBND huyện quyết định thành lập (chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn cụ thể, cấp nào ra quyết định thì cấp đó quy định).
Trong các kỳ họp định kỳ hoặc đột xuất của Hội đồng Nhân dân cấp huyện, xã, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân huyện, xã báo cáo trình Hội đồng Nhân dân huyện, xã thông qua kinh phí hoạt động cho Tổ vận hành, quản lý, bảo vệ và trang cấp dụng cụ cần thiết và một phần kinh phí để tổ chức bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ.
Đối với các công trình cần duy tu, bảo dưỡng định kỳ, thường xuyên (đường giao thông nông thôn, thủy lợi, trường học, trạm y tế...) căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương để huy động ngày công lao động của nhân dân (các hộ, đơn vị, tổ chức, cá nhân) hưởng lợi trực tiếp từ công trình để tham gia thực hiện.
Đối với công trình cấp nước sinh hoạt, thực hiện theo Quyết định 3562/2003/QĐ-UB ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về quản lý các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, và chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh.
Các công trình thuộc phạm vi Chương trình 135 hàng năm Trung ương có hỗ trợ một phần kinh phí để quản lý, vận hành, duy tu bảo dưỡng các công trình thuộc phạm vi chương trình bị xuống cấp, hư hỏng. Căn cứ thực trạng các công trình của địa phương, Ủy ban Nhân dân xã lập nhu cầu đăng ký với Ủy ban Nhân dân huyện để hỗ trợ một phần cho công tác duy tu bảo dưỡng hàng năm của địa phương, mỗi công trình không quá 100 triệu đồng để duy tu, bảo dưỡng công trình theo thứ tự ưu tiên do địa phương bình xét.
Điều 8. Sử dụng kinh phí của tổ quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng công trình
1. Chi trả phụ cấp cho cán bộ chuyên trách quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng công trình.
2. Chi phí cho duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa hư hỏng nhỏ, do nguyên nhân khách quan, có xác nhận của lãnh đạo xã hoặc ban giám sát xã.
3. Chi phí sổ sách theo dõi, hội họp liên quan đến công trình, các phương tiện duy tu, bảo dưỡng đơn giản, phương tiện sử dụng ban đêm (đèn pin, áo mưa) khi mưa bão,...
4. Chi phí xây dựng các biểu bảng niêm yết các công trình, những nơi công cộng nhân dân thường xuyên đi lại, hội họp, sinh hoạt như: đình chợ, Ủy ban Nhân dân xã, nhà văn hóa, giao thông, thủy lợi,...
Điều 9. Khi thực hiện việc thu hoặc chi nguồn kinh phí (như Điều 7, Điều 8 quy định), phải có sổ ghi chép việc thu, chi, cân đối và công khai trong quần chúng nhân dân. Báo cáo định kỳ cho cơ quan quản lý tài chính cùng cấp, thực hiện nghiêm túc việc quản lý kinh phí theo Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 10. Đối với các công trình khi chủ đầu tư bàn giao cho các ngành chức năng: trường học, trạm xá, phòng khám đa khoa liên xã, trạm điện, ban quản lý chợ,...Đơn vị quản lý, sử dụng có trách nhiệm lập kế hoạch huy động vốn, báo cáo với Ủy ban Nhân dân xã để đưa ra nhân dân bàn bạc, thống nhất, trình Hội đồng Nhân dân xã thông qua mức đóng góp, để có nguồn kinh phí tổ chức thực hiện việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên công trình.
DUY TU, BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH
Điều 11. Trách nhiệm duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa công trình xây dựng
1. Đây là yêu cầu bắt buộc đối với chủ sử dụng công trình, việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa công trình nhằm nâng cao tuổi thọ công trình, tránh được những trường hợp đáng tiếc xảy ra do sử dụng công trình không đúng công năng hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng. Việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa công trình xây dựng được thực hiện ở các mức độ khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố như: tính chất, đối tượng sử dụng, tuổi thọ công trình, điều kiện tự nhiên,...
2. Công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa công trình phải được tiến hành thường xuyên; kiểm tra và xử lý những hư hỏng của từng chi tiết, bộ phận. Hàng năm tổ quản lý, vận hành công trình lập kế hoạch định kỳ 3 tháng một lần, xem xét các kết cấu, chi tiết, bộ phận cần duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế, lập biên bản ghi chép đầy đủ về các bộ phận hư hỏng, nguyên nhân và dự trù kinh phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa. Trong trường hợp do thiên tai, mưa bão làm hư hỏng các công trình phải kịp thời kiểm tra, xác định mức độ hư hỏng để khắc phục sửa chữa đảm bảo không có công trình ngừng hoạt động, trường hợp hư hỏng lớn phải báo cáo lên cơ quan chức năng để xử lý.
Điều 12. Trình tự, thủ tục thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình thuộc Chương trình 135
- Chủ đầu tư: Ủy ban Nhân dân xã là chủ đầu tư nguồn vốn duy tu bảo dưỡng công trình. Ủy ban Nhân dân xã giao cho Ban quản lý dự án 135 xã và cử thêm đại diện Tổ quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu bảo dưỡng công trình của xã (thôn) giúp chủ đầu tư tổ chức thực hiện việc duy tu, bảo dưỡng công trình trên địa bàn xã (thôn).
- Lập dự toán duy tu bảo dưỡng: Hằng năm Ủy ban Nhân dân xã tổ chức rà soát, lựa chọn danh mục cần duy tu, bảo dưỡng, tổng hợp thông qua Hội đồng Nhân dân xã để trình Ủy ban Nhân dân huyện phê duyệt. Căn cứ danh mục duy tu bảo dưỡng được Ủy ban Nhân dân huyện phê duyệt hàng năm và số vốn được phân bổ, chủ đầu tư giao cho Ban quản lý dự án 135 xã lập dự toán chi tiết trình chủ đầu tư phê duyệt để thực hiện (không lập báo cáo kinh tế kỹ thuật). Dự toán chi tiết bao gồm nguồn vốn do ngân sách hỗ trợ và nguồn vốn huy động đóng góp của nhân dân địa phương (nếu có).
- Thẩm định dự toán duy tu, bảo dưỡng: Chủ đầu tư chịu trách nhiệm phê duyệt dự toán chi tiết, đảm bảo theo đúng quy định Luật ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 13. Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đối với một số công trình đặc thù
1. Đối với những công trình phải sửa chữa lớn, Ủy ban Nhân dân xã lập kế hoạch kinh phí hàng năm, báo cáo Ủy ban Nhân dân huyện để tổng hợp đưa vào kế hoạch thực hiện sửa chữa từng công trình, hoặc kết hợp với các nguồn vốn huy động khác để thực hiện.
2. Trường hợp công trình có tính năng, kỹ thuật phức tạp còn niên hạn sử dụng hoặc đã hết niên hạn, nhưng có vấn đề về chất lượng, kỹ thuật phải mời cơ quan chức năng và tư vấn để đánh giá, lập hồ sơ báo cáo lên cấp trên đề xuất biện pháp giải quyết, xử lý.
3. Những công trình do thời gian sử dụng, các yếu tố thiên nhiên như mưa, bão, sét đánh, những hư hỏng do thiếu ý thức của người dân, trẻ em, súc vật giẫm đạp,...hàng năm Ủy ban Nhân dân xã có kế hoạch giao cho thôn, bản hoặc hộ gia đình được hưởng lợi từ công trình tổ chức duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa. Công việc sau khi hoàn thành phải báo cáo Ủy ban Nhân dân xã để tổng hợp báo cáo cấp trên.
4. Thực hiện duy tu, bão dưỡng tùy tính chất công việc, Ủy ban Nhân dân xã giao cho trưởng thôn, bản, các tổ chức xã hội trong thôn bản tự thực hiện, hoặc Ủy ban Nhân dân xã lựa chọn nhóm thợ, cá nhân trong xã có đủ năng lực để thực hiện duy tu, bảo dưỡng. Chủ đầu tư ký hợp đồng với Trưởng thôn, bản.
Điều 14. Các đơn vị khai thác công trình (nước sinh hoạt, thủy lợi, điện, chợ), các công trình có quy mô do xã, thôn quản lý, căn cứ vào quy định của pháp luật, hồ sơ thiết kế kỹ thuật và đặc điểm của từng hệ thống công trình để lập phương án bảo vệ công trình; trình Ủy ban Nhân dân xã phê duyệt, các công trình liên xã thì Ủy ban Nhân dân huyện phê duyệt. Xây dựng kế hoạch bảo vệ, biển báo, nội quy, quy chế và phân công người trực tiếp có trách nhiệm bảo vệ công trình.
Điều 15. Ủy ban Nhân dân xã nơi có công trình, có trách nhiệm kiểm tra, thực hiện phương án được duyệt. Công trình phục vụ cho địa phương nào thì địa phương đó tổ chức kiểm tra, bảo vệ. Công trình liên xã thì Ủy ban Nhân dân huyện kiểm tra, hoặc phân công một đơn vị chuyên trách kiểm tra; quá trình thực hiện nếu phát hiện sự cố, phải kịp thời báo cáo kết quả kiểm tra về Ủy ban Nhân dân huyện để có biện pháp xử lý.
Điều 16. Trách nhiệm của nhân dân hưởng lợi từ công trình
1. Tham gia bảo vệ công trình, xem đây là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi người dân và cộng đồng trên địa bàn thôn, bản, xã, liên xã. Khi phát hiện có xảy ra sự cố, phải tham gia ứng cứu, sửa chữa, bảo vệ công trình theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật và huy động của địa phương.
2. Khi phát hiện công trình bị phá hoại, xảy ra sự cố, hoặc có hiện tượng hư hỏng phải có trách nhiệm ngăn chặn, khắc phục nếu có thể, hoặc báo ngay cho tổ quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng hoặc chính quyền địa phương để kịp thời khắc phục.
3. Chấp hành Nội quy, Quy chế đã được thông qua và ban hành, đồng thời thực hiện nghĩa vụ khi được hưởng lợi từ công trình.
Điều 17. Ban Dân tộc, cơ quan thường trực quản lý các chính sách, chương trình, dự án trên địa bàn miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, tham mưu cho Ủy ban Nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về quản lý, khai thác, sử dụng và quản lý bảo vệ nhằm khai thác các công trình hạ tầng, nhằm phát huy hiệu quả, nâng cao tuổi thọ công trình.
Phối hợp các ngành chức năng tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ về quản lý, vận hành cho cán bộ được phân công trực tiếp quản lý, bảo vệ công trình.
Điều 18. Các đơn vị chuyên ngành: Sở Giao thông Vận tải, Xây dựng, Công thương, Giáo dục, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước đối với các công trình thuộc lĩnh vực, ngành quản lý, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng và chính quyền địa phương để thực hiện có hiệu quả Quy định này.
Điều 19. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về các công trình hạ tầng tại các xã miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Bố trí cán bộ theo dõi, tổng hợp báo cáo, xây dựng kế hoạch quản lý, bảo vệ. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã hướng dẫn các thôn, bản hưởng lợi từ công trình trong việc quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng theo Quy định đã được ban hành.
Điều 20. Đối với các công trình thuộc dự án liên xã, trung tâm cụm xã nằm trên xã nào thì xã đó quản lý. Với các công trình như: trường học, phòng khám đa khoa, nước sinh hoạt, điện sinh hoạt,... Ủy ban nhân dân huyện giao trách nhiệm cho thủ trưởng đơn vị chuyên ngành được bàn giao tiếp nhận, có trách nhiệm quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng công trình, Ủy ban nhân dân xã quản lý về mặt hành chính.
Điều 21. Ủy ban Nhân dân cấp xã có công trình hạ tầng, hàng năm xây dựng kế hoạch trình Ủy ban Nhân dân cấp huyện để tổng hợp và ưu tiên bố trí nguồn vốn hỗ trợ duy tu bảo dưỡng thuộc Chương trình 135, nguồn sự nghiệp và các nguồn tài chính hợp pháp khác để duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa và hỗ trợ cho công tác quản lý. Nếu vượt khả năng của huyện, tổng hợp báo cáo đề xuất Ủy ban Nhân dân tỉnh để chỉ đạo hướng giải quyết.
Tổ chức, cá nhân sinh sống, hoạt động trên địa bàn liên quan đến công trình hạ tầng tại các xã miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số có trách nhiệm thực hiện quy định này. Cá nhân, tập thể có nhiều thành tích trong công tác quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng công trình sẽ được biểu dương, khen thưởng, động viên kịp thời theo quy định hiện hành của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định này, hoặc có các hành vi phá hoại các công trình, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, xã miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số có công trình hạ tầng, gửi văn bản về Ban Dân tộc để nghiên cứu, đề xuất, trình Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.
Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, cơ cấu hạng nghề nghiệp; bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm của Báo Dân tộc và Phát triển giai đoạn 2017-2019 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định khu vực khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng, quy mô công trình xây dựng có thời hạn, công trình trên đất nông nghiệp khác và công trình phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao theo Quyết định 27/2014/QĐ-UBND trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy trình giải quyết tố cáo trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2014-2015 Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình của cơ quan nhà nước Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về xây dựng hộ gia đình, khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh lập thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao Quốc gia Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh tỉnh Nam Định Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND thành lập Ban Điều hành Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND tiếp tục chuyển giao hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy định thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác Cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về đổi tên đường 7/5 thành đường Võ Nguyên Giáp trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Bảng giá phương tiện thủy nội địa và tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện văn bản, ý kiến chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 918/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với sinh viên đang học bác sỹ, bác sỹ nội trú Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 20/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 06/2012/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn Thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chế độ họp trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về đơn giá công tác đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của thành phố Hà Nội Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về thực hiện thu, miễn thu và cấp bù thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách dưới phường, xã và công an viên thường trực tại xã Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả bảo vệ an ninh trật tự của lực lượng công an xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy định tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản khai thác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy, học thêm chương trình phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về quy trình phối hợp trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho thời kỳ 2011–2015 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí tham quan tại Khu du lịch Hầm Hô huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định của Công ty cổ phần Du lịch Hầm Hô Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng, quản lý vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 25/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo Quyết định 06/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Nghị định 114/2010/NĐ-CP về bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án thuỷ lợi, thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/11/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quyết định 05/QĐ-UB về thành lập Đài phát thanh - truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 17/09/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ lợi, thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí cầu đối với phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về quy định thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với cơ quan, đơn vị, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan, đơn vị của tỉnh Lào Cai tổ chức, phối hợp tổ chức và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về điều chỉnh mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về chất lượng, giá tiêu thụ và khối lượng sử dụng nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2009/QĐ-UBND Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng cơ bản công trình bưu chính viễn thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật, thời trang chuyên nghiệp trên địa bàn Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng Cảng cá La Gi - thị xã La Gi và Cảng cá Phan Rí Cửa - huyện Tuy Phong kèm theo Quyết định 19/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2010 trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài đến làm việc, dự hội nghị, hội thảo trên địa bàn tỉnh Long An và chi tiêu tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND phạm vi áp dụng thí điểm xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ đối với một số vi phạm trong khu vực nội thành của thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị định 34/2010/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 1112/2008/QĐ-UBND về quản lý, vận hành, bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng các xã miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 16/11/2009
Quyết định 3562/2003/QĐ-UB quy định về quản lý các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/12/2003 | Cập nhật: 16/11/2009