Quyết định 418/QĐ-SNN năm 2010 về Quy chế kiểm tra, đánh giá, công nhận cơ sở chế biến cá khô và mắm cá tại An Giang đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm
Số hiệu: | 418/QĐ-SNN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Phạm Thị Hòa |
Ngày ban hành: | 14/06/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UBND TỈNH AN GIANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 418/QĐ-SNN |
Long Xuyên, ngày 14 tháng 6 năm 2010 |
GIÁM ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang;
Căn cứ Thông tư 56/2009//TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản trước khi đưa ra thị trường;
Căn cứ Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 2 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cho sản phẩm cá khô và mắm cá An Giang;
Xét đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tại Tờ trình số 34a/TTr-QLCL ngày 14 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế kiểm tra, đánh giá, công nhận cơ sở chế biến cá khô và mắm cá tại An Giang đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế, thị xã, thành phố, Chủ cơ sở, doanh nghiệp chế biến cá khô, mắm cá chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.GIÁM ĐỐC |
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN CƠ SỞ CHẾ BIẾN CÁ KHÔ VÀ MẮM CÁ TẠI AN GIANG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 418 /QĐ-SNN ngày 14/6/2010 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang)
Quy chế này quy định:
- Trình tự, thủ tục kiểm tra, đánh giá, công nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở chế biến cá khô và mắm cá tại An Giang, tiêu thụ nội địa (sau đây gọi tắt là cơ sở).
- Trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên quan.
Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sơ chế, lưu giữ, chế biến, đóng gói cá khô và mắm cá tại An Giang, tiêu thụ nội địa.
Trong Quy chế này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm cá khô: Là sản phẩm cá nguyên con hoặc xẻ phanh, cắt khúc, xẻ thỏi, bỏ đầu, xương, ruột, vây, vảy, được chế biến theo phương pháp ướp muối, có hoặc không tẩm ướp gia vị, phẩm màu và làm khô bằng cách phơi hoặc sấy.
2. Sản phẩm mắm cá: Là sản phẩm của quá trình lên men các loại cá trong điều kiện muối mặn, nhiệt độ và thời gian nhất định, dưới các dạng: nguyên con, xẻ thịt, mổ phanh, nghiền mịn hoặc phối trộn
3. Sơ chế là bất kỳ hoạt động xử lý nào làm ảnh hưởng đến tính nguyên vẹn về hình thể của nguyên liệu thủy sản bao gồm bỏ đầu, xương, nội tạng, phi lê, phân chia nhiều phần, tách ra từng phần, xếp sẵn, cắt lát, băm cắt, lột da, nghiền nát, cắt, rửa, tỉa, bóc vỏ, cán mỏng, làm lạnh kể cả cấp đông nhằm mục đích bảo quản nhưng chưa làm thay đổi kết cấu tự nhiên của nguyên liệu thủy sản.
4. Chế biến: là bất kỳ hoạt động xử lý nào làm thay đổi căn bản kết cấu tự nhiên của nguyên liệu thủy sản như: ướp muối, làm khô, ngâm trương, nấu chín, ép đùn ...
5. Cơ sở chế biến cá khô, mắm cá là nơi diễn ra một hoặc nhiều công đoạn của hoạt động sơ chế hoặc chế biến và sau đó sản phẩm được bao gói hoàn chỉnh để đưa ra thị trường tiêu thụ.
Điều 4. Căn cứ để kiểm tra, đánh giá và công nhận
Căn cứ để kiểm tra, đánh giá, công nhận cơ sở chế biến cá khô và mắm cá tại An Giang đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm là:
- Quyết định số 117/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm.
- QCĐP 03: 2010/AG Cơ sở chế biến cá khô An Giang - Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm
- QCĐP 04: 2010/AG Cơ sở chế biến mắm cá An Giang - Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm
Điều 5. Cơ quan kiểm tra, đánh giá, công nhận
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, đánh giá và công nhận đối với các cơ sở chế biến cá khô và mắm cá tiêu thụ nội địa, trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 6. Các hình thức kiểm tra và thẩm tra
1. Kiểm tra công nhận:
a) Là hình thức kiểm tra đầy đủ các chỉ tiêu về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở, bao gồm: phần cứng (nhà xưởng, trang thiết bị …), phần mềm (chương trình quản lý chất lượng, GMP, SSOP, Kế hoạch HACCP…) được quy định tại QCĐP 03: 2010/AG đối với cơ sở chế biến cá khô và QCĐP 04: 2010/AG đối với cơ sở chế biến mắm cá.
b) Được áp dụng đối với:
- Cơ sở chưa được công nhận.
- Cơ sở đã được công nhận nhưng sửa chữa, thay đổi mặt bằng sản xuất (dẫn đến khả năng xuất hiện mối nguy ATTP khác với đánh giá, công nhận trước đó).
- Cơ sở bổ sung sản phẩm mới (có mối nguy ATTP khác với sản phẩm đã được công nhận).
- Cơ sở bị thu hồi giấy chứng nhận, nhưng đã khắc phục các sai lỗi.
2. Kiểm tra duy trì điều kiện an toàn thực phẩm cơ sở đã được chứng nhận
a) Là hình thức kiểm tra đầy đủ các chỉ tiêu về điều kiện đảm bảo ATTP của cơ sở, bao gồm các chỉ tiêu phần cứng (nhà xưởng, trang thiết bị,…), phần mềm (chương trình quản lý chất lượng, thủ tục truy xuất nguồn gốc sản phẩm);
b) Được áp dụng đối với các cơ sở đã được công nhận, nhằm giám sát việc duy trì điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm.
3. Kiểm tra đột xuất:
a) Là hình thức kiểm tra những nội dung liên quan đến vi phạm ATTP hoặc kiểm tra theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền (không thông báo trước cho cơ sở);
b) Được thực hiện khi cơ sở (đã được công nhận đủ điều kiện ATTP và còn giá trị công nhận) có dấu hiệu vi phạm về ATTP, hoặc theo yêu cầu của cơ quan cấp trên (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản).
4. Thẩm tra:
a) Là hình thức kiểm tra, đánh giá lại điều kiện đảm bảo ATTP của cơ sở chế biến cá khô hoặc mắm cá
b) Được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên, hoặc trong trường hợp cơ sở không thống nhất với kết quả đánh giá của đoàn kiểm tra.
Điều 7. Công nhận và cấp mã số đủ điều kiện đảm bảo ATTP
Mỗi cơ sở chế biến cá khô hoặc mắm cá đủ điều kiện đảm bảo ATTP sẽ được công nhận và cấp một mã số kèm theo giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo ATTP. Hệ thống mã số được quy định và áp dụng thống nhất theo Quyết định số 117/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm, và được hướng dẫn cụ thể tại phụ lục 1 kèm theo Quy chế này.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN
Điều 8. Lập và thông báo kế hoạch kiểm tra
1. Tháng 7 hàng năm, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản lập kế hoạch kiểm tra cho năm sau; và trước ngày 15 tháng 12 thông báo bằng văn bản cho các cơ sở chưa được công nhận đủ điều kiện ATTP, kèm theo hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký kiểm tra và yêu cầu các cơ sở thực hiện đăng ký kiểm tra.
2. Trường hợp cơ sở không thực hiện việc đăng ký kiểm tra theo Khoản 1 điều này nhưng không có lý do chính đáng, cơ quan kiểm tra vẫn thực hiện kiểm tra theo kế hoạch đã lập.
3. Đối với các cơ sở đăng ký kiểm tra:
a) Cơ sở phải thực hiện đầy đủ các quy định về đăng ký kiểm tra như quy định tại điều 9 Quy chế này;
b) Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản phải thông báo cho cơ sở khoảng thời gian sẽ tiến hành kiểm tra cơ sở. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phải thực hiện việc kiểm tra.
4. Đối với các cơ sở thuộc diện kiểm tra duy trì điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện kiểm tra theo quy định tại điều 15 Quy chế này.
1. Căn cứ vào thời hạn hiệu lực quy định tại Khoản 3.1 QCĐP 03: 2010/AG; và QCĐP 04: 2010/AG; Các cơ sở chế biến cá khô và mắm cá chưa được công nhận đủ điều kiện đảm bảo ATTP, phải lập và gửi đầy đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra cho Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
2. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Giấy đăng ký kiểm tra, theo mẫu nêu tại phụ lục 2 kèm theo Quy chế này;
b) Báo cáo hiện trạng điều kiện đảm bảo ATTP của cơ sở, theo mẫu nêu tại phụ lục 3 kèm theo Quy chế này;
3. Cơ sở có thể gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra đến Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản bằng một trong các hình thức như: gửi trực tiếp, fax, Email, mạng điện tử, sau đó gửi hồ sơ bản chính theo đường bưu điện.
4. Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bản chính, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản phải xem xét và thông báo cho cơ sở (nếu hồ sơ chưa đầy đủ cần hướng dẫn cơ sở bổ sung).
Điều 10. Thành lập đoàn kiểm tra, thẩm tra
1. Chi cục Trưởng Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ký quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thẩm tra (sau đây gọi chung là đoàn kiểm tra) điều kiện đảm bảo ATTP của cơ sở.
2. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra cần nêu rõ:
a) Căn cứ kiểm tra;
b) Phạm vi, nội dung, hình thức và khoảng thời gian kiểm tra, thẩm tra;
c) Tên, địa chỉ và mã số (nếu có) của cơ sở được kiểm tra, thẩm tra;
d) Họ tên, chức danh của Trưởng đoàn và các thành viên trong đoàn;
đ) Trách nhiệm của cơ sở và đoàn kiểm tra.
3. Tiêu chuẩn của kiểm tra viên (bao gồm Trưởng đoàn kiểm tra)
- Có phẩm chất đạo đức tốt.
- Đã được đào tạo (có chứng chỉ) về quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm thủy sản; và về kiểm tra điều kiện an toàn thực phẩm cơ sở chế biến cá khô và mắm cá.
- Không có quan hệ thân thích (cha/mẹ, vợ/chồng, anh chị em ruột làm chủ cơ sở chế biến cá khô và mắm cá) và không bị ràng buộc về kinh tế đối với cơ sở được kiểm tra.
4. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra phải được thông báo tại cơ sở khi bắt đầu kiểm tra.
Điều 11. Kiểm tra thực tế tại cơ sở
1. Nội dung kiểm tra, tùy theo từng “hình thức kiểm tra” quy định tại điều 6 Quy chế này
2. Phương pháp kiểm tra, các hạng mục cần kiểm tra và mức độ đánh giá đối với từng loại hình cơ sở, thực hiện theo danh mục chỉ tiêu kiểm tra và mức lỗi vi phạm ATTP cơ sở chế biến cá khô và mắm cá, ban hành kèm theo Quyết định số 419/QĐ-SNN ngày 14/6/2010 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Biên bản kiểm tra:
a) Phải thể hiện đầy đủ, chính xác kết quả kiểm tra, được thực hiện theo mẫu nêu tại phụ lục 4 kèm theo Quy chế này; và được làm tại cơ sở ngay sau khi kết thúc kiểm tra;
b) Ghi rõ các hạng mục không đảm bảo ATTP và thời hạn khắc phục các sai lỗi;
c) Nêu kết luận chung về điều kiện đảm bảo ATTP và mức xếp hạng cơ sở theo quy định tại điều 12 Quy chế này;
d) Có ý kiến của người đại diện có thẩm quyền của cơ sở về kết quả kiểm tra, cam kết khắc phục các sai lỗi;
đ) Có chữ ký của Trưởng đoàn kiểm tra, chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của cơ sở và đóng dấu của cơ sở (nếu có);
e) Được lập thành hai bản: một bản lưu tại Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, một bản lưu tại cơ sở; trường hợp cần thiết có thể tăng thêm số bản;
f) Nếu đại diện cơ sở không đồng ý ký tên vào biên bản kiểm tra thì đoàn kiểm tra phải ghi rõ: “Đại diện cơ sở được kiểm tra không ký biên bản” và nêu rõ lý do đại diện cơ sở không ký. Biên bản này vẫn có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của tất cả các thành viên trong đoàn kiểm tra.
Điều 12. Xếp hạng điều kiện đảm bảo ATTP của cơ sở
1. Mức xếp hạng
a) Hạng A: Đối với các cơ sở đáp ứng hoàn toàn yêu cầu về điều kiện đảm bảo ATTP;
b) Hạng B: Đối với các cơ sở đáp ứng cơ bản các yêu cầu, chỉ còn một số sai lỗi ít ảnh hưởng đến ATTP;
c) Hạng C: Đối với các cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện đảm bảo ATTP, nhưng có thể khắc phục, sửa chữa trong thời gian ngắn (tối đa 30 ngày, kể từ ngày kiểm tra);
d. Hạng D: Đối với các cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện đảm bảo ATTP, không có khả năng khắc phục, sửa chữa trong thời gian ngắn, nếu tiếp tục sản xuất sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến ATTP.
2. Chỉ những cơ sở đạt hạng A hoặc B mới được công nhận đủ điều kiện đảm bảo ATTP.
3. Cách thức và tiêu chí xếp hạng cơ sở được nêu tại danh mục chỉ tiêu kiểm tra, ban hành kèm theo Quyết định số 419/QĐ-SNN ngày 14/6/2010 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 13. Trình tự, thủ tục công nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo ATTP
1. Áp dụng đối với cơ sở đạt hạng A, B.
2. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra, Chi Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành quyết định công nhận, cấp mã số và giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo ATTP cho cơ sở.
3. Quyết định công nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo ATTP phải có các thông tin cơ bản như tên, địa chỉ, mã số được cấp của cơ sở; theo mẫu nêu tại phụ lục 5A kèm theo Quy chế này.
4. Mẫu giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo ATTP, theo mẫu nêu tại phụ lục 5B kèm theo Quy chế này.
Điều 14. Các trường hợp chưa đủ điều kiện công nhận
1. Áp dụng đối với cơ sở hạng C hoặc D
2. Đối với cơ sở xếp hạng C:
a) Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản phải ra thông báo cơ sở chưa đủ điều kiện đảm bảo ATTP và phải thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo ATTP (nếu có).
b) Nội dung thông báo bao gồm các thông tin sau:
- Tên và mã số (nếu có) của cơ sở;
- Lý do cơ sở chưa đủ điều kiện đảm bảo ATTP;
- Các sai lỗi cần khắc phục và thời hạn hoàn thành;
c) Sản phẩm xuất xưởng của cơ sở phải được áp dụng chế độ kiểm tra tăng cường theo quy định trong Quy chế kiểm tra và chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản;
d) Đến thời hạn khắc phục sai lỗi lần 1, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản kiểm tra lại điều kiện đảm bảo ATTP của cơ sở, nếu:
- Cơ sở đang tích cực sửa chữa, nhưng chưa xong: gia hạn lần 2, để cơ sở tiếp tục hoàn thành khắc phục sai lỗi.
- Cơ sở không thực hiện khắc phục sai lỗi, hoặc khắc phục không đáng kể, gia hạn lần 2 và nhắc nhở, đồng thời thực hiện kiểm tra tăng cường lô hàng.
e) Đến thời hạn khắc phục sai lỗi lần 2, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản kiểm tra lại điều kiện đảm bảo ATTP của cơ sở, nếu:
- Cơ sở đang sửa chữa tích cực, đúng hướng và sản phẩm kiểm tra tăng cường không vi phạm ATTP thì tiếp tục gia hạn lần 3. Nếu kết quả kiểm tra lần 3 không đạt thì áp dụng hình thức xử lý giống như cơ sở xếp hạng D.
- Cơ sở không sửa chữa, hoặc sửa chữa không đáng kể và sản phẩm kiểm tra tăng cường bị phát hiện vi phạm ATTP thì áp dụng hình thức xử lý giống như cơ sở xếp hạng D.
3. Đối với cơ sở xếp hạng D
a) Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản phải ra thông báo cơ sở chưa đủ điều kiện đảm bảo ATTP và phải thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo ATTP (nếu có); đồng thời gửi văn bản đề nghị cấp có thẩm quyền đình chỉ có thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở trong thời gian 03 tháng;
b) Thực hiện kiểm tra tăng cường điều kiện sản xuất 1 lần/ 1tháng.
c) Sau 03 lần kiểm tra tăng cường cơ sở vẫn đạt hạng D đề nghị rút giấy đăng ký kinh doanh vĩnh viễn.
Điều 15. Kiểm tra duy trì điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm
1. Tần suất kiểm tra mức độ duy trì điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở đã được chứng nhận quy định như sau:
TT |
Hạng điều kiện sản xuất |
Cơ sở có 100% sản phẩm phải làm chín trước khi ăn |
Cơ sở có sản phẩm ăn liền |
1 |
Hạng A |
12 tháng |
6 tháng |
2 |
Hạng B |
6 tháng |
4 tháng |
2. Thời điểm kiểm tra duy trì điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm được tính từ lần kiểm tra gần nhất, được thực hiện vào ngày bất kỳ trong tháng cuối cùng của kỳ hạn kiểm tra và không thông báo trước về ngày kiểm tra cơ sở.
3. Kết quả kiểm tra duy trì điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm
- Nếu đạt yêu cầu (hạng A hoặc B): Thời điểm kiểm tra duy trì điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm được tính theo xếp hạng điều kiện sản xuất cơ sở đã đạt được trong lần kiểm tra này.
- Nếu đạt hạng C hoặc D: thu hồi giấy chứng nhận và thực hiện quản lý theo điều 14 của Quy chế này.
Điều 16. Các trường hợp cơ sở bị thu hồi giấy chứng nhận
1. Các trường hợp cơ sở bị thu hồi giấy chứng nhận
a) Kết quả kiểm tra đạt hạng C, D;
b) Cơ sở từ chối kiểm tra theo quy định trong Quy chế này mà không có lý do chính đáng;
c) Cơ sở hoãn kiểm tra hai lần liên tiếp;
d) Cơ sở vi phạm quy định về: mã số công nhận; ghi nhãn sai quy định; sử dụng các hóa chất, phụ gia trong danh mục cấm;
đ) Cơ sở có từ ba lô hàng cùng loại trở lên, trong vòng sáu tháng bị phát hiện vi phạm về cùng một chỉ tiêu ATTP.
2. Đối với các cơ sở nêu tại khoản 1 điều này, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo ATTP và tạm thời đình chỉ việc sử dụng mã số công nhận được cấp. Quyết định thu hồi giấy chứng nhận được gửi cho cơ sở và cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở và lưu hồ sơ của Chi cục.
3. Nội dung quyết định thu hồi giấy chứng nhận bao gồm:
a) Tên và mã số của cơ sở bị thu hồi giấy chứng nhận;
b) Lý do thu hồi;
c) Các vi phạm cần khắc phục và thời hạn hoàn thành.
4. Các cơ sở chưa đủ điều kiện công nhận nêu tại điều 14 Quy chế này và các cơ sở bị thu hồi giấy chứng nhận nêu tại điều này, sau khi hoàn thành việc khắc phục sai lỗi hoặc vi phạm phải làm thủ tục đăng ký với Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản theo quy định tại điều 9 Quy chế này để được kiểm tra, công nhận.
Điều 17. Cấp lại giấy chứng nhận
1. Đối tượng được cấp lại giấy chứng nhận là cơ sở đang được công nhận đủ điều kiện đảm bảo ATTP, nhưng:
a) Giấy chứng nhận hết ô ghi kết quả kiểm tra duy trì điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đã được chứng nhận;
b) Giấy chứng nhận bị mất, hoặc hư hỏng;
c) Cơ sở thay đổi hoặc bổ sung thông tin có liên quan.
2. Phương thức tiến hành: Cơ sở làm văn bản đề nghị Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản cấp lại giấy chứng nhận (kèm theo bản sao của giấy chứng nhận cũ, nếu có).
3. Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận của cơ sở, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản phải cấp lại giấy chứng nhận cho cơ sở.
Điều 18. Trách nhiệm và quyền hạn của kiểm tra viên
1. Trách nhiệm:
a) Kiểm tra, xem xét, đánh giá sự phù hợp về hiện trạng điều kiện đảm bảo ATTP của cơ sở so với quy định, Quy chuẩn kỹ thuật có liên quan;
b) Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục, phương pháp kiểm tra; đảm bảo tính khách quan, chính xác, trung thực khi thực hiện việc kiểm tra;
c) Thực hiện các nội dung công việc theo sự phân công của Trưởng Đoàn kiểm tra khi tham gia đoàn kiểm tra hoặc các nội dung đã nêu trong quyết định kiểm tra khi tiến hành kiểm tra độc lập;
d) Chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn kiểm tra khi là thành viên của đoàn kiểm tra, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; và trước pháp luật về kết quả kiểm tra do mình thực hiện khi kiểm tra độc lập;
đ) Lấy mẫu theo quy định để kiểm tra điều kiện đảm bảo ATTP của cơ sở trong trường hợp cần thiết;
e) Báo cáo kết quả thực hiện các công việc được giao với Trưởng đoàn kiểm tra hoặc với Chi cục Trưởng Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản khi kiểm tra độc lập;
g) Bảo mật các thông tin liên quan đến bí mật sản xuất kinh doanh của cơ sở được kiểm tra.
2. Quyền hạn:
a) Kiểm tra, xem xét nhà xưởng, thiết bị, sổ sách, tài liệu, hồ sơ liên quan đến chương trình quản lý chất lượng ATTP của cơ sở;
b) Được chụp ảnh, sao chụp, ghi chép các thông tin liên quan trực tiếp đến nội dung kiểm tra và lấy mẫu khi cần thiết;
c) Lập biên bản và niêm phong mẫu vật trong một thời gian cần thiết nếu có bằng chứng khẳng định việc cơ sở vi phạm ATTP;
d) Đề xuất, kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm các quy định về điều kiện đảm bảo ATTP của cơ sở;
đ) Bảo lưu ý kiến của mình và báo cáo với Chi cục Trưởng Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trong trường hợp chưa thống nhất với ý kiến kết luận của Trưởng đoàn kiểm tra;
e) Được tham dự các khóa đào tạo tập huấn, nâng cao kỹ năng, kiến thức và trình độ quản lý ATTP.
Điều 19. Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng đoàn kiểm tra
1. Trách nhiệm:
Ngoài các trách nhiệm của một kiểm tra viên, Trưởng đoàn kiểm tra còn có các trách nhiệm khác được quy định dưới đây:
a) Điều hành và chỉ đạo các thành viên trong đoàn kiểm tra thực hiện đúng các nội dung đã ghi trong quyết định kiểm tra;
b) Xử lý các ý kiến, kết quả kiểm tra của các thành viên trong đoàn kiểm tra và đưa ra kết luận về kết quả kiểm tra tại cơ sở;
c) Ký biên bản kiểm tra;
d) Báo cáo kết quả kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chi cục Trưởng Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, và trước pháp luật về kết quả kiểm tra do đoàn kiểm tra thực hiện.
2. Quyền hạn:
Trưởng đoàn kiểm tra có đầy đủ các quyền hạn của một kiểm tra viên và các quyền hạn khác được quy định dưới đây:
a) Đưa ra kết luận cuối cùng của đoàn kiểm tra về kết quả kiểm tra;
b) Đề xuất với Chi cục Trưởng Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và đề nghị cơ sở được kiểm tra, tạo điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ;
c) Đề nghị Chi cục Trưởng Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành quyết định công nhận/ không công nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo ATTP; cấp mã số và giấy chứng nhận cho những cơ sở đủ điều kiện đảm bảo ATTP;
d) Được tham dự các khóa đào tạo tập huấn, nâng cao kỹ năng, kiến thức và trình độ quản lý ATTP.
Điều 19. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ sở được kiểm tra
1. Trách nhiệm:
a) Thực hiện việc đăng ký kiểm tra với đầy đủ các thủ tục, hồ sơ quy định tại Quy chế này;
b) Chấp hành việc kiểm tra theo kế hoạch của cơ quan kiểm tra, công nhận kể cả khi chưa làm thủ tục đăng ký;
c) Bố trí những người có đủ thẩm quyền đại diện cho cơ sở để làm việc với đoàn kiểm tra và tạo điều kiện thuận lợi cho đoàn kiểm tra khi làm việc tại cơ sở;
d) Cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin, hồ sơ, tài liệu có liên quan, mẫu thử nghiệm theo yêu cầu của đoàn kiểm tra hoặc kiểm tra viên độc lập và chịu trách nhiệm về những thông tin, tài liệu đã cung cấp;
đ) Duy trì thường xuyên điều kiện đảm bảo ATTP đã được công nhận;
e) Thực hiện việc sửa chữa các sai lỗi đã nêu trong biên bản kiểm tra và các thông báo của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
g) Tự kiểm tra điều kiện đảm bảo ATTP theo hướng dẫn và gửi báo cáo kết quả kiểm tra cho cơ quan kiểm tra, công nhận đúng quy định trong trường hợp được áp dụng chế độ kiểm tra giảm;
h) Ký xác nhận biên bản kiểm tra.
2. Quyền hạn:
a) Có ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý về kết quả kiểm tra trong biên bản kiểm tra, nêu rõ lý do;
b) Khiếu nại về kết quả kiểm tra và công nhận điều kiện đảm bảo ATTP của cơ sở;
c) Phản ảnh kịp thời cho Chi cục Trưởng Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, và cấp có thẩm quyền về những hành vi không đúng của đoàn kiểm tra hoặc của kiểm tra viên.
Điều 20. Trách nhiệm và quyền hạn của Chi Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
1. Trách nhiệm
a) Lập, thông báo kế hoạch kiểm tra và tổ chức kiểm tra, công nhận điều kiện ATTP của cơ sở theo điều 8 Quy chế này;
b) Lưu trữ có hệ thống toàn bộ hồ sơ có liên quan đến hoạt động kiểm tra, công nhận điều kiện đảm bảo ATTP của các cơ sở thuộc nhóm đối tượng được phân công kiểm tra, công nhận;
c) Cung cấp hồ sơ, giải trình đầy đủ và chính xác các vấn đề có liên quan đến việc kiểm tra, công nhận khi Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hoặc Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản yêu cầu;
d) Bảo mật các thông tin có liên quan đến bí mật sản xuất kinh doanh của cơ sở được phân công kiểm tra, công nhận;
đ) Hàng năm, phối hợp với Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thống nhất danh sách các cơ sở thuộc nhóm đối tượng kiểm tra, công bố danh sách các cơ sở được công nhận đủ điều kiện đảm bảo ATTP;
e) Giải quyết khiếu nại của cơ sở theo quy định tại điều 22 Quy chế này.
g) Định kỳ 6 tháng và 1 năm, đột xuất khi được yêu cầu, báo cáo tình hình về kết quả kiểm tra điều kiện sản xuất ATTP cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đối với các đối tượng được phân cấp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
2. Quyền hạn
a) Yêu cầu các cơ sở chế biến cá khô, mắm cá và các cơ sở chế biến thủy sản tiêu thụ nội địa, thực hiện việc đăng ký kiểm tra theo quy định tại điều 9 Quy chế này; thực hiện khắc phục các sai lỗi về điều kiện đảm bảo ATTP đã nêu trong biên bản kiểm tra; điều tra nguyên nhân lây nhiễm, thiết lập biện pháp khắc phục và báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp khắc phục đối với các cơ sở có lô hàng bị vi phạm ATTP;
b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá điều kiện ATTP tại cơ sở;
c) Ban hành quyết định công nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo ATTP, cấp mã số, cấp giấy chứng nhận, gia hạn hiệu lực, cấp lại giấy chứng nhận;
d) Ban hành quyết định thu hồi, đình chỉ hiệu lực giấy chứng nhận;
đ) Lập hồ sơ đề nghị cơ quan thẩm quyền xử lý vi phạm đối với các cơ sở không đủ điều kiện đảm bảo về ATTP
1. Việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo ATTP của cơ sở được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính đối với cơ sở chế biến thủy sản (Hiện nay là Quyết định số 60/2008/QĐ-BTC ngày 31/7/2008).
2. Hàng năm, Chi Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản dự trù kinh phí thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, công nhận điều kiện sản xuất cơ sở chế biến thủy sản được phân cấp, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính xem xét, phê duyệt.
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 22. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm Quy chế này theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật khiếu nại, tố cáo.
2. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo có liên quan đến hoạt động kiểm tra, công nhận điều kiện ATTP của cơ sở theo đúng trình tự, thủ tục của Luật khiếu nại, tố cáo.
1. Việc xử lý vi phạm đối với các hành vi vi phạm Quy chế này được thực hiện theo quy định hiện hành của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Những hành vi cản trở, chống đối hoạt động của cơ quan kiểm tra, các hành vi vi phạm Quy chế này gây hậu quả nghiêm trọng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo luật định.
1. Căn cứ theo thời hạn áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về điều kiện an toàn thực phẩm cơ sở chế biến cá khô, mắm cá, quy định tại Khoản 3.1, QCĐP 03: 2010/AG và Khoản 3.1, QCĐP 04: 2010/AG, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện chế độ kiểm tra bắt buộc và đề nghị thu hồi giấy phép đăng ký kinh doanh đối với những cơ sở không đủ điều kiện ATTP;
2. Đối với các cơ sở đã được kiểm tra, công nhận đủ điều kiện đảm bảo ATTP trước thời điểm ban hành Quy chế này; giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực và chỉ được tối đa đến hết ngày 31/12/2010. Sau thời điểm này, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản sẽ kiểm tra, thu hồi và cấp giấy chứng nhận mới theo Quy chế này.
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Các điều, khoản bổ sung, sửa đổi Quy chế này, do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định bằng văn bản.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Y tế Dự phòng quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và xã - phường - thị trấn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 19/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 24/08/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phí, lệ phí tại Quyết định 04/2007/QĐ-UBND Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về thành lập Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 27/10/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 28/10/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 6 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ luân chuyển và thu hút cán bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chung đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 06/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND bổ sung chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức được cử đi học và chính sách đào tạo cán bộ khoa học – công nghệ trình độ cao do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động vận tải đường bộ bằng ô tô trong đô thị và phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và bảo vệ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiêu tiếp khách tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 419/QĐ-SNN năm 2010 về danh mục chỉ tiêu kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cơ sở chế biến cá khô, mắm cá tại An Giang Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt, quặng titan trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2007-2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 13/08/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành về mức thu một phần viện phí và thu phí các dịch vụ thực hiện tại các Trạm Y tế xã, phường và thị trấn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty TNHH Cấp nước Đan Mạch, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về ban hành Đề án thu hút bác sỹ, dược sỹ (tốt nghiệp đại học chính quy) về tỉnh công tác do UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Đề án xây dựng huyện Cần Đước là huyện điểm, điển hình về văn hoá của tỉnh (giai đoạn 2010- 2015 và định hướng đến năm 2020) do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng không thành rừng bằng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 89/2008/QĐ-UBND quy định phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 18/08/2011
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các ngành, các cấp trong quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 94/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về vốn đối ứng, quản lý và sử dụng vốn đối ứng trong hoạt động tiếp nhận nguồn viện trợ không hoàn lại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự thủ tục, trách nhiệm của nhà đầu tư và cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cho sản phẩm cá khô và mắm cá An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 1, Điều 1 Quyết định 81/2005/QĐ-UB về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức đội y tế dự phòng tuyến quận - huyện và trạm y tế phường - xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ, chính sách hỗ trợ, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao để xây dựng Trường Cao đẳng Y tế Nghệ An thành Trường Đại học Y khoa Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hướng dẫn thủ tục và phân cấp, ủy quyền quản lý đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ các dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế do Ủy ban nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công trách nhiệm của các sở, ban, ngành về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND đổi tên Chi cục và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định quyền hạn trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với công tác quản lý giá tại địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND Quy định xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 14/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định hoạt động sáng kiến của tổ chức sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục lập, đăng ký và xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Võ Minh Đức, phường Chánh Nghĩa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Cao Đẳng Y tế Ninh Bình Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 08/04/2009 | Cập nhật: 08/05/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Bình Tân thành Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chia tách, đổi tên thôn thuộc các xã Chư Pơng, Ia Hla, Bar Măih, Ia Blứ, Ia Blang, Bơ Ngoong, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về đề án Quản lý nghề khai thác hải sản ven bờ dựa vào cộng đồng tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về cấp chứng chỉ môi giới bất động sản, định giá bất động sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất đầu kỳ giai đoạn 2007 - 2010 của huyện Mường Tè - tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy định tạm thời mức thu phí đường 188 theo tháng, quý do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về nông, lâm, ngư nghiệp và thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 29/03/2009 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về phạm vi các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn định giá đất của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND sửa đổi điểm c, khoản 1 và điểm c, khoản 2, Điều 1, Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/03/2009 | Cập nhật: 29/06/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân chia cụm, khối thi đua, phân bổ số lượng cờ thi đua của UBND tỉnh cho các cụm, khối thi đua trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế, đăng ký con dấu đối với các dự án đầu tư vào khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND phê duyệt đề án giảm nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao, cho thuê đất tại Quyết định 26/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế phương thức hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số của tỉnh đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong cả nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/02/2009 | Cập nhật: 31/08/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận-huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về lập, quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/02/2009 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 117/2008/QĐ-BNN về quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 20/12/2008