Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 397/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 16/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 397/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 16 tháng 02 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Chương trình hành động số 10-Ctr/TU ngày 20/10/2016 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 17/SKHĐT-VX ngày 06/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XII CỦA ĐẢNG VÀ NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XIX ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 397/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh)
- Thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nhân lực đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng trên cả 3 yếu tố cơ bản sức khỏe, kỹ năng nghề nghiệp, đạo đức và cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, mở rộng hội nhập và giao lưu kinh tế quốc tế và khu vực.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp đủ về số lượng, có chất lượng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, trong đó chú ý đào tạo cán bộ miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo. Chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, công chức, viên chức vững vàng về chính trị, có đạo đức, lối sống lành mạnh, gắn bó với nhân dân, có trí tuệ, tư duy đổi mới và năng lực hoạt động thực tiễn, nhằm lãnh đạo, tổ chức thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tuyển chọn, đào tạo, thu hút cán bộ chuyên môn, khoa học, công nghệ có trình độ cao; ưu tiên các ngành, lĩnh vực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đào tạo đội ngũ lao động có tay nghề cao, có năng lực cạnh tranh tìm việc làm, gắn với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đặc biệt chú ý đào tạo công nhân lành nghề cho các khu, cụm công nghiệp và lao động xuất khẩu.
Đến năm 2020:
- Đào tạo 20 - 25 tiến sĩ; 550 - 600 thạc sĩ với chuyên ngành và cơ sở đào tạo phù hợp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao giáo dục toàn diện, phổ cập giáo dục bậc trung học ở những nơi có điều kiện (15% số xã, phường, thị trấn).
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo, bồi dưỡng nghề đạt 56%.
- Bình quân mỗi năm giải quyết việc làm cho 28.000 - 32.000 lao động.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức của cấp tỉnh, cấp huyện đạt chuẩn chức danh theo quy định. Trong đó ít nhất 6% cán bộ, công chức, viên chức có trình độ tiến sĩ, thạc sĩ.
- 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn chức danh theo quy định, trong đó có ít nhất 60% có trình độ chuyên môn đại học, cao đẳng trở lên.
Nội dung nhiệm vụ cụ thể thực hiện Chương trình hành động về Phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020 theo phụ lục đính kèm Kế hoạch này.
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì các nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án chủ động triển khai thực hiện theo quy định; lập dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND xem xét, phê duyệt; đồng thời thực hiện lồng ghép kinh phí được giao năm 2017 để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo đề xuất UBND tỉnh giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
3. Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề án; đồng thời, tổng hợp nhu cầu, cân đối kinh phí triển khai thực hiện hàng năm, báo cáo đề xuất UBND tỉnh.
4. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nghiêm túc kế hoạch này, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư).
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
(Ban hành Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động về phát triển nguồn nhân lực theo Quyết định số 397/QĐ-UBND ngày 16/02/2017 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I. |
Nhiệm vụ và giải pháp 1: Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy, chính quyền về đào tạo phát triển nguồn nhân lực |
|||
1 |
Phổ biến, quán triệt tuyên truyền, nâng cao nhận thức về Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh, Chương trình hành động của Tỉnh ủy khóa XIX về phát triển nguồn nhân lực. Quán triệt quan điểm con người là nền tảng, yếu tố quyết định trong phát triển bền vững kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của tỉnh; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức đối với các cấp ủy đảng, chính quyền và các tổ chức chính trị, xã hội trong phát triển nguồn nhân lực |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
Các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội; Các sở, ban, ngành |
2016 - 2017 |
II. |
Nhiệm vụ và giải pháp 2: Thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, tiếp tục thực hiện phổ cập bậc giáo dục trung học ở những nơi có điều kiện |
|||
1 |
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” (Quyết định số 959/QĐ-UBND ngày 20/3/2015 của UBND tỉnh) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016 - 2020 |
2 |
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm của toàn xã hội về đổi mới giáo dục gắn với Đề án Truyền thông về xây dựng xã hội học tập đã được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 13/11/2014 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Thường xuyên |
3 |
Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, phẩm chất đạo đức cho đội ngũ nhà giáo; phối hợp với các cơ sở giáo dục có đủ điều kiện để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng riêng cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục về tiêu chuẩn chức vụ, hạng viên chức, nghề nghiệp đạt trình độ chuẩn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
2017 - 2020 |
4 |
Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục; duy trì vững chắc kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi. Thực hiện các giải pháp nâng cao giáo dục toàn diện, phổ cập giáo dục bậc trung học ở những nơi có đủ điều kiện (15% số xã, phường, thị trấn). |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
2017 - 2020 |
5 |
Tổ chức kiểm tra, giám sát các đơn vị, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các Phòng GDĐT trong thực hiện phát triển đội ngũ nhà giáo nhằm đánh giá hiện trạng và đề ra giải pháp thực hiện mục tiêu theo Kế hoạch Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo |
Sở Nội vụ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2017 - 2020 |
6 |
Thực hiện chính sách hỗ trợ đối với con em gia đình chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số, học sinh nghèo, giáo viên công tác ở vùng sâu, vùng xa |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ |
2017 - 2020 |
7 |
Tiếp tục thực hiện công tác hướng nghiệp và phân luồng sau trung học cơ sở; kết hợp chặt chẽ giữa giáo dục phổ thông với giáo dục nghề nghiệp |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2017 - 2020 |
III. |
Nhiệm vụ và giải pháp 3: Nâng cao công tác quy hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức |
|||
1 |
Rà soát, đánh giá lại toàn bộ chất lượng nguồn nhân lực của hệ thống chính trị. Xác định nhu cầu, ngành nghề và định hướng đào tạo phù hợp từng năm, từng giai đoạn |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2017 - 2020 |
2 |
Rà soát, hoàn thiện công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo quản lý giai đoạn 2016 - 2020. Triển khai làm tốt công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình đào tạo cụ thể gắn với yêu cầu thực tiễn của quản lý trong từng ngành, lĩnh vực, từng địa phương, từng bước thực hiện trẻ hóa đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, trong đó chú ý cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2017 |
3 |
Đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đủ về số lượng, có chất lượng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, trong đó chú ý đào tạo cán bộ miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo. Thực hiện chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo (Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh) |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016 - 2020 |
4 |
Đào tạo tiếng dân tộc thiểu số dành cho cán bộ, công chức, viên chức là người Kinh công tác tại các huyện miền núi |
Sở Nội vụ |
Ban dân tộc; Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2017 - 2020 |
5 |
Đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ để đáp ứng điều kiện cử đi học ở nước ngoài và hội nhập quốc tế |
Sở Nội vụ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2017 - 2020 |
6 |
Tiếp tục thực hiện hình thức cử tuyển gắn với bố trí việc làm sau khi tốt nghiệp đối với con em đồng bào dân tộc thiểu số trong một số ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
Sở Nội vụ |
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2017 - 2020 |
IV. |
Nhiệm vụ và giải pháp 4: Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao |
|||
1 |
Xây dựng chính sách khuyến khích và hỗ trợ kinh phí đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và sinh viên đại học chính quy đạt thành tích học tập xuất sắc đi đào tạo nâng cao trình độ để phục vụ công tác tại địa phương sau khi tốt nghiệp |
Sở Nội vụ |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ |
2017 |
2 |
Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút và ưu đãi đối với chuyên gia đầu ngành, nhân lực có trình độ cao phục vụ cho việc xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh |
Sở Nội vụ |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính; Các sở ngành liên quan |
2017 |
3 |
Thực hiện chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ (Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 01/10/2015 của UBND tỉnh) |
Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Viện nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội tỉnh |
Các sở: Tài chính, Y tế, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường |
2016 - 2020 |
4 |
Tiếp tục hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho Trung tâm quốc tế khoa học và giáo dục liên ngành hoạt động, phát huy hiệu quả |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành liên quan |
2017 - 2020 |
V. |
Nhiệm vụ và giải pháp 5: Đào tạo đội ngũ công nhân, lao động có tay nghề cao |
|||
1 |
Rà soát, sắp xếp, quy hoạch lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
2017 |
2 |
Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nghề cho lao động nông thôn nhằm thực hiện có hiệu quả Chương trình xây dựng nông thôn mới và đáp ứng yêu cầu lao động có tay nghề cho các khu, cụm công nghiệp của tỉnh. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công nhân kỹ thuật có tay nghề cao đáp ứng yêu cầu phát triển các dự án lớn trên địa bàn tỉnh |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Ban Quản lý Khu kinh tế; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2017 - 2020 |
3 |
Rà soát, xây dựng chính sách hỗ trợ về kinh phí học nghề phù hợp với các đối tượng đặc thù như: Bộ đội xuất ngũ, học sinh dân tộc thiểu số, người khuyết tật học nghề, lao động thuộc diện thu hồi đất - tái định cư, thanh niên xung phong, dân quân tự vệ |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở: Tài chính, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và PTNT |
2017 |
4 |
Khuyến khích các doanh nghiệp thành lập cơ sở dạy nghề. Đẩy mạnh liên kết giữa các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế |
2017 - 2020 |
VI. |
Nhiệm vụ và giải pháp 6: Kiện toàn hệ thống tổ chức, bộ máy, nâng cao chất lượng đào tạo của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực |
|||
1 |
Phát triển nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên làm công tác đào tạo, bồi dưỡng, giảng dạy cán bộ, công chức, viên chức. Chuẩn hóa, nâng chuẩn, nhằm nâng cao trình độ năng lực, phẩm chất đội ngũ giảng viên tại các cơ sở đào tạo. Bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề, nâng cao chất lượng dạy nghề. Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao động |
Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các cơ sở đào tạo liên quan |
2017 - 2020 |
2 |
Kiện toàn hệ thống tổ chức, bộ máy, nâng cao chất lượng đào tạo của các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các cơ sở đào tạo liên quan |
2017 - 2020 |
3 |
Tăng cường đầu tư xây dựng các cơ sở đào tạo, từng bước hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính; Sở Xây dựng; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2017 - 2020 |
4 |
Nâng cấp Trường Trung cấp Văn hóa - Nghệ thuật thành Trường cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật và Du lịch; xây dựng Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn thành trường nghề trọng điểm quốc gia hoạt động theo cơ chế tự chủ. Phối hợp với Trường Đại học Quy Nhơn mở khoa y, xây dựng Trường Đại học Quy Nhơn thành Trường Đại học đào tạo đa ngành theo hướng nghiên cứu, tham gia đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho tỉnh và khu vực. Tạo điều kiện cho các Trường Đại học Quang Trung, Cao đẳng Y tế, Cao đẳng Bình Định đổi mới cơ chế quản lý, nâng cao chất lượng đào tạo |
Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp |
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Nội vụ, Tài chính |
2017 - 2020 |
5 |
Sắp xếp lại các cơ sở dạy nghề trực thuộc các đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh theo hướng sáp nhập về một đầu mối quản lý |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Văn phòng Tỉnh ủy; Các đoàn thể chính trị - xã hội và các sở, ngành liên quan |
2019 - 2020 |
6 |
Củng cố các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên do huyện, thị xã, thành phố quản lý đảm bảo đủ năng lực để thực hiện các chức năng đào tạo nghề nghiệp trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng, giáo dục thường xuyên và giáo dục hướng nghiệp |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2017 |
VII. |
Nhiệm vụ và giải pháp 7: Cơ chế, chính sách và tài chính để đào tạo, phát triển nguồn nhân lực |
|||
1 |
Tăng cường nguồn lực đầu tư cho Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2017 - 2020 |
2 |
Mở rộng các hình thức tín dụng ưu đãi cho các cơ sở giáo dục, đào tạo và cho học sinh, sinh viên để học nghề, học đại học, cao đẳng, hỗ trợ người lao động học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ theo yêu cầu của tỉnh |
Sở Tài chính |
Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội; Các sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội, Nội vụ |
2017 - 2020 |
3 |
Chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề và lao động xã hội trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Lao động Thương binh và Xã hội |
2017 - 2020 |
4 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2017 - 2020 |
5 |
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2018 - 2020 |
Quyết định 959/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 02/11/2020
Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư phát triển Ninh Bình thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dịch vụ, nhà ở thôn Phú Cường, xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam (nay thuộc phường Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý) Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án điều chỉnh bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 30/07/2016
Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 37/2009/QĐ-UBND Quy định về quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 25/06/2016
Quyết định 959/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính đơn giá thuê đất năm 2016 đối với trường hợp thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Tây Ninh năm 2016 Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về Kéo dài thời gian thực hiện Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum hết hiệu lực thi hành vào cuối năm 2015 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2016, giá lúa thu nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trở về trước và giá lúa thu nợ thuế nhà đất năm 2011 trở về trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND Quy định về xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết địh 34/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND ban hành quy định khung giá bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về cho thuê môi trường rừng để trồng Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 04/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định mức trích, nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xây dựng vườn mẫu nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại Phú Yên Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về tổ chức lại và Quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND ban hành quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND cho phép áp dụng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại Nghị định 56/2011/NĐ-CP đối với các đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội có chức năng, nhiệm vụ chăm sóc và nuôi dưỡng người tâm thần Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy định tạm thời phương án chia sẻ lợi ích thực hiện Đề án thí điểm đồng quản lý nuôi ngao quảng canh tại phân khu phục hồi sinh thái Cồn Lu thuộc Vườn quốc gia Xuân Thủy Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Thủy sản Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Di tích văn hóa Óc Eo tỉnh An Giang Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, công nhận diện tích đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa và xử lý trường hợp trong công tác cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định một số nội dung chi đối với công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định chi tiết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016 - 2021 Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 1882/QĐ-UBND về Quy chế khai thác và quản lý Hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên, thực hiện một số việc liên quan chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 1; Khoản 2, Điều 2 và Điều 3 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 2, Điểm c, Khoản 8 Điều 1 Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND điều chỉnh thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất quy định tại Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định bổ sung giá một số dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tỉnh Long An Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về việc phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và định mức chi phí lập, thẩm định, công bố quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế mua, bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Truyền thông về xây dựng xã hội học tập Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh khoản 3, khoản 4 Điều 1 Quyết định 119/QĐ-UBND về đơn giá khảo sát thiết kế công trình lâm sinh và công nghiệp rừng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban chỉ đạo Phong trào Vệ sinh yêu nước nâng cao sức khỏe nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2013 cho phép thành lập Trung tâm Bảo tồn và phát huy nghệ thuật dân ca bài chòi và hát hố Quảng Ngãi Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển Thể dục Thể thao tỉnh Nam Định giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Ngã Bảy, thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang đến năm 2025 Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt chi tiết chỉ giới thoát lũ trên tuyến sông Đà, sông Hồng, sông Đuống Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự toán quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2008-2020 Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 10/11/2014