Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt chi tiết chỉ giới thoát lũ trên tuyến sông Đà, sông Hồng, sông Đuống
Số hiệu: | 959/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Trịnh Duy Hùng |
Ngày ban hành: | 28/02/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 959/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHI TIẾT CHỈ GIỚI THOÁT LŨ TRÊN TUYẾN SÔNG ĐÀ, SÔNG HỒNG, SÔNG ĐUỐNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 của HĐND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ chi tiết của từng tuyến sông có đê trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại văn bản số 2268/SNN-KH ngày 08/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chi tiết chỉ giới thoát lũ trên tuyến sông Đà, sông Hồng, sông Đuống (theo biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Trên cơ sở chỉ giới thoát lũ chi tiết trên các tuyến sông phê duyệt tại Quyết định này, Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm triển khai cắm mốc chỉ giới thoát lũ trên thực địa; các Sở, ban, ngành thuộc Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm quản lý, giám sát, chỉ đạo thực hiện Quy hoạch Phòng chống lũ chi tiết của từng tuyến sông có đê trên địa bàn thành phố Hà Nội và các hoạt động liên quan đến đê điều, ở lòng sông, bãi sông theo đúng quy định của pháp luật về đê điều.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT CHỈ GIỚI THOÁT LŨ TRÊN TUYẾN SÔNG ĐÀ, SÔNG HỒNG, SÔNG ĐUỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 959/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Chỉ giới thoát lũ trên tuyến sông Đà, sông Hồng, sông Đuống trong nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND của HĐND Thành phố |
Chi tiết chỉ giới thoát lũ trên tuyến sông Đà, sông Hồng, sông Đuống |
1. Chỉ giới thoát lũ bờ hữu sông Đà |
|
- Từ xã Khánh Thượng (điểm đầu huyện Ba Vì): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê bao Khánh Thượng, Minh Quang đến trạm bơm Lương Phú dài khoảng 20km. |
- Từ xã Khánh Thượng (điểm đầu huyện Ba Vì) đến trạm bơm Lương Phú: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê bao xã Khánh Thượng, xã Minh Quang (huyện Ba Vì). |
- Từ K0 của đê chính (trạm bơm Lương Phú) - K2 + 400: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê bối kết hợp đường giao thông của xã Thuần Mỹ. |
- Từ K0 của đê chính (trạm bơm Lương Phú) đến K2+270: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê bối kết hợp đường giao thông của xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì. |
- Đoạn từ K2 + 400 - K9 + 700 (cầu Trung Hà): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê chính. |
- Từ K2+270 đến K9+700 (hạ lưu cầu Trung Hà): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê hữu Đà. |
2. Chỉ giới thoát lũ bờ hữu sông Hồng |
|
- Từ K0 (hạ lưu cầu Trung Hà; đầu tuyến đê hữu Hồng) - K10: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê chính. |
- Từ K0 (hạ lưu cầu Trung Hà) đến K11+700 đê hữu Hồng: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê hữu Hồng. |
- Từ K10 - K17 (thuộc bãi Phú Châu): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê bối thuộc các xã Tản Hồng, Châu Sơn, Phú Phương, Phú Châu. |
- Từ K11+700 đến K17+400: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê bối thuộc các xã Tản Hồng, Châu Sơn, Phú Phương, Phú Châu (huyện Ba Vì). |
- Từ K17 - K36+730: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê chính. |
- Từ K17+400 đến K36+200: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê hữu Hồng. |
- Từ K36+730 (tương ứng K0 của đê Vân Cốc) - K3 (đê Vân Cốc): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê bối thuộc xã Cẩm Đình. |
- Từ K36+200 (tương ứng K0 của đê Vân Cốc) đến K3+100 đê Vân Cốc: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê Vân Cốc. |
- Từ K3 (đê Vân Cốc) - K4 (đê Vân Cốc): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê Vân Cốc. |
- Từ K3+100 đến K10+490 đê Vân Cốc: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê bối thuộc các xã Vân Phúc, Vân Nam (huyện Phúc Thọ), đê bối Trung Châu (huyện Đan Phượng). |
- Từ K4 (đê Vân Cốc) - K10 (đê Vân Cốc): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê bối thuộc các xã Vân Phúc, Vân Hà của huyện Phúc Thọ, Trung Châu. |
|
- Từ K10 (đê Vân Cốc; điểm đầu đê La Thạch) - K15+160 (đê Vân Cốc - ứng với K40+250 đê hữu Hồng): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê Vân Cốc. |
- Từ K10+490 đến K15+200 đê Vân Cốc (tương ứng K40+250 đê hữu Hồng): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê Vân Cốc. |
- Từ K40+250 - K48+160: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê chính. |
- Từ K40+250 đến K48+160 đê hữu Hồng: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê hữu Hồng. |
- Từ K48+160 - K52+700 (thuộc bãi Thượng Cát, Liên Mạc): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê bối Đông Ba - Thượng Cát - Liên Mạc. |
- Từ K48+160 đến K52+700 đê hữu Hồng: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê bối Đông Ba - Thượng Cát - Liên Mạc (huyện Từ Liêm). |
- Từ K52+700 - K58+200 (thuộc xã Thuỵ Phương, phường Phú Thượng): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo với tuyến đê chính. |
- Từ K52+700 đến K58+200: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo với tuyến đê hữu Hồng. |
- Từ K58+200 - K62+500 (thuộc bãi Nhật Tân, Tứ Liên): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê bối Nhật Tân - Tứ Liên. |
- Từ K58+200 đến K62+500: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê bối Nhật Tân - Tứ Liên (quận Tây Hồ). |
- Từ K62+500 - K64+000 (thuộc bãi Yên Phụ): Đường chỉ giới thoát lũ nối giữa đê bối Tứ Liên với đường phố Nghĩa Dũng. |
- Từ K62+500 đến K64+000 (thuộc bãi Yên Phụ): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo đê bối Tứ Liên - đường phố Nghĩa Dũng. |
- Từ K64+000 - K65+200 (thuộc bãi Phúc Xá): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đường trục trong khu dân cư Tân Ấp - Phúc Xá. |
- Từ K64+000 đến K65+200: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đường trục trong khu dân cư Tân Ấp - Phúc Xá (quận Ba Đình). |
- Từ K65+200 (phường Phúc Xá) - K70+400 (phường Vĩnh Tuy): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đường phố Phúc Tân - Chương Dương - Bạch Đằng. |
- Từ K65+200 đến K71+160: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đường phố Phúc Tân - Chương Dương - Bạch Đằng, rồi nối với đê hữu Hồng. |
- Từ K70+400 (phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng) - K89+600 (xã Hồng Vân, huyện Thường Tín): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê chính. |
- Từ K71+160 đến K91+289: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê hữu Hồng. |
- Từ K89+600 - K93+500 (thuộc bãi xã Thư Phú, huyện Thường Tín): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê bối xã Thư Phú. |
- Từ K91+289 đến K94+500: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê bối xã Tự Nhiên (huyện Thường Tín). |
- Từ K93+500 – K103+000 (xã Thụy Phú, huyện Phú Xuyên): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê chính. |
- Từ K94+500 đến K104+900: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê hữu Hồng. |
- Từ K103+000 - K105+600 (thuộc bãi Hồng Thái, huyện Phú Xuyên): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê bối Hồng Thái. |
- Từ K104+900 đến K107+800: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê bối Hồng Thái (huyện Phú Xuyên). |
- Từ K105+600 - K116+000: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê chính. |
- Từ K107+800 đến K115+800: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê hữu Hồng |
- Từ K116+000 - K117+850 (thuộc bãi Quang Lãng, huyện Phú Xuyên): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê quai Quang Lãng. |
- Từ K115+800 đến K117+600: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê quai Quang Lãng (huyện Phú Xuyên). |
- Từ K117+600 đến K117+900: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê hữu Hồng. |
|
3. Chỉ giới thoát lũ bờ tả sông Hồng |
|
- Đầu tuyến từ K28+500 (cống 23 cửa, đầu sông Cà Lồ thuộc xã Vạn Yên, huyện Mê Linh) - K31+700 (thôn Thọ An, xã Tiến Thịnh). Tuyến đê này thuộc địa giới hành chính huyện Mê Linh, Hà Nội (vùng bãi sông thuộc địa giới hành chính tỉnh Vĩnh Phúc): Đường chỉ giới thoát lũ sẽ thống nhất khi tỉnh Vĩnh Phúc lập quy hoạch. |
- Đầu tuyến từ K28+500 (cống 23 cửa, đầu sông Cà Lồ thuộc xã Vạn Yên, huyện Mê Linh) đến K31+700 (thôn Thọ An, xã Tiến Thịnh), tuyến đê tả Hồng đoạn này thuộc địa giới hành chính huyện Mê Linh, Hà Nội (vùng bãi sông thuộc địa giới hành chính tỉnh Vĩnh Phúc): Đường chỉ giới thoát lũ sẽ thống nhất khi tỉnh Vĩnh Phúc lập quy hoạch. |
- Từ K31+700 - K37+000 (thuộc xã Tiến Thịnh): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê chính. |
- Từ K31+700 đến K36+000 đê tả Hồng: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê tả Hồng. |
- Từ K37+000 - K48+150 (xã Tráng Việt): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo đường bao ven làng Chu Phan, Thạch Đà, Hoàng Kim, Văn Khê, Tráng Việt - huyện Mê Linh. |
- Từ K36+000 đến K48+165 đê tả Hồng: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo đường bao ngoài bãi ven làng Chu Phan, Thạch Đà, Hoàng Kim, Văn Khê, Tráng Việt (huyện Mê Linh). |
- Từ K48+150 - K52+100 (thuộc các xã Đại Mạch, Võng La): Đường chỉ giới thoát lũ từ xóm Bãi, xã Đại Mạch đi theo tuyến đường dân sinh nội bãi đến thôn Đại Độ, xã Võng La. |
- Từ K48+165 đến K52+100 đê tả Hồng: Đường chỉ giới thoát lũ từ xóm Bãi, xã Đại Mạch đi theo tuyến đường dân sinh nội bãi đến thôn Đại Độ, xã Võng La (huyện Đông Anh). |
- Từ K52+100 - K55+000: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê chính. |
- Từ K52+100 đến K56+000: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê tả Hồng. |
- Từ K55+000 - K64+120 (thuộc bãi Hải Bối, Tầm Xá): Đường chỉ giới thoát lũ từ xóm bãi Hải Bối đi theo đường bờ bãi cao đến Xuân Canh. |
- Từ K56+000 đến K64+126 đê tả Hồng: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo đường bờ bãi cao từ xóm bãi Hải Bối đến Xuân Canh (huyện Đông Anh). |
- Từ K64+120 - K65+500 (thuộc bãi Ngọc Thụy, quận Long Biên): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đường ven khu dân cư Bắc Biên, thuộc phường Ngọc Thụy. |
- Từ K64+126 đến K65+260: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đường ven khu dân cư Bắc Biên, phường Ngọc Thụy (quận Long Biên). |
- Từ K65+500 - K67+500 (cầu Chương Dương): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê chính. |
- Từ K65+260 đến K66+900 (cầu Chương Dương) đê tả Hồng: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê tả Hồng. |
- Từ K67+500 - K73+900 (thuộc vùng bãi các phường Bồ Đề, Long Biên, Cự Khối): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo đường quản lý nhà máy nước. |
- Từ K66+900 đến K73+555 đê tả Hồng: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê tả Hồng, nối tiếp vào đường quản lý nhà máy nước Gia Lâm thuộc địa bàn các phường: Bồ Đề, Long Biên, Cự Khối (quận Long Biên). |
- Từ K73+900 - K77+280 (thuộc vùng bãi hai xã Đông Dư, Bát Tràng): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo đường bao dân sinh thôn Hồng Hà (xã Đông Dư), Bát Tràng đến cống Xuân Quan. |
- Từ K73+555 đến K77+280 đê tả Hồng: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo đường bao dân sinh thôn Hồng Hà (xã Đông Dư), xã Bát Tràng đến cống Xuân Quan (huyện Gia Lâm). |
- Từ cửa vào cống lấy nước Xuân Quan đến hết địa phận hành chính Hà Nội (thuộc các xã Kim Lan, Văn Đức): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo ven khu dân cư xã Kim Lan, sau đó đi theo tuyến đê bối xã Văn Đức, huyện Gia Lâm. |
- Từ cửa vào cống lấy nước Xuân Quan, K77+280 đê tả Hồng đến hết địa phận hành chính Hà Nội (thuộc các xã Kim Lan, Văn Đức): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo ven khu dân cư xã Kim Lan, sau đó đi theo tuyến đê bối xã Văn Đức (huyện Gia Lâm). |
4. Chỉ giới thoát lũ bờ hữu sông Đuống |
|
- Điểm đầu từ K0 (phường Ngọc Thụy) - K6 (phường Thượng Thanh): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê chính. |
- Điểm đầu từ K0 đến K6 đê hữu Đuống: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê hữu Đuống. |
- Từ K6 - K10+500 thuộc vùng bãi các phường Giang Biên, Phúc Lợi, quận Long Biên: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến bờ bao. |
- Từ K6 đến K10+600 đê hữu Đuống: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến bờ bao thuộc vùng bãi các phường Giang Biên, Phúc Lợi (quận Long Biên). |
- Từ K10+500 - K13+400 (cuối kè Lời): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê chính. |
- Từ K10+600 đến K13+600 (cuối kè Lời) đê hữu Đuống: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê hữu Đuống. |
- Từ K13+400 - K18+500 thuộc vùng bãi các xã Đặng Xá, Kim Sơn, huyện Gia Lâm: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo bờ bao. |
- Từ K13+600 đến K18+400 đê hữu Đuống: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo bờ bao thuộc vùng bãi các xã Đặng Xá, Kim Sơn (huyện Gia Lâm). |
- Từ K18+500 - K19+900 thôn Chi Nam xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê chính. |
- Từ K18+400 đến K19+410 đê hữu Đuống: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê hữu Đuống. |
- Từ K19+900 - K21+440 (điểm cuối địa phận Hà Nội) thuộc bãi Chi Nam, xã Lệ Chi: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến bờ bao xã Lệ Chi. |
- Từ K19+410 đến K21+447 (điểm cuối địa phận Hà Nội) đê hữu Đuống: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến bờ bao xã Lệ Chi (huyện Ga Lâm). |
5. Chỉ giới thoát lũ bờ tả sông Đuống |
|
- Điểm đầu từ K0 - K5: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê chính. |
- Từ K0 đến K4+700 đê tả Đuống: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê tả Đuống. |
- Từ K5 - K8 (dốc Vân, xã Mai Lâm, huyện Đông Anh): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo đường bờ bao. |
- Từ K4+700 đến K8+212 đê tả Đuống: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo đường bờ bao xã Mai Lâm (huyện Đông Anh). |
- Từ K8 - K12 (thuộc thôn Hạ, xã Dương Hà): Đường chỉ giới đi theo tuyến đê chính. |
- Từ K8+212 đến K12+200: Đường chỉ giới đi theo tuyến đê tả Đuống. |
- Từ K12 - K18 (thuộc bãi các xã Dương Hà, Phù Đổng): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo bờ bãi cao và ven xóm 4, xóm Chùa (xã Phù Đổng). |
- Từ K12+200 đến K18: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo bờ bãi cao và đường ven xóm 4, xóm Chùa, xã Phù Đổng (huyện Gia Lâm). |
- Từ K18 - K18+700: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê chính. |
- Từ K18 đến K18+700: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê tả Đuống. |
- Từ K18+700 - K21 (cống Thịnh Liên cũ; thuộc vùng bãi Thịnh Liên): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo đường bờ bao và bãi cao. |
- Từ K18+700 đến K21 (cống Thịnh Liên cũ) đê tả Đuống: Đường chỉ giới thoát lũ đi theo đường bờ bao và bãi cao bãi Thịnh Liên (huyện Gia Lâm). |
- Từ K21+000 - K22+458 (điểm cuối địa phận Hà Nội): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê chính. |
- Từ K21+000 đến K22+458 (điểm cuối địa phận Hà Nội): Đường chỉ giới thoát lũ đi theo tuyến đê tả Đuống. |
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND Về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND điều chỉnh một số định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp y tế giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND quy định thu quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND thông qua kết quả thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2009; định hướng phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư phát triển năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 24/03/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2010 Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về phát triển giáo dục mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phí xây dựng tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND quy định riêng tỷ lệ (%) trích để lại cho Ban Quản lý chợ Móng Cái - thành phố Móng Cái, Hồng Hà - thành phố Hạ Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 17/07/2012
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch phòng chống lũ chi tiết của từng tuyến sông có đê trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phê chuẩn một số chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Tháp năm 2010 Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về phân loại đường phố và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 19/06/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND quy định mức giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 02/03/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phát triển giáo dục mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 10/01/2014
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về danh mục và mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2010- 2020 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/05/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND quy định và điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 19/04/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Chương trình mục tiêu giảm nghèo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về đề án đặt tên đường thị trấn Diêu Trì và thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về Tổ chức mạng lưới Thú y cơ sở; Phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010- 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010- 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 25/09/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về Mức thu phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 16/07/2009 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007