Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý, sử dụng tài sản công trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 39/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 29/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2018/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 29 tháng 11 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 92/2017/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định một số mức chi công tác phí, tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 21 tháng 6 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 773/TTr-STC ngày 07 tháng 11 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này quy định một số nội dung về quản lý, sử dụng tài sản công trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai.
b) Những nội dung liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản công không quy định tại văn bản này thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; các Nghị định của Chính phủ, Thông tư của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng tài sản công và Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 21/6/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan tài chính các cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản nhà nước theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (bao gồm cả Ban Quản lý dự án ODA tỉnh và các Ban Quản lý dự án xây dựng cơ bản chuyên ngành thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện), cơ quan, đơn vị thuộc Đảng cộng sản Việt Nam cấp huyện, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công.
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Khoán kinh phí sử dụng tài sản
1. Khoán kinh phí nhà ở công vụ:
a) Đối tượng: Công chức, viên chức thuộc tỉnh Lào Cai được cấp có thẩm quyền quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái, tăng cường,… có tiêu chuẩn được sử dụng nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật hiện hành nhưng không có nhà ở công vụ để bố trí thì được áp dụng hình thức khoán kinh phí (tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức sử dụng nhà công vụ được quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở và Điều 48 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở).
b) Điều kiện áp dụng: Theo quy định tại khoản 2, Điều 32 Luật Nhà ở, Điều 49 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ.
c) Mức khoán: Mức khoán tối đa bằng 20% mức giá thuê phòng nghỉ theo địa bàn tương ứng quy định tại Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, quy định một số mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Lào Cai. Tùy theo tính chất công việc, thời gian công tác, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định theo đề nghị của cơ quan tài chính cùng cấp.
d) Kinh phí chi trả:
- Cấp nào ra quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái, tăng cường,… thì ngân sách cấp đó đảm bảo kinh phí.
- Kinh phí chi trả được cấp về cho đơn vị tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức, chuyên gia đến công tác và được chi trả cùng với tiền lương, phụ cấp hàng tháng theo quy định.
2. Khoán kinh phí sử dụng tài sản phục vụ công tác:
Các cơ quan, đơn vị, tùy điều kiện cụ thể có thể áp dụng hình thức khoán kinh phí sử dụng tài sản. Việc áp dụng hình thức khoán do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định và được quy định cụ thể trong Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
a) Khoán kinh phí sử dụng xe ô tô:
- Đối tượng khoán: Áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách thuộc tỉnh Lào Cai có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định của Chính phủ.
- Hình thức khoán: Khoán theo từng chuyến công tác.
- Nguyên tắc khoán: Chỉ khoán đối với cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung nhưng cơ quan, đơn vị không bố trí được xe do chưa được trang bị xe (được trang bị xe nhưng hư hỏng không sử dụng được) hoặc cán bộ, công chức, viên chức có tiêu chuẩn nhưng tự nguyện đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đi công tác. Áp dụng hình thức khoán thì không tính chi phí liên quan đến người lái xe.
- Mức khoán được xác định trên cơ sở khoảng cách thực tế (km) đi công tác và mức giá theo đơn giá bình quân/km của các hãng taxi phổ biến trên thị trường.
b) Khoán kinh phí sử dụng tài sản phổ biến phục vụ công tác:
- Đối tượng khoán: Cán bộ, công chức, viên chức có tiêu chuẩn được trang bị tài sản phục vụ công tác theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
- Loại tài sản áp dụng hình thức khoán: Máy vi tính (các loại).
- Mức khoán hàng tháng:
Mức khoán |
= |
Theo mức giá máy móc, thiết bị theo tiêu chuẩn, định mức (đồng) |
x |
Tỷ lệ (%) hao mòn theo chế độ quy định |
12 tháng |
- Hình thức thanh toán: Thanh toán theo hàng tháng cùng thời điểm với việc chi trả tiền lương.
- Nguồn kinh phí khoán: Sử dụng kinh phí trong định mức chi thường xuyên, nguồn thu được để lại sử dụng theo quy định.
Điều 3. Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công
1. Tài sản phục vụ công tác phải được bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên theo quy định của nhà sản xuất hoặc theo tiêu chuẩn kỹ thuật do các Bộ quản lý chuyên ngành ban hành để đảm bảo tài sản luôn hoạt động tốt.
2. Đối với trụ sở làm việc, vật kiến trúc, việc bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên thực hiện theo quy định tại Chương 5 Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ và Thông tư số 92/2017/TT-BTC ngày 18/9/2017 của Bộ Tài chính.
3. Đối với xe ô tô:
a) Nội dung, quy trình, kỹ thuật về bảo dưỡng, sửa chữa thực hiện theo quy định của Thông tư số 53/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên được sử dụng từ chi thường xuyên theo định mức, nguồn thu hợp pháp được để lại của các cơ quan, đơn vị sử dụng theo quy định.
b) Đối với sửa chữa lớn xe ô tô:
Việc đề xuất sửa chữa lớn xe ô tô phải dựa trên cơ sở tình trạng kỹ thuật của xe được đơn vị có chức năng về kiểm định xác nhận.
- Đối với xe ô tô sửa chữa lần đầu: Tính từ khi mua sắm, thời gian khai thác tối thiểu là 5 năm hoặc hoặc quãng đường xe chạy đạt trên 80.000 km (tùy theo chỉ tiêu nào đến trước), nếu xảy ra hỏng hóc nhiều bộ phận thì được sửa chữa lớn.
- Đối với xe đã được sửa chữa lớn ít nhất 01 lần thì lần sửa chữa lớn tiếp theo tối thiểu sau 3 năm hoặc quãng đường xe chạy đạt trên 50.000 km tính từ lần sửa chữa trước liền kề (tùy theo chỉ tiêu nào đến trước).
Điều 4. Quy định về tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định theo quy định tại Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018
1. Tài sản có giá trị từ 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) đến dưới 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trừ tài sản là nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc, có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
2. Tài sản là trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
3. Danh mục tài sản, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn: Phụ biểu số 01 kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Tài sản cố định đặc thù
1. Tài sản cố định không xác định được chi phí hình thành hoặc không đánh giá được giá trị thực nhưng yêu cầu phải quản lý chặt chẽ về hiện vật (như: cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử được xếp hạng), tài sản cố định là thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập không xác định được chi phí hình thành được quy định là tài sản cố định đặc thù.
2. Tài sản cố định đặc thù phải được theo dõi, ghi sổ, đăng ký kê khai để đăng nhập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
3. Giá trị tài sản đặc thù:
a) Tài sản đặc thù là lăng tẩm, di tích lịch sử: Trường hợp được đầu tư tu bổ, tôn tạo mới, giá trị được ghi nhận theo quy định đối với tài sản hình thành qua quá trình đầu tư, xây dựng; trường hợp tài sản không đủ căn cứ ghi nhận giá trị thì được gắn giá trị quy ước;
b) Tài sản đặc thù là cổ vật, hiện vật trưng bày ở bảo tàng: Trường hợp được mua lại từ người sưu tầm thì giá trị tài sản được ghi nhận theo giá mua; trường hợp tài sản do hiến, tặng được gắn với giá trị quy ước;
c) Tài sản là thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có) được gắn giá trị quy ước;
d) Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc thù: Theo phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này.
Điều 6. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định vô hình
Phụ lục số 03 kèm theo Quyết định này.
Điều 7. Phê duyệt đề án sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết
1. Phê duyệt đề án sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh, cho thuê.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt đề án đối với tài sản có giá trị lớn theo quy định tại khoản 2, Điều 44 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ (trừ tài sản quy định tại khoản 2 Điều này), cụ thể:
- Tài sản là cơ sở hoạt động sự nghiệp. Trường hợp cơ sở hoạt động sự nghiệp có nguyên giá theo sổ sách từ 500 tỷ đồng trở lên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Tài sản là phương tiện vận tải (xe ô tô các loại, tàu thuyền có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên);
- Tài sản khác có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên.
b) Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp quyết định phê duyệt đề án sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh, cho thuê đối với tài sản không thuộc điểm a khoản này sau khi có ý kiến thống nhất của cơ quan chủ quản (nếu có), cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực và Sở Tài chính.
2. Phê duyệt đề án sử dụng tài sản sử dụng vào mục đích liên doanh, liên kết.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề án sử dụng tài sản vào mục đích liên doanh, liên kết sau khi có kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
1. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này;
b) Cập nhật dữ liệu tài sản do các cơ quan, đơn vị vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản theo quy định;
c) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc cần tháo gỡ, sửa đổi, bổ sung trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định và tình hình thực tế tại địa phương.
2. Các Sở, ban, ngành, cơ quan chủ quản ở cấp tỉnh, UBND cấp huyện:
a) Trực tiếp chỉ đạo, triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra, giám sát theo thẩm quyền tại cơ quan, đơn vị và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo phân cấp quản lý việc thực hiện Quyết định này;
b) Đăng ký, kê khai tài sản gửi Sở Tài chính để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản theo quy định;
c) Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính;
d) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc cần tháo gỡ, sửa đổi, bổ sung gửi Sở Tài chính xem xét trình Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2018 và thay thế Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 09/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, về việc Ban hành danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN ĐỐI VỚI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ, TÀI SẢN DỄ HỎNG, DỄ VỠ CÓ GIÁ TRỊ TỪ 05 TRIỆU ĐỒNG ĐẾN DƯỚI 10 TRIỆU ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 29/11/2018)
STT |
Danh mục |
Thời gian sử dụng (năm) |
Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
Loại 1 |
Tài sản thuộc lĩnh vực Khoa học - Công nghệ |
||
|
Máy đo phóng xạ; đo liều phóng xạ |
8 |
12,5 |
Loại 2 |
Tài sản thuộc lĩnh vực Nông nghiệp & PTNT |
||
|
Thiết bị thí nghiệm phục vụ kiểm nghiệm giống (phục vụ thí nghiệm, nghiên cứu khoa học) |
5 |
20 |
Loại 3 |
Tài sản thuộc lĩnh vực Văn hóa - Thể thao |
||
|
- Tài sản chuyên ngành Thư viện |
5 |
20 |
|
- Tài sản chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn |
5 |
20 |
|
- Nhóm tài sản chuyên ngành phát hành phim, chiếu bóng |
5 |
20 |
|
- Tài sản lĩnh vực thể thao |
5 |
20 |
Loại 4 |
Tài sản thuộc lĩnh vực Y tế |
||
|
- Tài sản, trang thiết bị phẫu thủ thuật |
5 |
20 |
|
- Tài sản, trang thiết bị thí nghiệm, hỗ trợ |
5 |
20 |
DANH MỤC, GIÁ QUY ƯỚC CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 29/11/2018)
STT |
Danh mục |
Giá quy ước |
Loại 1 |
Tài sản đặc thù trong lĩnh vực Văn hóa vật thể |
|
|
- Di tích, danh thắng cấp quốc gia |
10 |
|
- Di tích, danh thắng cấp tỉnh |
10 |
|
- Hiện vật trong bảo tàng, phục vụ trưng bày |
10 |
|
- Tài sản khác |
10 |
Loại 2 |
Tài sản đặc thù khác |
10 |
DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN ĐỐI VỚI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 29/11/2018)
STT |
Danh mục |
Thời gian sử dụng (năm) |
Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
Loại 1 |
Quyền tác giả, tác phẩm |
|
|
|
- Kịch bản các loại |
4 |
25 |
|
- Tác phẩm (báo chí, âm nhạc, mỹ thuật, điện ảnh, văn học,...) |
4 |
25 |
Loại 2 |
Quyền đối với giống cây trồng |
|
|
|
- Quyền đối với cây trồng (chứng nhận cây giống gốc, vườn cây đầu dòng) |
Theo thời gian sử dụng ghi trên chứng nhận, (tối thiểu là 04 năm) |
Theo thời gian ghi trên chứng nhận (tối thiểu là 25%) |
|
- Công nhận giống sản xuất (bản quyền tác giả) |
Theo thời gian ghi trên chứng nhận (tối thiểu là 04 năm) |
Theo thời gian ghi trên chứng nhận (tối thiểu là 25%) |
Loại 3 |
Phần mềm ứng dụng |
|
|
|
- Cơ sở dữ liệu |
5 |
20 |
|
- Phần mềm kế toán |
5 |
20 |
|
- Các loại phần mềm ứng dụng khác |
5 |
20 |
Loại 4 |
Tài sản cố định vô hình khác |
5 |
20 |
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 15/07/2020
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi, phân bổ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND về huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài sản công và xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản, xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội; phân cấp quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đặc thù đẩy mạnh giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bình Phước giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các xã, phường, thị trấn và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi ngân sách của thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 tại Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về định mức kinh phí hỗ trợ lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ công tác kiểm tra, đánh giá hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính và đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban Công tác mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điểm c, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2017 Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 07/05/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian quyết định, phê chuẩn và biểu mẫu lập các báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm của Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về bổ sung kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016–2020 và năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Thông tư 144/2017/TT-BTC về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất cho nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2018 đến năm 2020 Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị Ban hành: 31/12/2017 | Cập nhật: 31/12/2017
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 24/03/2018
Thông tư 92/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 18/09/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND Quy định về bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường thu được đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về thông qua Đề án Phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND và 09/2016/NQ-HĐND Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định về sử dụng đất, chế độ thù lao và kinh phí hoạt động của Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài kèm theo Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ cứng hóa đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đồng gắn với giao thông liên thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 02/06/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng Quỹ phát triển cộng đồng xã, thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/09/2019
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho địa phương Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về ủy quyền thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; đính chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn và cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về quy định chi tiết cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; cưỡng chế thi hành quyết định công nhận hòa giải thành trong tranh chấp đất đai Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi phí phụ cấp đặc thù vào giá dịch vụ y tế thực hiện cho các cơ sở khám, chữa bệnh nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định sửa đổi, bổ sung giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định theo các Quyết định 11/2012/QĐ-UBND,15/2013/QĐ-UBND,36/2013/QĐ-UBND, 28/2014/QĐ-UBND, 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định xây dựng và tổ chức hoạt động Trạm cân đối chứng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản Nhà nước; tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND công nhận xã Sơn Đông thuộc huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc là đô thị loại V Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 25/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh An Giang Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất áp dụng tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản, vật kiến trúc phục vụ công tác giải phóng mặt bằng tại Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng” Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế Phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung của Quy định kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử công cộng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật tính vào Giá dịch vụ y tế trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù, vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính và Phụ lục kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Thông tư 53/2014/TT-BGTVT về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014