Quyết định 3841/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 3841/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 26/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3841/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3841/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Mục tiêu:
1.1. Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh, đảm bảo thực hiện có hiệu quả, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2017 theo kế hoạch đề ra.
1.2. Gắn kết công tác cải cách hành chính của tỉnh với trách nhiệm của các cấp, các ngành và người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính. Đăng ký và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, chỉ tiêu tại Bản cam kết trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2017 và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Yêu cầu:
2.1. Gắn công tác cải cách hành chính (CCHC) với triển khai các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch; có sự chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành để thực hiện toàn diện, có chất lượng, hiệu quả, đồng bộ các nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2017 gắn với các nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 của tỉnh và thực hiện Bản cam kết trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện công tác CCHC của tỉnh.
2.2. Kiểm tra, đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong CCHC đảm bảo đạt kết quả tốt, nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Lấy kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo đánh giá chất lượng, hiệu quả hoạt động cung cấp dịch vụ công.
2.3. Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC, trọng tâm là đăng ký và thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí, thời gian thực hiện thủ tục hành chính trên các lĩnh vực: đầu tư, đất đai, xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC là cơ sở để đánh giá, xếp loại công chức và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương và bình xét thi đua khen thưởng.
2.4. Kế thừa, phát huy những kết quả đạt được, nhân rộng những cách làm hay của các đơn vị, địa phương trong tỉnh; chủ động học hỏi, nghiên cứu kinh nghiệm của các tỉnh, thành trong cả nước để áp dụng phù hợp vào thực tiễn của địa phương.
3. Chỉ tiêu cụ thể:
3.1. Xây dựng và cung cấp ít nhất 7% số thủ tục hành chính đưa vào thực hiện trực tuyến mức độ 3 và 8% số thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 4; 100% các thủ tục hành chính được công khai trực tuyến ở mức độ 2 trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương. Có trên 30% số cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh triển khai thực hiện phần mềm một cửa điện tử.
3.2. Đảm bảo 100% hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng và phấn đấu trên 70% số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng.
3.3. Phấn đấu tỷ lệ cấp đăng ký doanh nghiệp, cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng cao hơn năm 2016.
3.4. Có trên 80% cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội.
3.5. Đảm bảo trên 90% văn bản (trừ văn bản mật) các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện trình UBND tỉnh dưới dạng điện tử.
3.6. Có trên 90% các văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh thực hiện dưới dạng điện tử. Có trên 25% số UBND cấp xã triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành; trên 30% số cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh triển khai thực hiện phần mềm một cửa điện tử.
3.7. Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng, số phiếu khảo sát thu về tối thiểu bằng 10% so với tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị, địa phương. Đảm bảo mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, địa phương đạt trên 80%; mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực y tế, giáo dục đạt trên 70%.
3.8. Các cơ quan, đơn vị, địa phương rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính so quy định của Trung ương.
3.9. Đảm bảo hồ sơ hành chính có kết quả giải quyết đúng và sớm hẹn đạt trên 95%; 100% trường hợp hồ sơ trễ hẹn đều có văn bản nêu rõ lý do, xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định.
3.10. Mở rộng đưa thêm 10% số UBND cấp xã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO trong hoạt động của cơ quan; triển khai thí điểm ISO điện tử.
3.11. Tổ chức thực hiện tốt nội dung Bản cam kết trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, địa phương trong thực hiện công tác CCHC.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH:
1. Cải cách thể chế:
1.1. Rà soát, hoàn thiện quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn của Trung ương, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể và khả thi theo hướng minh bạch, thông thoáng, phù hợp với quy định của pháp luật và chức năng nhiệm vụ của chính quyền địa phương.
1.2. Nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật; việc ban hành các chính sách của địa phương phải đúng với chủ trương, đường lối của đảng, pháp luật của nhà nước, đáp ứng nhu cầu thực tiễn và đảm bảo trình tự thủ tục theo quy định. Không tham mưu ban hành các văn bản trái với quy định của Trung ương và UBND tỉnh; không đặt ra các quy định, điều kiện riêng gây khó khăn cho tổ chức và cá nhân trong thực thi nhiệm vụ được giao.
1.3. Tham mưu ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với quy định của Trung ương và tình hình thực tế tại địa phương; kiểm tra, rà soát, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật gắn với đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát trong quá trình tham mưu, ban hành văn bản quy phạm pháp luật nhằm loại bỏ tình trạng lợi ích cục bộ trong tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương.
2. Cải cách thủ tục hành chính:
2.1. Kịp thời rà soát các thủ tục hành chính do Trung ương công bố ban hành mới, sửa đổi, bổ sung để tham mưu công bố kịp thời theo quy định; công bố công khai, minh bạch các thủ tục hành chính, duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, tình hình giải quyết thủ tục hành chính.
2.2. Rà soát đánh giá đơn giản hoá thủ tục hành chính, giảm bớt thủ tục giấy tờ, quy trình, thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân trên tất cả các lĩnh vực, nhất là trên các lĩnh vực có nhiều bức xúc, gây tắc nghẽn trong công tác quản lý và các hoạt động liên quan đến người dân và doanh nghiệp; ưu tiên các TTHC ở một số lĩnh vực trọng tâm như: Đầu tư, đất đai, xây dựng, cấp mới và cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khoáng sản, môi trường, thuế, hải quan, y tế, tiếp cận điện năng,... bảo đảm điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các thành phần kinh tế, môi trường kinh doanh thông thoáng, bình đẳng, góp phần nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2.3. Nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân trong thực hiện thủ tục hành chính và các dịch vụ công. Kiên quyết loại bỏ tình trạng tiêu cực, nhũng nhiễu, lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo đánh giá chất lượng, hiệu quả hoạt động cung cấp dịch vụ công và đánh giá trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao; phấn đấu năm 2017 không còn hồ sơ trễ hẹn do lỗi chủ quan của cán bộ, công chức, viên chức.
2.4. Xây dựng chuyên mục “Hỏi - Đáp” trên Trang thông tin điện tử và ban hành quy chế thực hiện tiếp nhận, trả lời ý kiến của tổ chức, cá nhân liên quan lĩnh vực ngành, địa phương quản lý; công khai số điện thoại đường dây nóng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên Trang thông tin điện tử để tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính, trách nhiệm và thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
2.5. Tổ chức thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Thực hiện nghiêm túc việc xin lỗi tổ chức, cá nhân đối với với các trường hợp trễ hẹn trong giải quyết thủ tục hành chính do cơ quan quản lý nhà nước gây ra; đồng thời xử lý nghiêm trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức để xảy ra tình trạng chậm trễ hồ sơ, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.
3. Cải cách tổ chức bộ máy:
3.1. Rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các cơ quan, tổ chức, đơn vị (bao gồm cả cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập), nhất là tổ chức bên trong của các cơ quan, đơn vị bảo đảm đúng chức năng, không chồng chéo nhiệm vụ theo đúng quy định của Chính phủ, bộ, ngành Trung ương, gắn với thực hiện đề án vị trí việc làm, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo kế hoạch đề ra; sắp xếp, nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
3.2. Căn cứ các quy định về phân cấp quản lý của Trung ương, địa phương, thực hiện phân cấp quản lý giữa UBND tỉnh với các sở, ngành, UBND cấp huyện; giữa UBND cấp huyện với các cơ quan thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã, trên cơ sở xác định rõ ràng, minh bạch các nguyên tắc, mục tiêu, yêu cầu và tổ chức thực hiện có hiệu quả quy định phân cấp. Kiểm tra, rà soát việc thực hiện quy định về phân cấp quản lý trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành, địa phương; kịp thời tham mưu, đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh nội dung phân cấp quản lý trên các lĩnh vực không còn phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của ngành, địa phương.
3.3. Triển khai kế hoạch sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh gắn với thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Trung ương. Rà soát, phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập.
3.4. Duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
4.1. Tiếp tục xác định cán bộ, công chức, viên chức là khâu then chốt; đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ, năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của địa phương. Sửa đổi, bổ sung quy chế, lề lối làm việc theo hướng dân chủ và công khai, chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, coi nhẹ công tác vận động, thuyết phục quần chúng; phân công nhiệm vụ theo hướng rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, phù hợp với chuyên môn, năng lực, sở trường của từng cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh gắn với thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khoá XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, "tự chuyển hoá" trong nội bộ và thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở, công tác dân vận chính quyền.
4.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh, đảm bảo mục tiêu theo quy định tại Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị, Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 1704/KH-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh.
4.3. Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo kế hoạch phê duyệt, trong đó quan tâm bồi dưỡng công chức làm đầu mối tham mưu công tác CCHC và công nghệ thông tin tại các cơ quan, địa phương; đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo bồi dưỡng, chú trọng bồi dưỡng về kỹ năng, nghiệp vụ và phương pháp xử lý tình huống cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
4.4. Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin, các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại vào công tác thi tuyển, thi nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
4.5. Tăng cường kiểm tra, thanh tra công vụ, trách nhiệm người đứng đầu, nhằm phát hiện, chấn chỉnh kịp thời những thiếu sót và kiến nghị xử lý nghiêm minh, kịp thời các trường hợp sai phạm trong thực thi công vụ, quan liêu, tiêu cực, tham nhũng.
5. Cải cách tài chính công:
5.1. Triển khai thực hiện công tác cải cách tài chính công, việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại các cơ quan hành chính và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; việc thực hiện đúng quy định, kịp thời các chế độ chính sách thu nhập, tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, chính sách an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh...
5.2. Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Trung ương.
5.3. Tăng cường hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
5.4. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công, đổi mới toàn diện hoạt động, đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
6. Hiện đại hóa hành chính:
6.1. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan hành chính các cấp; xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh. Thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; sử dụng và khai thác có hiệu quả phần mềm quản lý văn bản và điều hành, hộp thư điện tử công vụ, chữ ký số.
6.2. Rà soát, bổ sung số lượng thủ tục hành chính giải quyết trực tuyến mức độ 3 ít nhất là 7%, mức độ 4 ít nhất là 8%, bảo đảm hiệu quả, đồng bộ và thống nhất trong tổ chức thực hiện giữa các cấp, các ngành. Công khai đầy đủ tất cả các dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
6.3. Nâng cấp và mở rộng phần mềm một cửa điện tử cấp huyện theo hướng liên thông 3 cấp: Tỉnh, huyện, xã; liên thông ở nhóm thủ tục: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế; triển khai phần mềm một cửa điện tử đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
6.4. Thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO, mở rộng áp dụng ISO đối với các xã, phường, thị trấn; triển khai thí điểm ISO điện tử tại một số đơn vị.
6.5. Xây dựng kế hoạch để đầu tư, nâng cấp Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả để đạt mô hình Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả hiện đại theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính:
7.1. Đề cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao tại kế hoạch CCHC năm 2017 gắn với thực hiện kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 của tỉnh và kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương.
7.2. Theo dõi, tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu CCHC tại các đơn vị, địa phương. Kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế qua kết quả công bố Chỉ số Par Index của tỉnh, chỉ số PaPi, chỉ số PCI và chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương.
7.3. Đăng ký và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, chỉ tiêu tại Bản cam kết trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện CCHC hàng năm và giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.
7.4. Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC và công tác tự kiểm CCHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
1.1. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ các nhiệm vụ, chỉ tiêu Kế hoạch CCHC năm 2017 của tỉnh để chỉ đạo xây dựng kế hoạch, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu CCHC của đơn vị, địa phương và tổ chức thực hiện đồng bộ, hiệu quả.
1.2. Đăng ký và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, chỉ tiêu tại Bản cam kết trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện công tác CCHC hàng năm và giai đoạn 2016-2020 của tỉnh. Thời gian gửi Bản đăng ký cam kết về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 30/01/2017.
1.3. Nâng cao mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương và đảm bảo đạt mức độ hài lòng đạt trên 80% trong năm 2017.
1.4. Xây dựng và thực hiện kế hoạch thông tin, tuyên truyền CCHC của cơ quan, đơn vị theo kế hoạch giai đoạn 2016-2020 của tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số 3796/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 với nhiều hình thức phong phú, đa dạng. Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 29/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về đẩy mạnh công tác CCHC giai đoạn 2016-2020 của tỉnh gắn với tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương.
1.5. Thực hiện tốt công tác chỉ đạo, điều hành hoàn thành tốt các nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch CCHC tại cơ quan, địa phương mình; khắc phục những tồn tại, hạn chế thuộc trách nhiệm của cơ quan, địa phương qua kết quả công bố Chỉ số Par Index của tỉnh, chỉ số PaPi, chỉ số PCI và chỉ số CCHC của cơ quan, địa phương. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin báo cáo CCHC định kỳ theo quy định.
2. Giao trách nhiệm các cơ quan, đơn vị có liên quan:
Ngoài những nhiệm vụ nêu tại khoản 1, mục III kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị tham mưu thực hiện tốt một số nội dung sau:
2.1. Sở Nội vụ:
a) Giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các cơ quan, địa phương thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2017 của tỉnh; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh. Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, theo dõi triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tổ chức bộ máy; việc xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với việc thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức; theo dõi, hướng dẫn thực hiện phân cấp quản lý công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
c) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, địa phương thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số Par Index hàng năm của tỉnh theo quy định.
đ) Tham mưu đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố. Theo dõi kết quả đánh giá xếp loại chỉ số CCHC hàng năm đối UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
2.2. Văn phòng UBND tỉnh:
a) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh trong công tác tham mưu xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh đảm bảo kịp thời, tuân thủ chặt chẽ, đúng quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
b) Theo dõi, kiểm tra đôn đốc các cơ quan, địa phương thực hiện việc trao đổi văn bản dưới dạng điện tử, phần mềm quản lý văn và điều hành để đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu của kế hoạch đề ra.
c) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan để tổ chức thực hiện có hiệu quả, kịp thời việc tiếp nhận và trả lời các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
d) Phối hợp Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC về kết quả thực hiện xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh.
2.3. Sở Tư pháp:
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
b) Nâng cao chất lượng thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, thực hiện kiểm tra, thi hành văn bản quy phạm pháp luật; kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2017 của tỉnh.
c) Chủ trì tham mưu đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rà soát đánh giá, đơn giản hóa thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định của Trung ương. Thực hiện tiếp nhận phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
d) Tăng cường kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong thực hiện đầy đủ, kịp thời việc tham mưu UBND tỉnh công bố, công khai thủ tục hành chính. Đồng thời, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời chấn chỉnh, phê bình những cơ quan, đơn vị chậm rà soát công bố, công khai thủ tục hành chính hoặc không hoàn thành kế hoạch đánh giá, đơn giản hóa thủ tục hành chính.
đ) Tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, để thực hiện trên địa bàn tỉnh.
e) Phối hợp Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC các nội dung về cải cách thể chế và cải cách thủ tục hành chính của tỉnh.
2.4. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai hạng mục cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và 4 trên địa bàn tỉnh để đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu của kế hoạch đề ra.
b) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2017 của tỉnh, kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
c) Kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, địa phương sử dụng và khai thác có hiệu quả các phần mềm đã đầu tư; phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết kịp thời những tồn tại, hạn chế trong thực hiện phần mềm một cửa điện tử, sử dụng khai thác các dịch vụ công trực tuyến, phần mềm quản lý văn bản và điều hành, hộp thư công vụ, chữ ký số, triển khai phần mềm một cửa điện tử, chỉnh sửa các trang thông tin quản lý điều hành, danh mục thủ tục hành chính.
d) Rà soát, nâng cấp bổ sung phần mềm theo dõi, kiểm tra xử lý kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
đ) Phối hợp Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh.
2.5. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại các cơ quan, địa phương; trong đó mở rộng đưa thêm trên 10% số UBND cấp xã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động của cơ quan, thí điểm triển khai ISO điện tử.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh Đề án tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập đối với đơn vị sự nghiệp thuộc Sở theo Nghị định số 54/2016/NĐ- CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ và các Thông tư, văn bản có liên quan của Trung ương về quy định, hướng dẫn thực hiện.
c) Kiểm tra và duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
d) Phối hợp Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC nội dung về áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan, địa phương của tỉnh.
2.6. Sở Tài chính:
a) Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan quản lý nhà nước; theo dõi, hướng dẫn việc thực hiện phân cấp quản lý trong lĩnh vực ngân sách trên địa bàn tỉnh.
b) Căn cứ các Thông tư, văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ để tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh kịp thời, đúng quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan tham mưu phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
d) Phối hợp Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC nội dung về thực hiện phân cấp quản lý nhà nước trên lĩnh vực ngân sách, về cải cách tài chính công trên địa bàn tỉnh.
2.7. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện các giải pháp cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh.
b) Tham mưu UBND tỉnh thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước theo Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư; về thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và phần vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp.
c) Triển khai thực hiện việc cấp đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng điện tử để đảm bảo hoàn thành mục tiêu kế hoạch đề ra; triển khai thực hiện tốt và nâng cao tỷ lệ cấp đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng điện tử cao hơn năm 2016.
d) Sửa đổi, bổ sung và tổ chức thực hiện tốt quy chế phối hợp với các đơn vị, địa phương trong việc tham gia ý kiến góp ý đối với lĩnh vực đầu tư dự án ngoài ngân sách để khắc phục tình trạng hồ sơ trễ hẹn.
đ) Phối hợp Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC nội dung về thực hiện phân cấp quản lý nhà nước trên lĩnh vực đầu tư, doanh nghiệp, về tác động của CCHC đến sự phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh.
2.8. Sở Y tế:
a) Chủ trì, tham mưu giúp UBND tỉnh tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) đối với việc cung cấp dịch vụ y tế.
b) Có giải pháp cải tiến, nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh nhằm phục vụ ngày một tốt hơn nhu cầu của người dân; đảm bảo mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực y tế đạt mức trên 70% trong năm 2017.
2.9. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Chủ trì, tham mưu giúp UBND tỉnh tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) trong lĩnh vực giáo dục đào tạo.
b) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc nâng cao tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ của đội ngũ công chức, viên chức, nhân viên trong thực hiện dịch vụ giáo dục công lập; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, xử lý các hiện tượng tiêu cực. Đảm bảo mức độ hài lòng của người dân đối với đơn vị sự nghiệp công cung cấp dịch vụ giáo dục đạt trên 70% trong năm 2017.
2.10. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Kiểm tra, rà soát, khắc phục tình trạng hồ sơ trễ hẹn trên lĩnh vực đất đai, khoáng sản, môi trường; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai và UBND cấp huyện để giải quyết hồ sơ kịp thời cho tổ chức, cá nhân.
b) Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền quản lý của ngành; rà soát công khai, minh bạch thủ tục hành chính, quy hoạch sử dụng đất, giá đất... để tổ chức, cá nhân biết, thực hiện.
c) Phối hợp Sở Nội vụ đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC nội dung về thực hiện phân cấp quản lý nhà nước trên lĩnh đất đai trên địa bàn tỉnh.
2.11. Đài Phát thanh Truyền hình Bình Thuận, Báo Bình Thuận:
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền CCHC hàng năm của tỉnh theo Quyết định số 3796/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh; thiết lập chuyên trang, chuyên mục, chương trình, trang tin, bản tin, bài viết tuyên truyền về công tác cải cách hành chính trên báo, đài với các hình thức phong phú, sinh động, thu hút nhiều người theo dõi. Định kỳ hàng quý, 06 tháng và năm báo cáo kết quả thực hiện công tác tuyên truyền CCHC về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi.
Yêu cầu người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Giao Sở Nội vụ kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện và định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định./.
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 3841/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Nhiệm vụ cải cách hành chính |
Sản phẩm đầu ra |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Dự trù kinh phí |
I. Về cải cách thể chế |
|||||
1. Tham mưu xây dựng, ban hành văn bản quy phạm phạm pháp luật (VBQPPL) thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh về ban hành VBQPPL |
Các sở, ngành có liên quan |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp |
Thường xuyên trong năm |
Kinh phí thực hiện chương trình xây dựng VBQPPL hàng năm của tỉnh |
Quyết định của UBND cấp huyện về ban hành VBQPPL |
Các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện |
Văn phòng HĐND và UBND, Phòng Tư pháp cấp huyện |
|||
2. Ban hành kế hoạch rà soát, kiểm tra hệ thống hóa VBQPPL |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành và UBND cấp huyện |
Tháng 01/2017 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
Kế hoạch của UBND cấp huyện |
Phòng Tư pháp cấp huyện |
Các phòng chuyên môn cấp huyện và UBND cấp xã |
|||
Kế hoạch của các sở, ngành |
Văn phòng (hoặc Phòng Tổ chức-Hành chính) của sở, ngành |
Các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc |
|||
3. Triển khai, thực hiện kế hoạch rà soát, kiểm tra thực hiện VBQPPL |
Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra |
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
Trong năm 2017 |
|
II. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC) và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|||||
1. Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2017 của tỉnh; trong đó đảm bảo có TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương được rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định của Trung ương. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã |
Tháng 01/2017 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
2. Rà soát, tham mưu công bố mới, sửa đổi, bổ sung TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của sở, ngành |
Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
Các sở, ngành có liên quan |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên trong năm |
|
3. Công khai 100% các TTHC đầy đủ ở mức độ 2 trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị |
Công khai đầy đủ, kịp thời trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Tư pháp |
Tháng 02/2017 |
|
4. Rà soát xây dựng Quy chế phối hợp thực hiện trong tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của đơn vị; trong đó phân công rõ trách nhiệm, thời gian của Bộ phận, công chức có liên quan trong thực hiện theo Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 05/11/2015 của UBND tỉnh |
Quy chế phối hợp thực hiện của cơ quan, địa phương |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Tháng 02/2017 |
||
5. Rà soát đưa 100% TTHC của tổ chức, cá nhân vào thực hiện cơ chế một cửa tại cơ quan, đơn vị |
Đảm bảo 100% TTHC đưa vào thực hiện theo quy định |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý I/2017 |
||
6. Khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị, đảm bảo mức độ hài lòng đạt trên 80% (việc khảo sát phải đảm bảo đạt tỷ lệ số phiếu theo đúng quy định) |
Tiến hành khảo sát và Báo cáo kết quả thực hiện |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Báo cáo Định kỳ 06 tháng và năm |
||
7. Đảm bảo hồ sơ hành chính có kết quả giải quyết đúng và sớm hẹn đạt trên 95% |
Kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên trong năm |
|
8. Thực hiện xin lỗi tổ chức, cá nhân đối với việc giải quyết hồ sơ chậm trễ thuộc trách nhiệm của cơ quan, địa phương |
Văn bản xin lỗi của đơn vị |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên trong năm |
|
9. Tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, để thực hiện trên địa bàn tỉnh |
Văn bản UBND tỉnh triển khai thực hiện |
Sở Tư pháp |
Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý I/2017 |
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy |
|||||
1. Tiếp tục rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ chức của các phòng ban chuyên môn, đơn vị trực của cơ quan chuyên thuộc UBND tỉnh đã được UBND phê duyệt |
Rà soát, sắp xếp |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên trong năm |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
2. Rà soát sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, UBND tỉnh |
Quyết định của UBND cấp huyện |
UBND cấp huyện |
Thường xuyên trong năm |
||
3. Kiểm tra, rà soát việc thực hiện quy định về phân cấp quản lý trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành, địa phương; kịp thời tham mưu, đề xuất, kiến nghị điều chỉnh nội dung phân cấp quản lý trên các lĩnh vực không còn phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của ngành, địa phương |
Kết quả kiểm tra của sở, ngành, địa phương |
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Thường xuyên trong năm |
||
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
|||||
1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh, đảm bảo mục tiêu theo quy định tại Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị, Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 1704/KH-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý IV/2017 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
2. Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
Kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm 2017 |
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của tỉnh |
3. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác tuyển dụng công chức, viên chức, thăng hạng viên chức |
Kế hoạch thực hiện và kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2017 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
4. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế tại cơ quan, địa phương theo kế hoạch được duyệt |
Tổ chức triển khai và Báo cáo kết quả thực hiện |
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2017 |
|
5. Rà soát sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc của cơ quan, địa phương cho phù hợp các quy định hiện hành |
Quy chế làm việc của đơn vị |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm 2017 |
||
6. Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, thăng hạng viên chức |
Kế hoạch thực hiện và kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2017 |
Kinh phí chi công việc |
V. Cải cách tài chính công |
|||||
1. Kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan quản lý nhà nước |
Kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Trong năm 2017 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
2. Căn cứ các Thông tư, văn bản của Trung ương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ để tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh kịp thời, đúng quy định |
Văn bản của UBND tỉnh, hướng dẫn của ngành về triển khai thực hiện |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Trong năm 2017 |
|
3. Căn cứ các Thông tư, văn bản của Trung ương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ để tham mưu UBND xây dựng Đề án thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở theo đúng quy định |
Văn bản của UBND tỉnh, hướng dẫn của ngành về triển khai thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Trong năm 2017 |
|
4. Xây dựng kế hoạch sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh gắn với thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Trung ương |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Quý IV/2017 |
|
5. Khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực y tế và đảm bảo mức độ hài lòng trên 70% |
Tiến hành khảo sát và báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Y tế |
Quý IV/2017 |
||
6. Khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục và đảm bảo mức độ hài lòng trên 70% |
Tiến hành khảo sát và báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Quý IV/2017 |
||
VI. Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước |
|||||
1. Triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2017 của tỉnh được phê duyệt |
Kiểm tra và báo cáo đánh giá kết quả thực hiện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Trong năm 2017 |
Kinh phí hoạt động ứng dụng CNTT của tỉnh |
2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2017 của các cơ quan, địa phương |
Kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 01/2017 |
|
3. Triển khai hạng mục cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và 4 trên địa bàn tỉnh để đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu của kế hoạch đề ra, cụ thể: Cung cấp ít nhất 7% số thủ tục hành chính đưa vào thực hiện trực tuyến mức độ 3 và 8% số thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 4 |
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị đăng ký thủ tục và tổ chức triển khai xây dựng cung cấp dịch vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Hướng dẫn các đơn vị đăng ký trong tháng 01/2017 và tổ chức triển khai xây dựng cung cấp dịch vụ trong Quý III/2017 |
|
4. Triển khai phần mềm một cửa điện tử đảm bảo có trên 30% số cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh triển khai thực hiện |
Đưa phần mềm một cửa điện tử vào sử dụng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành có liên quan |
Quý I/2017 |
|
5. Rà soát, nâng cấp bổ sung phần mềm theo dõi, kiểm tra xử lý kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. |
Rà soát, nâng cấp bổ sung phần mềm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý III/2017 |
|
6. Xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trên địa bàn tỉnh, trong đó mở rộng đưa thêm 10% số UBND cấp xã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động của cơ quan |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã |
Tháng 01/2017 |
Kinh phí triển khai thực hiện ISO của tỉnh |
7. Xây dựng kế hoạch đầu tư, nâng cấp và tổ chức thực hiện Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả đạt mô hình Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả hiện đại theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ |
Kế hoạch của UBND cấp huyện |
UBND cấp huyện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ |
Trong năm 2017 |
Kinh phí đầu tư xây dựng của các địa phương |
8. Khắc phục tình trạng hồ sơ trễ hẹn do cán bộ, công chức, viên chức không cập nhật đầy đủ, kịp thời kết quả xử lý, giải quyết hồ sơ trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử cấp huyện |
Không để tình trạng hồ sơ tồn đọng, chậm xử lý trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên trong năm 2017 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành |
|||||
1. Xây dựng và ban hành Kế hoạch CCHC, Kế hoạch tự kiểm tra CCHC năm 2017 của cơ quan, địa phương (Kế hoạch CCHC phải xác định đầy đủ các nhiệm vụ chung của CCHC, nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể, gắn với Bảng phân công cho cá nhân, bộ phận có liên quan chủ trì tham mưu, thực hiện, thời gian và sản phẩm hoàn thành) |
Kế hoạch của cơ quan, đơn vị |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Tháng 01/2017 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
2. Đăng ký Bản cam kết trách nhiệm của người đứng các cơ quan, địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu CCHC năm 2017 và tổ chức thực hiện tại đơn vị (Bản cam kết phải đầy đủ các nhiệm vụ chung và nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể được giao cho cơ quan, đơn vị thực hiện, chủ trì thực hiện tại Bản cam kết và Phụ lục cam kết kèm theo, gắn với nhiệm vụ, chỉ tiêu của Kế hoạch CCHC năm 2017 của đơn vị và cam kết trách nhiệm trong thực hiện) |
Bản cam kết gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) và Báo cáo kết quả thực hiện cam kết |
Người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Công an tỉnh; Bảo hiểm Xã hội tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh; công ty Điện lực Bình Thuận; Công ty cổ phần cấp thoát nước Bình Thuận; Đài Phát thanh Truyền hình Bình Thuận; Báo Bình Thuận; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
-Nộp bản đăng ký cam kết: Tháng 01/2017; -Báo cáo kết quả thực hiện cam kết: Tháng 12/2017 |
|
3. Tham mưu công bố Chỉ số CCHC của các cơ quan, địa phương |
Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Tháng 12/2017 |
|
4. Thực hiện thông tin, tuyên truyền CCHC |
Kế hoạch của cơ quan, địa phương |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Tháng 02/2017 |
|
a) Xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2017 của cơ quan, địa phương gắn nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch tuyên truyền giai đoạn 2016-2020 của tỉnh đã phê duyệt |
Kế hoạch của cơ quan, địa phương |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Tháng 01/2017 |
||
b) Thực hiện tuyên truyền về công tác CCHC của tỉnh trên phương tiện thông tin, truyền thông |
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch tuyên truyền |
-Đài Phát thanh, Truyền hình tỉnh; -Báo Bình Thuận. |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm 2017 |
|
c) Xây dựng chuyên mục CCHC trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị |
Chuyên mục CCHC |
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý I/2017 |
|
d) Đưa kết quả giải quyết TTHC định kỳ hàng quý, 06 tháng và năm lên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị |
Đăng kết quả giải quyết TTHC lên Trang thông tin điện tử |
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2017 |
|
đ) Đăng Danh mục các văn bản có liên quan về CCHC của đơn vị, của UBND tỉnh trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị |
Đăng Danh mục các văn bản CCHC trên Trang thông tin điện tử |
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện |
Trong năm 2017 |
||
5. Kịp thời chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế qua kết quả đánh giá xếp loại chỉ số CCHC năm 2016 của các cơ quan, địa phương |
Văn bản chỉ đạo thực hiện |
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Tháng 01/2017 |
|
6. Tham tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế qua kết quả đánh giá xếp loại chỉ số Par Index, chỉ số PaPi năm 2016 của tỉnh |
Văn bản chỉ đạo thực hiện của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sau khi có kết quả công bố |
|
7. Tham tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế qua kết quả đánh giá xếp loại chỉ số PCI năm 2016 của tỉnh |
Văn bản chỉ đạo thực hiện của UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện |
Sau khi có kết quả công bố |
|
8. Xây dựng chuyên mục “Hỏi - Đáp” trên Trang thông tin điện tử và ban hành quy chế thực hiện tiếp nhận, trả lời ý kiến của tổ chức, cá nhân liên quan lĩnh vực ngành, địa phương quản lý |
Xây dựng chuyên mục “Hỏi - Đáp” và ban hành quy chế thực hiện |
Các sở, ngành có Trang thông tin điện tử, UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 02/2017 |
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/06/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Môi trường áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới” Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2017 công bố bổ sung danh sách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2017 về gia hạn hoạt động xuất khẩu gạo của 09 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Lương thực miền Nam Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Bình Thuận” Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2016 về thành lập Viện Tài nguyên và Môi trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Nghị quyết 76/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính năm 2016 đối với Doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp quản lý chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai chiến dịch truyền thông, vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản - kế hoạch hoá gia đình đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016 Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai xây dựng Bê tông hóa giao thông nông thôn năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Giải quyết việc làm và Xuất khẩu lao động tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND đơn giá cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại, cấp biến động giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (dạng riêng lẻ) thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về mức thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh Quyết định 73/2014/QĐ-UBND quy định Chỉ tiêu các nội dung trong Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Long An từ năm 2016 đến năm 2020 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND bổ sung Khoản 4 Điều 13 Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết đinh 60/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ hành chính cho tổ chức, cá nhân tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Thủy lợi Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND hủy bỏ khoản 3 và khoản 4, Điều 4 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2014 công bố giá nhân công thị trường và hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công đối với công trình sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Hà Nội Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 04/05/2015
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2012 phê duyệt nội dung và ký Hiệp định ASEAN về di chuyển thể nhân và Biểu cam kết kèm theo Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 – 2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2012 quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức tiếp công dân tại tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt kế hoạch tổ chức kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm 2010 Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2008 quy định các loại thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông - Vận tải Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2008 về đơn giá bồi thường nhà sàn, gỗ khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng dự án khu công nghiệp Thanh Bình, tỉnh Bắc Kạn – Giai đoạn I do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 14/07/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021