Quyết định 3723/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính ngành Giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 3723/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 24/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3723/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 16/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 3129/TTr-SGTVT-VP ngày 18/9/2015; Sở Tư pháp tại Văn bản số 1420/STP-KSTT ngày 31/8/2015 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
(có danh mục TTHC và nội dung kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Thay thế Quyết định số 918/QĐ-UBND ngày 20/3/2015; Quyết định số 2871/QĐ-UBND ngày 17/9/2013 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 3723/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
TT |
Tên TTHC |
Trang |
I |
Lĩnh vực đường bộ |
|
1 |
Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ thuộc huyện quản lý |
|
2 |
Cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ thuộc huyện quản lý |
|
3 |
Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc huyện quản lý |
|
4 |
Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc huyện quản lý |
|
5 |
Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc huyện quản lý |
|
6 |
Gia hạn giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc huyện quản lý |
|
II |
Lĩnh vực đường thủy |
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện có động có tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người trong trường hợp phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa |
|
2 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội lần đầu đối với phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người trong trường hợp phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa |
|
3 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người trong trường hợp trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật |
|
4 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người trong trường hợp phương tiện chuyển quyền sở hữu nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký |
|
5 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người trong trường hợp phương tiện chuyển quyền sở hữu đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký |
|
6 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác |
|
7 |
Cấp lại giấy chứng nhận, đăng ký phương tiện thủy nội địa phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 02 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người trong trường hợp phương tiện chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa |
|
8 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người |
|
9 |
Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người trong trường hợp |
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
1. Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ thuộc huyện quản lý
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố, thị xã.
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của UBND các huyện, thành phố, thị xã.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thành phố, thị xã.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ, theo mẫu (bản chính);
- Bản photo các trang ghi về đặc điểm phương tiện và kết quả kiểm định lần gần nhất của Sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải kiểm định cầu đường nhằm xác định khả năng để quy định điều kiện được đi hoặc gia cố cầu, đường thì thời hạn xem xét cấp không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm định cầu đường.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND các huyện, thành phố, thị xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: 30.000đ/lần/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ (theo mẫu phụ lục 6 ban hành kèm theo Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh) và được đính kèm ngay sau TTHC.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Chỉ cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên các đoạn, tuyến đường bộ cụ thể và trong những trường hợp đặc biệt, khi không còn phương án vận chuyển nào khác phù hợp hơn hoặc không thể sử dụng chủng loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác phù hợp hơn để vận chuyển trên đoạn, tuyến đường bộ đó.
- Không cấp giấy phép lưu hành cho xe quá khổ giới hạn đối với trường hợp chở hàng hóa có thể tháo rời (chia nhỏ).
- Không cấp giấy phép lưu hành xe cho tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải gây ra hư hỏng công trình đường bộ do việc lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ mà chưa hoàn thành công tác sửa chữa, khắc phục hư hỏng công trình đường bộ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 về hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Quyết định số 3363/QĐ-UBND ngày 29/10/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh hệ thống tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Phụ lục 6 Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: UBND............
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ..........................................................................................
- Địa chỉ:.......................................................................................... Điện thoại: ...........
Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
- Loại xe:.........................................................................................................................
- Nhãn hiệu xe:.................................................. Biển số đăng ký:..................................
- Nhãn hiệu sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc):..................................................................
- Biển số đăng ký của sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc):..................................................
- Kích thước bao của xe kể cả sơ mi rơ moóc: Dài x Rộng x Cao: ........................... (m)
- Kích thước bao của rơ moóc: Dài x Rộng x Cao: ................................................... (m)
- Tải trọng thiết kế của xe (hoặc xe kéo sơ mi rơ moóc): ........................................ (tấn)
- Tải trọng thiết kế của rơ moóc: .............................................................................. (tấn)
- Trọng lượng bản thân xe: ........... (tấn) Trọng lượng bản thân sơ mi rơ moóc (rơ moóc):..... ................................................................................................... (tấn)
- Số trục của xe:..................... Số trục sau của xe: ....................................... Số trục của sơ mi rơ moóc:
- Số trục của rơ moóc:............................................ Số trục sau của rơ moóc:................
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
- Loại hàng: .....................................................................................................................
- Trọng lượng hàng xin chở: ...........................................................................................
- Chiều rộng toàn bộ xe khi xếp hàng: ......... (m) Hàng vượt hai bên thùng xe:.............
- Chiều dài toàn bộ xe khi xếp hàng: ............... (m) Chiều cao toàn bộ xe khi xếp hàng:
- Hàng vượt phía trước thùng xe: ............... (m) Hàng vượt phía sau thùng xe: (m)
- Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên các trục sau khi xếp hàng hóa trên xe.
+ Trục đơn: ............... tấn.
+ Trục kép: ............... tấn; khoảng cách giữa hai tim trục, d = .... m.
+ Trục ba: ................ tấn, khoảng cách giữa hai tim trục liền kề, d = .... m.
TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng):
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ ............................ đến..............................................
(Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe) |
............, ngày ... tháng ... năm .... |
2. Cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ thuộc huyện quản lý
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố, thị xã.
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của UBND các huyện, thành phố, thị xã.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thành phố, thị xã.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ theo mẫu (bản chính);
- Bản photo các trang ghi về đặc điểm phương tiện và kết quả kiểm định lần gần nhất của Sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải kiểm định cầu đường nhằm xác định khả năng để quy định điều kiện được đi hoặc gia cố cầu, đường thì thời hạn xem xét cấp không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm định cầu đường.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND các huyện, thành phố, thị xã.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
8. Lệ phí: Mức phí: 30.000đ/lần/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có.
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ (theo mẫu phụ lục 7 ban hành kèm theo Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh) được đính kèm sau TTHC;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chỉ cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích trên các đoạn, tuyến đường bộ cụ thể và trong những trường hợp đặc biệt, khi không còn phương án vận chuyển nào khác phù hợp hơn hoặc không thể sử dụng chủng loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác phù hợp hơn để vận chuyển trên đoạn, tuyến đường bộ đó.
- Không cấp giấy phép lưu hành cho xe bánh xích không thực hiện các biện pháp bắt buộc khi tham gia giao thông trên đường bộ.
- Không cấp giấy phép lưu hành xe cho tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải gây ra hư hỏng công trình đường bộ do việc lưu hành xe bánh xích trên đường bộ mà chưa hoàn thành công tác sửa chữa, khắc phục hư hỏng công trình đường bộ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Quyết định số 3363/QĐ-UBND ngày 29/10/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh hệ thống tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Phụ lục 7 Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: UBND..............
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: .........................................................................................
- Địa chỉ:................................................................................Điện thoại:......................
- Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe bánh xích:...................................................
- Biển số đăng ký (nếu có): .........................................................................................
- Trọng lượng bản thân xe: ......................................... (tấn).
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: ............................. (m)
+ Chiều rộng: ......................... (m)
+ Chiều cao: .......................... (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng): .......................................................................................
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: .............................. (m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: .................... (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng):
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ ............................. đến ...............................................
|
............., ngày ... tháng ... năm ..... |
3. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc huyện quản lý
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc qua bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, theo mẫu (bản chính);
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố, thị xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (theo mẫu tại Phụ lục 1 Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh) được đính kèm sau TTHC;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tĩnh Hà Tĩnh.
- Quyết định số 3363/QĐ-UBND ngày 29/10/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh hệ thống tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Phu lục 1 Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi: UBND .......................(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh;
- (...5...)
(...2...) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (...7...).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ............................
Số điện thoại: ..............................
|
(.....2.....) |
4. Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc huyện quản lý
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì huớng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc qua bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, theo mẫu (bản chính)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố, thị xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (theo mẫu tại Phụ lục 2, Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh) được đính kèm sau TTHC;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Quyết định số 3363/QĐ-UBND ngày 29/10/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh hệ thống tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Phụ lục 2 Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../.......... |
.............., ngày ... tháng .... năm 201..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây dựng (....3....)
Kính gửi: UBND.............
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh;
- (....5....)
(....2....) đề nghị được gia hạn xây dựng công trình, nêu rõ lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu;
- (....6....)
(....2....) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ: ...................
Số điện thoại: .....................
|
(.....2.....) |
5. Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc huyện quản lý
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của UBND huyện, thành phố, thị xã.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc qua bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình, theo mẫu (bản chính);
- Bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố, thị xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Lệ phí cấp phép: 130.000đ/ giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (theo mẫu tại phụ lục 4 - Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh) được đính kèm sau TTHC;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Quyết định số 3363/QĐ-UBND ngày 29/10/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh hệ thống tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Phụ lục 4 Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .......... |
.............., ngày ... tháng .... năm 201..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: UBND ............................. (...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh;
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày .... tháng .... năm...... đến hết ngày .... tháng .... năm......
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ....................................
Số điện thoại: ......................................
|
(.....2.....) |
6. Gia hạn giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc huyện quản lý
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của UBND huyện, thành phố, thị xã.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thi công công trình (bản chính);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố, thị xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Lệ phí cấp gia hạn giấy phép thi công: 15.000đ/ giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính;
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc Ban hành quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Quyết định số 3363/QĐ-UBND ngày 29/10/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh hệ thống tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
II. LĨNH VỰC THỦY NỘI ĐỊA
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người trong trường hợp phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại trụ sở UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 2- Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014);
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để UBND huyện kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
- Trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký không phải xuất trình Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố, thị xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
Mức lệ phí: 70.000 đồng/giấy chứng nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 2- Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014);
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố, thị xã thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nộp, quản lý phí và lệ phí;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 02- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã …………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: .................................................................................................. đại diện cho các đồng sở hữu ...................................................................
- Trụ sở chính:(1) ..........................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................... Email: ............................................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa
với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ........................................ |
Ký hiệu thiết kế: ...................................... |
Công dụng: ................................................................................................................................. Năm và nơi đóng: ....................................................................................................................... |
|
Cấp tàu: Chiều dài thiết kế: ........................................m Chiều rộng thiết kế: ......................................m Chiều cao mạn: ............................................m Mạn khô: ......................................................m Số người được phép chở: .....................người |
Vật liệu vỏ: ................................................ Chiều dài lớn nhất: .................................m Chiều rộng lớn nhất: ...............................m Chiều chìm: .............................................m Trọng tải toàn phần: ............................. tấn Sức kéo, đẩy: ........................................tấn |
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ................................................
.......................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ........................................................................................................
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): ............................... ngày .... tháng .... năm 20......
Do cơ quan ............................................................................................................. cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: .................................................. do cơ quan ........................................................................ cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số .................................. ngày .... tháng .... năm 200.....
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
Hà Tĩnh, ngày .... tháng .... năm 20.... |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu
2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người trong trường hợp phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa.
1. Trình tự thực hiện:
Buớc 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại trụ sở UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Đối với phương tiện đang khai thác trước ngày 01/01/2005:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 4- Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014);
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để UBND huyện, thành phố, thị xã kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
* Đối với phương tiện được đóng mới trong nước sau ngày 01/01/2005:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 4- Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014);
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để UBND huyện, thành phố, thị xã kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
+ Bản chính của hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố, thị xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
Mức lệ phí: 70.000 đồng/giấy chứng nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 4- Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014);
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố, thị xã thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nộp, quản lý phí và lệ phí;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 04- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã ………….
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ......................................................................................... đại diện cho các đồng sở hữu ...................................................................................
- Trụ sở chính:(1) ...........................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................... Email: .............................................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ........................................ Năm hoạt động: ........................................ Công dụng: ................................................ Năm và nơi đóng: ....................................... Vật liệu vỏ: ................................................ Chiều dài lớn nhất: .............................. m Chiều rộng lớn nhất: ........................... m |
Chiều cao mạn: ............................... m Chiều chìm: ...................................... m Mạn khô: .......................................... m Trọng tải toàn phần: ........................ tấn Số người được phép chở: .............. người Sức kéo, đẩy: ..................................tấn
|
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ..................................................
..........................................................................................................................................
Máy phụ (nếu có): ............................................................................................................
Phương tiện này được (Mua lại, hoặc đóng tại...): ..........................................................
.................................... (Cá nhân hoặc tổ chức) ..............................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Thời gian (Mua, tặng, đóng)................ ngày .... tháng .... năm .....
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ........... ngày ... tháng ... năm 20.......
Nay đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã ........................ đăng ký phương tiện trên.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu hợp pháp đối với phương tiện và lời khai trên./.
Xác nhận của đại diện chính quyền địa phương cấp phường, xã (Nội dung: Xác nhận ông, bà ............... đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương có phương tiện nói trên và không tranh chấp về quyền sở hữu) |
Hà Tĩnh, ngày .... tháng .... năm 20..... |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại trụ sở UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 6- Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014);
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
- Xuất trình bản chính loại giấy tờ sau đây để UBND huyện, thành phố, thị xã kiểm tra:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp còn hiệu lực sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố, thị xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
Mức lệ phí: 70.000 đồng/giấy chứng nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 6- Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014);
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố, thị xã thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nộp, quản lý phí và lệ phí;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 06- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã …………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ....................................................................................... đại diện cho các đồng sở hữu ..............................................................................
- Trụ sở chính: (1) .................................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................... Email: .........................................................
Đang là chủ sở hữu phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: .............................................. Số đăng ký: .......................... do .................................................... cấp ngày .... tháng .... năm .......
Công dụng: ................................................... Ký hiệu thiết kế: ..........................
Năm và nơi đóng: ............................................................................................................
Cấp tàu: ....................................................... Chiều dài thiết kế: .....................................m Chiều rộng thiết kế: ...................................m Chiều cao mạn: ........................................m Mạn khô: ...................................................m Số người được phép chở: ............... người |
Vật liệu vỏ: ................................................ Chiều dài lớn nhất: .................................m Chiều rộng lớn nhất: ..............................m Chiều chìm: ............................................m Trọng tải toàn phần: .............................tấn Sức kéo, đẩy: ...................................tấn |
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ....................................................
............................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): .............................................................................................................
Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện trên với lý do: ...........................................
...........................................................................................................................................
(Nêu các thông số kỹ thuật thay đổi của phương tiện xin đăng ký lại)
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
Hà Tĩnh, ngày ... tháng ... năm 20... |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
4. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người trong trường hợp phương tiện chuyển quyền sở hữu nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại trụ sở UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 7- Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014);
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
- Xuất trình bản chính loại giấy tờ sau đây để UBND huyện, thành phố, thị xã kiểm tra:
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố, thị xã
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
- Mức lệ phí: 70.000 đồng/giấy chứng nhận
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 7- Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố, thị xã thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nộp, quản lý phí và lệ phí;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 07- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã ....................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: .................................................................................. đại diện cho các đồng sở hữu .....................................................................................
- Trụ sở chính: (1)..........................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................... Email: ............................................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: .................................................... Số đăng ký: ................................
Công dụng: ................................................... Ký hiệu thiết kế: ..........................
Năm và nơi đóng: .........................................................................................................
Cấp tàu: ....................................................... Chiều dài thiết kế: .....................................m Chiều rộng thiết kế: ...................................m Chiều cao mạn: ........................................m Mạn khô: ..................................................m Số người được phép chở: ............... người |
Vật liệu vỏ: ................................................ Chiều dài lớn nhất: .................................m Chiều rộng lớn nhất: ..............................m Chiều chìm: ............................................m Trọng tải toàn phần: .............................tấn Sức kéo, đẩy: .........................tấn |
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ...................................................
...........................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ............................................................................................................
Phương tiện này được (Mua lại, hoặc điều chuyển): ................................................................. ............................ từ (Ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị) .............................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Đã đăng ký tại ................................................................ ngày ... tháng .... năm ........
Nay đề nghị .............................................. đăng ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
Hà Tĩnh, ngày ... tháng ... năm 20... |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
5. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người trong trường hợp phương tiện chuyển quyền sở hữu đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại trụ sở UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì huớng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số Iượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 7- Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014);
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó;
- Xuất trình bản chính loại giấy tờ sau đây để UBND huyện, thành phố, thị xã kiểm tra:
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố, thị xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
8. Lệ phí: có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mức lệ phí: 70.000 đồng/giấy chứng nhận.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): có
Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 7- Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố, thị xã thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nộp, quản lý phí và lệ phí;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 07- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã ...................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ................................................................................... đại diện cho các đồng sở hữu .............................................................................................
- Trụ sở chính: (1) ............................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................... Email: ...............................................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký lại phương tiện thủy nội địa
với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: .................................................... Số đăng ký: ....................................
Công dụng: ................................................... Ký hiệu thiết kế: ..........................
Năm và nơi đóng: ......................................................................................................................
Cấp tàu: ....................................................... Chiều dài thiết kế: .....................................m Chiều rộng thiết kế: ..................................m Chiều cao mạn: ........................................m Mạn khô: ...................................................m Số người được phép chở: ............. người |
Vật liệu vỏ: ................................................ Chiều dài lớn nhất: .................................m Chiều rộng lớn nhất: ..............................m Chiều chìm: ............................................m Trọng tải toàn phần: .............................tấn Sức kéo, đẩy: ...................................tấn |
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): .................................................
.........................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ..........................................................................................................
Phương tiện này được (Mua lại, hoặc điều chuyển): ................................................................. .................................. từ (Ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị) ......................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Đã đăng ký tại ................................................................ ngày ... tháng .... năm ........
Nay đề nghị ................................................................................. đăng ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
Hà Tĩnh, ngày .... tháng .... năm 20..... |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
6. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác.
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại trụ sở UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 8- Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014);
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó.
- Xuất trình bản chính loại giấy tờ sau đây để UBND huyện, thành phố, thị xã kiểm tra:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố, thị xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
Mức lệ phí: 70.000 đồng/giấy
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 8- Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố, thị xã thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nộp, quản lý phí và lệ phí;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 08- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chỉ thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ...................................................................................... đại diện cho các đồng sở hữu ..............................................................................................
- Trụ sở chính: (1) .........................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................... Email: ............................................
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ................................................... Số đăng ký: .................................... do ............................................... cấp ngày .... tháng .... năm..........
Công dụng: ................................................... Ký hiệu thiết kế: ..........................
Năm và nơi đóng: ...........................................................................................................
Cấp tàu: ....................................................... Chiều dài thiết kế: .....................................m Chiều rộng thiết kế: ...................................m Chiều cao mạn: ........................................m Mạn khô: ...................................................m Số người được phép chở: ................. người |
Vật liệu vỏ: ................................................ Chiều dài lớn nhất: .................................m Chiều rộng lớn nhất: ..............................m Chiều chìm: ............................................m Trọng tải toàn phần: .............................tấn Sức kéo, đẩy: ...................................tấn |
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ...................................................
...........................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ............................................................................................................
Nay đề nghị đăng ký lại phương tiện trên theo địa chỉ mới là: .........................................
...........................................................................................................................................
(Nêu lý do thay đổi địa chỉ)
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
Hà Tĩnh, ngày .... tháng .... năm 20.... |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
7. Cấp lại giấy chứng nhận, đăng ký phương tiện thủy nội địa phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người trong trường hợp phương tiện chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại trụ sở UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 5- Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014);
+ Giấy chứng nhận xóa đăng ký của cơ quan đăng ký phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu biển;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để UBND huyện, thành phố, thị xã kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Hợp đồng mua bán phương tiện, hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố, thị xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
Mức lệ phí: 70.000 đồng/giấy chứng nhận
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 5- Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014);
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố, thị xã thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nộp, quản lý phí và lệ phí;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 05- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan
đăng ký phương tiện thủy nội địa)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã......................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ..................................................................................... đại diện cho các đồng sở hữu ........................................................................................
- Trụ sở chính: (1) ...........................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................... Email: ...............................................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ................................................... Ký hiệu thiết kế: ..........................
Công dụng: ......................................................................................................................
Năm và nơi đóng: ............................................................................................................
Cấp tàu: ....................................................... Chiều dài thiết kế: .....................................m Chiều rộng thiết kế: ...................................m Chiều cao mạn: ........................................m Mạn khô: ...................................................m Số người được phép chở: ................. người |
Vật liệu vỏ: ................................................ Chiều dài lớn nhất: .................................m Chiều rộng lớn nhất: ..............................m Chiều chìm: ............................................m Trọng tải toàn phần: .............................tấn Sức kéo, đẩy: ...................................tấn |
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): .............................................................
....................................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ......................................................................................................................
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): ................................ ngày .... tháng .... năm 20.....
Do cơ quan ......................................................................................................................... cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: ..................................................... ................................................................. do cơ quan ........................................................ cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ....................... ngày .... tháng .... năm 200.....
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
Hà Tĩnh, ngày .... tháng .... năm 20.... |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
8. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại trụ sở UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 9- Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014);
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hỏng.
- Xuất trình bản chính loại giấy tờ sau đây để UBND huyện, thành phố, thị xã kiểm tra:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố, thị xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
Mức lệ phí: 70.000 đồng/giấy chứng nhận
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 9- Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014);
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố, thị xã thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nộp, quản lý phí và lệ phí;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 09- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã...........
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ........................................................................................ đại diện cho các đồng sở hữu .....................................................................................
- Trụ sở chính: (1).............................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................... Email: ...............................................
Hiện nay là chủ sở hữu phương tiện: ...................................... Số đăng ký: .................................... do .................................................... cấp ngày .... tháng .... năm..........
Công dụng: ................................................... Ký hiệu thiết kế: ..........................
Năm và nơi đóng: .............................................................................................................
Cấp tàu: ....................................................... Chiều dài thiết kế: .....................................m Chiều rộng thiết kế: ...................................m Chiều cao mạn: ........................................m Mạn khô: ..................................................m Số người được phép chở: ................. người |
Vật liệu vỏ: ................................................ Chiều dài lớn nhất: .................................m Chiều rộng lớn nhất: ..............................m Chiều chìm: ............................................m Trọng tải toàn phần: .............................tấn Sức kéo, đẩy: ...................................tấn |
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ...................................................
...........................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ............................................................................................................
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa với lý do:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
Hà Tĩnh, ngày .... tháng .... năm 20..... |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
9. Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người trong trường hợp.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại trụ sở UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 10 Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014)
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố, thị xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận xóa đăng ký.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa (theo mẫu số 10 Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố, thị xã thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nộp, quản lý phí và lệ phí;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 10- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã..........................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ........................................................................................ đại diện cho các đồng sở hữu ....................................................................................
- Trụ sở chính: (1)...........................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................... Email: .............................................
Đề nghị cơ quan đăng ký xóa phương tiện thủy nội địa có đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: .................................................... Số đăng ký: ..................................
Công dụng: ................................................... Ký hiệu thiết kế: ..........................
Năm và nơi đóng: ..........................................................................................................
Cấp tàu: ....................................................... Chiều dài thiết kế: .....................................m Chiều rộng thiết kế: ...................................m Chiều cao mạn: ........................................m Mạn khô: ...................................................m Số người được phép chở: ................. người |
Vật liệu vỏ: ................................................ Chiều dài lớn nhất: .................................m Chiều rộng lớn nhất: ..............................m Chiều chìm: ............................................m Trọng tải toàn phần: .............................tấn Sức kéo, đẩy: .......................................tấn |
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ...................................................
...........................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ............................................................................................................
Nay đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã..................... xóa đăng ký lại phương tiện trên.
Lý do xóa đăng ký: ......................................................................................................................
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
Hà Tĩnh, ngày .... tháng .... năm 20..... |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Quyết định 3363/QĐ-UBND năm 2020 công bố bãi bỏ danh mục 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hỗ trợ chính sách khuyến khích phát triển Hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 3363/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 19/11/2020
Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 17/07/2020
Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo quy định tại Quyết định 490/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 18/10/2019
Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2022 Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu khu đô thị mở rộng về phía Nam trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 26/08/2017
Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động của ngành Nội vụ Kon Tum thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch phát triển cao su tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy cập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ xác định Chỉ giới đường đỏ và cắm mốc giới tuyến đường liên khu vực nối 3 phân khu đô thị S1, S2, S3 - tuyến số 2, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối 2016-2020; Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế hoạch sử dụng đất năm 2016 cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ngành Giao thông Vân tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2015 - 2019 Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; xác định diện tích đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019) Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định về trình tự thủ tục thu hồi đất, trưng dụng đất, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Thông tư 75/2014/TT-BGTVT về đăng ký phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 3363/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế quản lý vịnh Nha Trang Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND về xây dựng, thẩm định, phê duyệt chương trình, kế hoạch, đề án và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá và điều tiết giá trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND về mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND Quy chế đối thoại trong giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về nội dung ưu đãi, hỗ trợ nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn, giai đoạn 2014-2020 theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định Chương trình huy động vốn, cho vay đầu tư xây dựng trường mầm non công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định công tác văn thư trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định cấp Giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất điểm dân cư Phú Hiệp 3 tại thị trấn Hòa Hiệp Trung và Khu dân cư số 5 (dọc Quốc lộ 1) tại thị trấn Hòa Vinh, huyện Đông Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã; cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng đặc dụng Đăk Uy, tỉnh Kon Tum Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định quản lý quỹ đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy định mức phí bán đấu giá trả cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp đối với tài sản Nhà nước bán đấu giá là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị xử lý tịch thu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống tội phạm tỉnh Long An Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ quản lý phí, thời gian trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phổ biến thông tin thống kê Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng, phạm vi, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về kiểm tra, phân cấp kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình cấp III, IV vào sử dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí trước bạ lần đầu cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định bổ sung đơn giá tối thiểu nhà xây dựng mới và tỷ lệ chất lượng còn lại đối với nhà chung cư dưới 4 tầng để tính lệ phí trước bạ tại Phụ lục số 5 Quyết định 290/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Thông tư 65/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2010/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyện hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 3363/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh hệ thống tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 3363/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quyết định 2740/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 73/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2004/TT-BTC hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020” Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp liên ngành trong hoạt động hỗ trợ người thuộc hộ gia đình cận nghèo tham gia bảo hiểm y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 3363/QĐ-UBND năm 2010 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu Công viên Mũi Đèn Đỏ và Khu nhà ở đô thị tại phường Phú Thuận, quận 7 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 18/08/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 07/2010/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 04/03/2010
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 3363/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của quận 3 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 05/09/2008
Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa Ban hành: 08/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 29/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012