Quyết định 61/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: 61/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Lê Tiến Phương
Ngày ban hành: 29/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2014/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 29 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC THU ĐỐI VỚI ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, MỨC THU ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC, GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:

1. Mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất:

a) Đất thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (đất thuộc địa bàn các huyện trong tỉnh); đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật: 0,5%/năm.

b) Đất thuộc các khu vực, lĩnh vực còn lại: 1,0%/năm.

2. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định Luật Đất đai:

a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất tính bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng;

b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê tính bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.

3. Đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai: Đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định bằng 50% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

4. Giá thuê mặt nước

a) Dự án sản xuất nông nghiệp:

- Dự án sử dụng mặt nước không cố định: 100.000.000 đồng/km2/năm;

- Dự án sử dụng mặt nước cố định: 20.000.000 đồng/km2/năm.

b) Dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phi nông nghiệp (trừ khai thác dầu khí):

- Dự án sử dụng mặt nước không cố định:

+ Nằm cách bờ dưới 5 km: 150.000.000 đồng/km2/năm;

+ Nằm cách bờ từ trên 5 km: 120.000.000 đồng/km2/năm.

- Dự án sử dụng mặt nước cố định:

+ Nằm cách bờ dưới 5 km: 70.000.000 đồng/km2/năm;

+ Nằm cách bờ từ trên 5 km: 40.000.000 đồng/km2/năm.

Vị trí mặt nước cho thuê được tính từ mép bờ biển (đất liền hoặc từ các đảo) trở ra;

c) Căn cứ giá thuê mặt nước quy định tại điểm a, điểm b khoản này, Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xác định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đơn giá thuê mặt nước của từng dự án cụ thể.

5. Dự án thuê đất, thuê mặt nước trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 và đang trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất thì tiếp tục ổn định đơn giá thuê đất đến hết thời gian ổn định. Trường hợp đơn giá thuê đất của thời gian ổn định đơn giá mà cao hơn đơn giá quy định tại Quyết định này thì được điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành và được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

2. Các nội dung liên quan đến thu tiền thuê đất, thuê mặt nước chưa được quy định tại Quyết định này, thì được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính.

3. Quyết định này thay thế Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế Bình Thuận, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bình Thuận, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH, đơn vị Bình Thuận;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Như Điều 3;
- Đài PTTH; Báo Bình Thuận;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu VT, VXDL, ĐTQH, TH, KTN. Đức ( b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương

 

- Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/02/2020)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung Điều 1 Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
...
2. Bổ sung Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 như sau:

“2. Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng để xác định giá đất tính thu tiền thuê đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định lại và thông báo tiền thuê đất cho các tổ chức, cá nhân nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo Quyết định này.

3. Trường hợp tiền thuê đất các dự án đã nộp của năm 2016 cao hơn tiền thuê đất xác định theo Quyết định này thì được tính trừ vào tiền thuê đất phải nộp cho những năm tiếp theo kể từ năm 2017 trở đi”.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/02/2020)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung Điều 1 Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 như sau:

“Điều 1.

1. Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất:

a) Đất thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (đất thuộc địa bàn các huyện trong tỉnh); đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật là: 0,5%/năm;

b) Đất tại các xã thuộc địa bàn thành phố Phan Thiết; đất tại khu phố Long Sơn - Suối Nước của phường Mũi Né (bao gồm đất du lịch được xác định là khu vực 2, khu vực 3 phường Mũi Né quy định tại Bảng giá đất du lịch của UBND tỉnh), thành phố Phan Thiết; đất tại các xã thuộc địa bàn thị xã La Gi là: 0,7%/năm;

c) Đất thuộc các khu vực, lĩnh vực còn lại là: 1,0%/năm”.

Xem nội dung VB
- Số thứ tự khoản này được sửa đổi bởi Điều 2 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/02/2020)

Điều 2. Thay đổi các Khoản của Điều 1 Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh từ “2...” thành từ “4...”.


Xem nội dung VB
- Số thứ tự khoản này được sửa đổi bởi Điều 2 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/02/2020)

Điều 2. Thay đổi các Khoản của Điều 1 Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh từ “... 3 ...” thành từ “... 5...”.

Xem nội dung VB
- Số thứ tự khoản này được sửa đổi bởi Điều 2 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/02/2020)

Điều 2. Thay đổi các Khoản của Điều 1 Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh từ “... 4 ...” thành từ “... 6...”.

Xem nội dung VB
- Số thứ tự khoản này được sửa đổi bởi Điều 2 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/02/2020)

Điều 2. Thay đổi các Khoản của Điều 1 Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh từ “... 5” thành từ “... 7”.

Xem nội dung VB