Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố; Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 33/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 27/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2019/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 27 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ; MỨC BỒI DƯỠNG NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG VIỆC CỦA THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT/BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố; Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên,
Xét Tờ trình số 1421/TTr-SNV ngày 18 tháng 9 năm 2019 của Giám đốc Sở Nội vụ về việc ban hành Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố; Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao số lượng, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng
a) Cấp xã loại 1 được bố trí tối đa 23 người;
b) Cấp xã loại 2 được bố trí tối đa 21 người;
c) Cấp xã loại 3 được bố trí tối đa 19 người.
Đối với xã, phường, thị trấn đã bố trí Trưởng công an xã là Công an chính quy thì số lượng cán bộ, công chức quy định nêu trên giảm 01 người.
2. Bố trí các chức danh cán bộ, công chức cấp xã
a) Cán bộ cấp xã
Mỗi chức danh cán bộ cấp xã quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ được bố trí tối đa 01 người đảm nhiệm, riêng chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được bố trí theo số lượng quy định Luật Tổ chức Chính quyền địa phương và Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân. Tiếp tục thực hiện mô hình bí thư cấp ủy đồng thời là chủ tịch Hội đồng nhân dân xã. Thực hiện thí điểm mô hình bí thư cấp ủy đồng thời là chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ở nhưng nơi có đủ điều kiện.
b) Công chức cấp xã
Đối với các chức danh công chức: Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy) Chỉ huy Trưởng Quân sự được bố trí 01 người đối với mỗi chức danh đảm nhiệm.
Các chức danh công chức còn lại bao gồm: Văn phòng - Thống kê, Tài chính - Kế toán, Tư pháp - Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội, Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường (đối với xã) được bố trí bố trí tối đa không quá 02 người đối với mỗi chức danh đảm nhiệm.
Điều 2. Số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1. Số lượng
a) Cấp xã loại 1 tối đa 12 người;
b) Cấp xã loại 2, loại 3 tối đa 10 người.
2. Chức danh
a) Đối với cấp xã loại 1, gồm các chức danh sau:
Người giúp việc cho Đảng ủy (được bố trí tối đa 02 người); Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ; Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy); Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
b) Đối với cấp xã loại 2, loại 3, gồm các chức danh sau:
Người giúp việc cho Đảng ủy; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ; Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy); Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội người cao tuổi.
3. Mức phụ cấp
a) Chức danh: Người giúp việc cho Đảng ủy; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ; Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh. Mỗi chức danh được hưởng mức phụ cấp 1,4 so với mức lương cơ sở.
b) Chức danh: Phó trưởng Công an; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự. Mỗi chức danh được hưởng mức phụ cấp 1,7 so với mức lương cơ sở.
Điều 3. Số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố
1. Số lượng: Mỗi thôn, bản, tổ dân phố không quá 03 người.
2. Chức danh:
a) Bí thư chi bộ;
b) Trưởng thôn, bản hoặc tổ trưởng tổ dân phố;
c) Trưởng Ban công tác Mặt trận.
3. Mức phụ cấp
a) Chức danh: Bí thư chi bộ; Trưởng thôn, bản hoặc tổ trưởng tổ dân phố. Mỗi chức danh được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,4 so với mức lương cơ sở (đối với thôn, bản, đội có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn, bản, đội thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh - trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn, bản, đội thuộc xã biên giới); hưởng mức phụ cấp hệ số 1,3 so với mức lương cơ sở (đối với những thôn, bản, tổ dân phố thuộc các xã, phường, thị trấn còn lại).
b) Chức danh: Trưởng Ban công tác Mặt trận được hưởng mức phụ cấp hệ số 1,2 so với mức lương cơ sở (đối với thôn, bản, đội có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn, bản, đội thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh - trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn, bản, đội thuộc xã biên giới); hưởng mức phụ cấp hệ số 1,1 so với mức lương cơ sở (đối với những thôn, bản, tổ dân phố thuộc các xã, phường, thị trấn còn lại).
Điều 4. Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã.
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, mức khoán: 7.000.000 đồng/năm.
2. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã, mức khoán: 5.000.000 đồng/năm.
3. Hội Liên hiệp Phụ nữ cấp xã, mức khoán: 5.000.000 đồng/năm.
4. Hội Nông dân cấp xã, mức khoán: 5.000.000 đồng/năm.
5. Hội Cựu chiến binh cấp xã, mức khoán: 5.000.000 đồng/năm.
Điều 5. Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố
1. Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố là 50.000 đồng/buổi/người.
2. Căn cứ vào các khoản thu từ đoàn phí, hội phí khoán cho các đoàn thể và từ các nguồn quỹ khác (nếu có), Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chính trị - xã hội, hội, đoàn thể tùy theo tình hình cụ thể trên địa bàn để thực hiện việc chi trả tiền bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân theo đúng quy định.
Điều 6. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
1. Đối với việc kiêm nhiệm các chức danh cán bộ, công chức cấp thực hiện theo Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP .
2. Đối với việc kiêm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn, bản, tổ dân phố thực hiện như sau:
a) Cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố được kiêm người hoạt động ở thôn, bản, tổ dân phố mà giảm được 01 người trong số lượng quy định thì kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm 50% mức phụ cấp hiện hưởng của chức danh không chuyên trách kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp chức danh cao nhất.
b) Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 7. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng, chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố
1. Người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ hiện đang đảm nhiệm; khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng, được hưởng chế độ như quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 92/2009/NĐ-CP.
2. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định hiện hành.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nội vụ:
a) Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai Quyết định này và Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố; các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành trung ương có liên quan.
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí, quản lý, sử dụng, thực hiện chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố; người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố theo quy định.
c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào số lượng quy định và nhu cầu cần thiết để xây dựng phương án và tổ chức tuyển dụng đối với đội ngũ công chức cấp xã đảm bảo quy định hiện hành.
d) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện các quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố theo các quy định hiện hành.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ cân đối ngân sách để thực hiện chế độ chính sách theo quy định tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ và Quyết định này. Đồng thời hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng nguồn kinh phí để thực hiện chế độ chính sách theo quy định hiện hành.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng phương án bố trí số lượng cán bộ, công chức; số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố theo quy định hiện hành. Thực hiện chế độ chính sách liên quan và giải quyết chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, tổ dân phố dôi dư do bố trí, sắp xếp. Xây dựng kế hoạch để đảm bảo thực hiện đúng số lượng quy định tại Quyết định này theo các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP, Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định này về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời các nội dung có liên quan.
Điều 9. Thời gian áp dụng
Các chế độ chính sách quy định tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Điều 10. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Đối với cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố và mức khoán kinh phí cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã do Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương đảm bảo.
b) Đối với mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố nguồn từ đoàn phí, hội phí khoán cho các đoàn thể và từ các nguồn quỹ khác (nếu có).
Điều 11. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 10 năm 2019 và thay thế Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh về việc giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 2 và Điều 8 Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh về việc giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 12. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Bảo hiểm xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND về phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2020 Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND bãi bỏ một phần Nghị quyết 34/2013/NQ-HĐND và 01/2017/NQ-HĐND Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/12/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 21/01/2020
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND về phương án cấp, bổ sung vốn Điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển Tây Ninh giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 21/12/2019
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An được kèm theo Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/02/2020
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 04/04/2020
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND về mức hỗ trợ chi phí khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2017 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố, các tổ chức chính trị-xã hội ở thôn, tổ dân phố và các chế độ, chính sách khác do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 21/12/2019
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND bãi bỏ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 274/2009/NQ-HĐND về thông qua chính sách khuyến khích xuất khẩu lao động Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND bãi bỏ một số Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với gia đình có nhiều Liệt sĩ được tặng Huân chương Độc lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố; Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 11/09/2019
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 24/2001/NQ-HĐND7 quy định, định hướng nội dung cơ bản trong việc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước cộng đồng dân cư ở cơ sở Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 31/08/2019
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND bãi bỏ một phần nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ và mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 25/07/2019
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước cho hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 22/02/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về sửa đổi khoản 1, 2, Điều 6 của Quy định kèm theo Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định thời gian lập lại dự toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; thời gian gửi báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán cấp I và thời gian thẩm định, xét duyệt quyết toán ngân sách của cơ quan tài chính các cấp Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về sửa đổi khoản 1, Điều 2 và Điều 8 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định việc cho thuê mặt nước biển, giao khu vực biển nhất định để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy định hình thức; phương thức; việc quản lý, sử dụng tiền, tài sản dâng cúng, công đức, tài trợ tại các di tích lịch sử - văn hóa là cơ sở tín ngưỡng đã được xếp hạng cấp tỉnh, cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017 Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/12/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, ngành; trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương Chi cục, Ban thuộc Sở, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/10/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 05/2017/QĐ-UBND tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách luân chuyển, điều động cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bảng giá đất điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 37/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về xây dựng, ban hành, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý và kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý nhà nước về Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy chế Quản lý và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút lĩnh vực phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách Thành phố ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 28/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về danh mục nghề và quy định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định thưởng vượt thu so với dự toán từ khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại cụm công nghiệp Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2017-2018 Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 450/2012/QĐ-UBND Quy chế thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bổ sung một số nội dung vào Điều 10 Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 17/01/2018
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2012/QD-UBND về việc ban hành giá các dịch vụ khám bệnh,chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND điều chỉnh hiệu lực thi hành tại Quyết định 25/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về đặt tên Quảng trường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 23/06/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Nội vụ Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư cho dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND và Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng, Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 82/2015/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy chế quản lý cảng cá, bến cá kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý đơn tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án thuỷ lợi, thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 64/2014/QĐ-TTg Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; quy mô diện tích tối thiểu đối với Dự án cánh đồng lớn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế về quản lý tổ chức hoạt động lặn biển và thể thao giải trí trên biển tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định số lượng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ban hành mức trần thù lao công chứng đối với các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá khoáng sản không kim loại tại Bảng giá kèm theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND để tính thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có nhận lao động vào kèm nghề theo hình thức vừa học, vừa làm trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển nuôi cá lồng vùng hồ thủy điện Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất mai táng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế thực hiện đầu tư công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thù lao công chứng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu, thuyền, ca nô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, tính đến 2030 Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí phân loại ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định liên quan đến quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009