Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 32/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 19/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2017/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 19 tháng 10 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2158/TTr-STP ngày 25/9/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2017 và thay thế Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch UBND các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ......./2017/QĐ-UBND ngày .../.../2017 của UBND tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định việc kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Văn bản được kiểm tra gồm:
a) Văn bản quy phạm pháp luật (sau đây viết tắt là QPPL):
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân (HĐND) cấp huyện, cấp xã.
- Quyết định của Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp.
b) Văn bản có chứa QPPL:
- Văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức nghị quyết của Hội đồng nhân dân hoặc quyết định của Ủy ban nhân dân.
- Văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
- Văn bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc chức danh khác ở cấp xã ban hành, có chứa quy phạm pháp luật.
3. Văn bản được xử lý gồm:
a) Văn bản trái pháp luật gồm văn bản ban hành không đúng thẩm quyền; văn bản có nội dung trái với Hiến pháp, trái với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn; văn bản vi phạm nghiêm trọng về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành.
b) Văn bản có sai sót về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày.
c) Văn bản quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
4. Các quy định về tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý văn bản QPPL không quy định trong Quy chế này được thực hiện theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) và các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Người kiểm tra văn bản
Người kiểm tra văn bản bao gồm công chức chuyên trách kiểm tra văn bản và cộng tác viên kiểm tra văn bản.
Điều 3. Sổ sách, hồ sơ kiểm tra văn bản
1. Cơ quan, người có trách nhiệm tự kiểm tra văn bản; cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản phải lập các loại sổ sau:
- “Sổ văn bản đến” để theo dõi việc tiếp nhận văn bản được gửi đến để tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền.
- “Sổ theo dõi xử lý văn bản trái pháp luật” theo Mẫu số 02 phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
2. Hồ sơ kiểm tra văn bản bao gồm:
- Văn bản có nội dung trái pháp luật.
- Phiếu kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo mẫu số 01 phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
- Kết quả xử lý văn bản và các tài liệu có liên quan khác.
Cơ quan, người có trách nhiệm tự kiểm tra văn bản; cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản phải hoàn chỉnh “hồ sơ kiểm tra văn bản” sau khi kết thúc quá trình kiểm tra, xử lý văn bản. Hồ sơ được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 4. Công bố việc xử lý văn bản trái pháp luật
Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả xử lý văn bản trái pháp luật phải được công bố công khai, đưa tin trên phương tiện thông tin đại chúng và phải được đăng Công báo tỉnh, đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình (đối với văn bản do cơ quan cấp tỉnh); được niêm yết tại trụ sở cơ quan ban hành hoặc các địa điểm khác do Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định (đối với văn bản do cấp huyện, cấp xã).
Điều 5. Trách nhiệm phối hợp trong kiểm tra, xử lý văn bản
Quá trình kiểm tra, xử lý văn bản QPPL phải bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan kiểm tra văn bản, cơ quan ban hành văn bản, cơ quan tham mưu ban hành văn bản và các cơ quan, cá nhân có liên quan.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, người ban hành văn bản được kiểm tra
Cơ quan, người ban hành văn bản được kiểm tra có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 131 và Điều 132 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
Điều 7. Kiểm tra văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước
Việc kiểm tra văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước thực hiện theo quy định tại Quyết định số 42/2009/QĐ-TTg ngày 16/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định về kiểm tra, xử lý văn bản QPPL có nội dung thuộc bí mật nhà nước và quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
TỰ KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 8. Trách nhiệm tự kiểm tra
1. HĐND cấp huyện, cấp xã, UBND các cấp có trách nhiệm tự kiểm tra văn bản do mình ban hành ngay sau khi văn bản được ban hành, khi nhận được thông báo của cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản hoặc yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân và các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Trách nhiệm tham mưu tự kiểm tra văn bản cụ thể như sau:
a) Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Trưởng các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tự kiểm tra văn bản do cơ quan mình chủ trì soạn thảo, trình UBND cùng cấp ban hành khi nhận được thông báo của cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản hoặc yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân và các phương tiện thông tin đại chúng về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật hoặc không còn phù hợp.
b) Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp là đầu mối giúp UBND cùng cấp thực hiện việc tự kiểm tra văn bản.
c) Ban pháp chế HĐND cấp huyện, cấp xã giúp HĐND cùng cấp tự kiểm tra văn bản.
d) Công chức Tư pháp - Hộ tịch là đầu mối giúp UBND cấp xã tự kiểm tra văn bản.
Điều 9. Gửi văn bản để tự kiểm tra
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày văn bản được ký ban hành, HĐND cấp huyện, cấp xã, UBND các cấp gửi văn bản đến cơ quan, cá nhân tham mưu tự kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế này.
Điều 10. Quy trình tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
1. Khi nhận văn bản gửi đến để tự kiểm tra, cơ quan, người có thẩm quyền tự kiểm tra văn bản vào “Sổ văn bản đến”. Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm tự kiểm tra giao cho người kiểm tra văn bản thực hiện kiểm tra.
2. Người kiểm tra văn bản có trách nhiệm xem xét, đánh giá và kết luận về thẩm quyền ban hành văn bản; nội dung của văn bản; căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản. Ký tên và ghi rõ ngày, tháng năm kiểm tra vào góc trên của văn bản mà mình đã kiểm tra để xác nhận việc kiểm tra, thời điểm kiểm tra.
3. Trường hợp văn bản qua kiểm tra không phát hiện có dấu hiệu trái pháp luật thì chuyển về bộ phận lưu trữ kết quả kiểm tra.
4. Trường hợp kiểm tra phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật hoặc không còn phù hợp, người kiểm tra lập “Hồ sơ kiểm tra văn bản”, trình thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền tự kiểm tra văn bản.
5. Khi phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật hoặc không còn phù hợp, Giám đốc Sở Tư pháp, Ban pháp chế HĐND cấp huyện, cấp xã, Trưởng phòng Tư pháp, công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã phải thông báo ngay cho đơn vị đã chủ trì soạn thảo, trình văn bản, đồng thời phối hợp trao đổi để thống nhất những nội dung trái pháp luật hoặc không còn phù hợp, các biện pháp xử lý, báo cáo cơ quan đã ban hành văn bản để kịp thời xử lý theo thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả tự kiểm tra thực hiện theo khoản 2 Điều 112 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THEO THẨM QUYỀN
Điều 11. Thẩm quyền kiểm tra văn bản QPPL
1. Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức kiểm tra văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp xã ban hành.
3. Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp giúp Chủ tịch UBND cùng cấp thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 12. Gửi văn bản để kiểm tra theo thẩm quyền
1. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày văn bản QPPL được thông qua, ký ban hành, HĐND, UBND ban hành văn bản phải gửi văn bản đến cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra theo quy định sau đây:
- Văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành gửi đến Sở Tư pháp;
- Văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp xã ban hành gửi đến Phòng Tư pháp.
2. Tên của cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phải được ghi rõ trong mục “nơi nhận” của văn bản.
Điều 13. Quy trình kiểm tra văn bản theo thẩm quyền
1. Khi nhận văn bản do cơ quan ban hành gửi đến để kiểm tra, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp vào “Sổ văn bản đến” để theo dõi việc gửi và tiếp nhận văn bản thuộc đối tượng kiểm tra đồng thời giao cho người kiểm tra văn bản thực hiện kiểm tra.
2. Người kiểm tra văn bản có trách nhiệm xem xét, đánh giá và kết luận về tính hợp hiến, hợp pháp, xác định nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra theo quy định tại Điều 104 và Điều 107 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP. Ký tên và ghi rõ ngày, tháng năm kiểm tra vào góc trên (bên trái) của văn bản mà mình đã kiểm tra để xác nhận việc kiểm tra, thời điểm kiểm tra.
3. Trường hợp văn bản qua kiểm tra không phát hiện trái pháp luật thì chuyển về bộ phận lưu trữ kết quả kiểm tra.
4. Trường hợp kiểm tra phát hiện văn bản trái pháp luật, người kiểm tra lập Phiếu kiểm tra văn bản, báo cáo Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp về kết quả kiểm tra và đề xuất hướng xử lý.
5. Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp xem xét, kết luận về nội dung trái pháp luật gửi cơ quan đã ban hành văn bản đó để tiến hành tự kiểm tra, xử lý.
Kết luận kiểm tra bao gồm các nội dung cơ bản sau: tên văn bản được kiểm tra; tên và nội dung văn bản làm căn cứ pháp lý để xác định nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra; ý kiến về nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra; yêu cầu cơ quan, người đã ban hành văn bản xem xét, xử lý và thông báo kết quả xử lý văn bản, đồng thời kiến nghị việc xem xét, xử lý trách nhiệm đối với cơ quan, người đã tham mưu xây dựng, ban hành văn bản trái pháp luật đó.
6. Trường hợp cơ quan đã ban hành văn bản trái pháp luật không xử lý theo thời hạn quy định hoặc Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp không nhất trí với kết quả xử lý thì Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cùng cấp xử lý theo quy định tại Điều 120 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
Thời hạn xử lý văn bản trái pháp luật thực hiện theo Điều 125 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
Các hình thức xử lý văn bản trái pháp luật thực hiện theo Điều 130 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
7. Kết quả xử lý văn bản trái pháp luật phải được công bố theo quy định tại Điều 4 Quy chế này.
Điều 14. Kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực
Việc kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực thực hiện theo quy định tại 116 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN CÓ CHỨA QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 15. Thẩm quyền kiểm tra văn bản có chứa QPPL ban hành không đúng hình thức, thẩm quyền
1. Giám đốc Sở Tư pháp tiến hành kiểm tra, xử lý đối với các văn bản quy định tại điểm c khoản 1 Điều 128 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
2. Trưởng Phòng Tư pháp thực hiện kiểm tra, xử lý đối với các văn bản quy định tại điểm d khoản 1 Điều 128 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
3. Việc kiểm tra văn bản quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được tiến hành khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân và các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 16. Tổ chức kiểm tra, xử lý văn bản có chứa QPPL ban hành không đúng hình thức, thẩm quyền
1. Khi phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Chủ tịch HĐND hoặc Chủ tịch UBND nơi có văn bản được kiểm tra để chỉ đạo, tổ chức việc tự kiểm tra, xử lý văn bản theo thẩm quyền. Thông báo đồng thời cũng được gửi cho cơ quan, người đã ban hành văn bản đó.
2. Việc xử lý văn bản trái pháp luật thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 128 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
3. Kết quả xử lý văn bản phải được gửi đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân mà trước đó đã được gửi văn bản. Nếu văn bản đó đã được đăng trên Công báo, đưa tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, đăng trên trang thông tin điện tử của cơ quan ban hành hoặc được niêm yết thì kết quả xử lý cũng phải được công khai đăng, đưa tin trên các phương tiện thông tin đó.
Điều 17. Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý văn bản
Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý văn bản thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Hòa Bình quy định mức chi ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm xây dựng dự thảo báo cáo năm về công tác kiểm tra, xử lý văn bản trên địa bàn tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành, báo cáo Bộ Tư pháp.
2. UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm báo cáo năm về công tác kiểm tra, xử lý văn bản tại địa phương mình gửi đến UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện đồng thời gửi đến Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND.
1. Chủ tịch UBND các cấp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, Trưởng các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; Chủ tịch HĐND cấp huyện, cấp xã; Trưởng Ban pháp chế HĐND cấp huyện, cấp xã; công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã có trách nhiệm tự kiểm tra, kiểm tra và xử lý văn bản QPPL theo quy định tại Quy chế này.
2. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
Điều 20. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà ở và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia, kỳ thi cấp tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công nhận danh hiệu Gia đình văn hoá, Bản văn hoá, Tổ dân phố văn hoá và tương đương trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 18/2012/QĐ-UBND Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND duyệt điều chỉnh phương án quy hoạch trạm bơm tiêu Đoan Hạ (huyện Thanh Thủy) và trạm bơm tiêu Dậu Dương (huyện Tam Nông) tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức và hoạt động của thôn Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về trình tự, thủ tục đăng ký và lựa chọn nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải kèm theo Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Bảng giá cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý và cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 125/2005/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Bù Đốp Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thanh Thanh Thuý, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thiệt hại do thiên tai gây ra đối với tàu cá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và trình tự lập, phê duyệt và theo dõi, đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 14/01/2020
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn xóm và tổ dân phố Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về bãi bỏ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về phân cấp, uỷ quyền thực hiện quyết định đầu tư và quy định về đấu thầu dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về ban hành Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập do UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Ban Lâm nghiệp xã Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, sử dụng phần mềm họp không giấy trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về thuốc Bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/03/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền, trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về quy định thi công trên đường bộ đang khai thác thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế thực hiện thủ tục giao lại đất, cho thuê đất trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định chế độ khuyến khích tài năng cho học sinh trường trung học phổ thông Chuyên, trường phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định công tác quản lý và bảo trì mạng lưới đường tỉnh, huyện, xã, chuyên dùng và đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về mức thu, cơ chế quản lý phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2008/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở thôn, xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 24/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và tổ chức kỷ niệm ngày truyền thống, đón nhận danh hiệu thi đua trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và xét duyệt cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang học hệ đại học, cao đẳng chính quy từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2015 - 2016 Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 02/03/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND phê chuẩn bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 28/06/2014
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về lệ phí, cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/04/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Nam Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách Nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/07/2015
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đối tượng thu và tỷ lệ phân chia các khoản thu theo nghị quyết 17/20/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức chi ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 06 huyện miền núi của giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND bổ sung mức thu một số loại phí Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 15/03/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về kế hoạch biên chế hành chính nhà nước và biên chế sự nghiệp năm 2012 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với Bí thư chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận thuộc xã, phường, thị trấn và Bí thư chi bộ xóm trực thuộc Đảng uỷ cơ sở xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2011; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2012 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011- 2015 và chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí từ ngân sách địa phương cho Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 23/05/2018
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức chi một số nội dung có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đối với các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về tăng cường, củng cố, phát triển hệ thống truyền thanh cơ sở giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đặt tên đường phố tại trung tâm huyện Cát Tiên Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 03/10/2015
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND ban hành định mức khoán chi hành chính ngân sách các xã, phường, thị trấn và khoán chi hoạt động tại thôn, ấp, khu phố Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội những tháng còn lại cuối năm 2011 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 42/2009/QĐ-TTg về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật nhà nước Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 19/03/2009