Quyết định 3076/QĐ-UBND năm 2016 chia tách, thành lập bản thuộc các huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Sông Mã, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Thuận Châu và thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 3076/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 27/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3076/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
CHIA TÁCH, THÀNH LẬP BẢN THUỘC CÁC HUYỆN MỘC CHÂU, VÂN HỒ, YÊN CHÂU, SÔNG MÃ, SỐP CỘP, QUỲNH NHAI, THUẬN CHÂU VÀ THÀNH PHỐ SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Sơn La về việc chia tách, thành lập bản thuộc các huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Sông Mã, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Thuận Châu và thành phố Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 961/TTr-SNV ngày 27 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chia tách, thành lập 16 bản thuộc các huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Sông Mã, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Thuận Châu và thành phố Sơn La (có Phụ lục chi tiết kèm theo):
1. Huyện Mộc Châu, thành lập 01 bản: Bản Tường Sơn, xã Chiềng Sơn (tại điểm tái định cư Co Phương 3, xã Chiềng Sơn).
2. Huyện Vân Hồ, thành lập 02 bản:
a) Bản Thắm Tôn, xã Tân Xuân (tại điểm tái định cư Thẳm Tôn, xã Tân Xuân).
b) Bản Chua Tai, xã Vân Hồ (tại điểm định canh, định cư Bãi Lau - Chua Tai, xã Vân Hồ).
3. Huyện Yên Châu, thành lập 01 bản: Bản Cung Giao Thông Đông Khùa, xã Tú Nang (chia tách từ bản Đông Khùa, xã Tú Nang).
4. Huyện Sông Mã, thành lập 04 bản:
a) Bản Tân Hợp, xã Nà Nghịu (chia tách từ bản Trại Giống, xã Nà Nghịu).
b) Bản Nà Hin II, xã Nà Nghịu (chia tách từ bản Nà Hin, xã Nà Nghịu).
c) Bản Nà Pàn II, xã Nà Nghịu (chia tách từ bản Nà Pàn, xã Nà Nghịu).
d) Bản Đội 3, xã Chiềng Khoong (chia tách từ bản Huổi Bó, xã Chiềng Khoong).
5. Huyện Sốp Cộp, thành lập 01 bản: Bản Huổi Lạ, xã Mường Lèo (tại điểm tái định cư Huổi Lạ, xã Mường Lèo).
6. Huyện Quỳnh Nhai, thành lập 02 bản:
a) Bản Chiềng Lề, xã Mường Giôn (chia tách từ bản Bo, xã Mường Giôn).
b) Bản Bình Yên, xã Chiềng Ơn (tại điểm tái định cư Huổi Khinh 1 và Huổi Khinh 2, xã Chiềng Ơn).
7. Huyện Thuận Châu, thành lập 02 bản:
a) Bản Lẩy B, xã Bon Phặng (chia tách từ bản Lẩy, xã Bon Phặng).
b) Bản Từ Sáng, xã Pá Lông (tại điểm định canh, định cư Từ Sáng, xã Pá Lông).
8. Thành phố Sơn La, thành lập 03 bản:
a) Bản Bôm Huốt, xã Chiềng Cọ (chia tách từ bản Hôm, xã Chiềng Cọ).
b) Bản Lạu Khảu, xã Chiềng Cọ (chia tách từ bản Hôm, xã Chiềng Cọ).
c) Bản Bóng Phiêng, xã Chiềng Cọ (chia tách từ bản Hùn, xã Chiềng Cọ).
Điều 2. Giao UBND các huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Sông Mã, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Thuận Châu và thành phố Sơn La chỉ đạo các xã kiện toàn tổ chức và hoạt động của bản theo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Sông Mã, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Thuận Châu và thành phố Sơn La, Chủ tịch UBND các xã có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
VỀ QUY MÔ SỐ HỘ GIA ĐÌNH, DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN, VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, RANH GIỚI CỦA CÁC BẢN ĐƯỢC THÀNH LẬP VÀ QUY MÔ BẢN, XÃ SAU KHI CHIA TÁCH, THÀNH LẬP BẢN
(Kèm theo Quyết định số 3076/UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
1. Huyện Mộc Châu: Bản Tường Sơn, xã Chiềng Sơn
- Quy mô số hộ gia đình: 30 hộ và 118 nhân khẩu.
- Diện tích tự nhiên: 55 ha; trong đó: đất ở 1,2 ha, đất sản xuất nông nghiệp 47,3 ha, đất khác 6,5 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp tiểu khu 9, xã Chiềng Sơn, huyện Mộc Châu;
+ Phía Tây giáp tiểu khu 8, xã Chiềng Sơn, huyện Mộc Châu;
+ Phía Nam giáp bản Lắc Phương, bản Bó Ban và tiểu khu 9, xã Chiềng Sơn, huyện Mộc Châu;
+ Phía Bắc giáp bản Lắc Phương, xã Chiềng Sơn, huyện Mộc Châu.
* Xã Chiềng Sơn sau khi thành lập bản Tường Sơn có tổng số 24 bản, tiểu khu gồm: Các bản Suối Thín, Dân Quân, Pha Luông, Hin Pén, Nặm Dên, Lắc Phương, Bó Ban, Lả Mường, Tường Sơn; Tiểu khu 1, tiểu khu 2, tiểu khu 3, tiểu khu 4, tiểu khu 5, tiểu khu 6, tiểu khu 7, tiểu khu 8, tiểu khu 9, tiểu khu 10, tiểu khu 3/2, tiểu khu 30/4, tiểu khu 1/5, tiểu khu 19/5, tiểu khu 2/9.
2. Huyện Vân Hồ
a) Bản Thắm Tôn, xã Tân Xuân
- Quy mô số hộ gia đình: 95 hộ và 366 nhân khẩu.
- Diện tích tự nhiên: 443,9 ha; trong đó: đất ở 2,5 ha, đất sản xuất nông nghiệp 250 ha, đất lâm nghiệp 175,4 ha, đất khác 16 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Tây Tà Lào, xã Tân Xuân, huyện Vân Hồ;
+ Phía Tây giáp bản Chiềng Nưa, xã Xuân Nha, huyện Vân Hồ;
+ Phía Nam giáp bản Bướt, xã Tân Xuân, huyện Vân Hồ;
+ Phía Bắc giáp bản Tưn, xã Xuân Nha, huyện Vân Hồ.
* Xã Tân Xuân sau khi thành lập bản Thắm Tôn có tổng số 10 bản, gồm: Bướt, Ngà, Tây Tà Lào, Đông Tà Lào, Láy, Sa Lai, Cột Mốc, Bún, A Lang, Thắm Tôn.
b) Bản Chua Tai, xã Vân Hồ
- Quy mô số hộ gia đình: 59 hộ và 321 nhân khẩu.
- Diện tích tự nhiên: 694 ha; trong đó: đất ở 1,3 ha, đất sản xuất nông nghiệp 157 ha, đất lâm nghiệp 401 ha, đất khác 134,7 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Lũng Xá, xã Lóng Luông, huyện Vân Hồ;
+ Phía Tây giáp bản Pa Cốp, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ;
+ Phía Nam giáp bản Mường An, xã Xuân Nha, huyện Vân Hồ;
+ Phía Bắc giáp bản Hua Tạt, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ.
* Xã Vân Hồ sau khi thành lập bản Chua Tai có tổng số 16 bản, tiểu khu gồm các bản: Pa Chè 1, Pa Chè 2, Thung Cuông, Bó Nhàng 1, Bó Nhàng 2, Hang Trùng 1, Hang Trùng 2, Hua Tạt, Pa Cốp, Chiềng Đi 1, Chiềng Đi 2, Suối Lìn, Chua Tai và các tiểu khu: 56, Sao Đỏ 1, Sao Đỏ 2.
3. Huyện Yên Châu: Bản Cung Giao Thông Đông Khùa, xã Tú Nang
- Quy mô số hộ gia đình: 53 hộ và 159 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên: 12,75 ha; trong đó: Đất ở 0,34 ha, đất sản xuất nông nghiệp 12,01 ha, đất khác 0,4 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Đông Khùa, xã Tú Nang, huyện Yên Châu;
+ Phía tây giáp bản Suối Bưn, xã Tú Nang, huyện Yên Châu;
+ Phía Nam giáp bản Nàng Yên, xã Tú Nang, huyện Yên Châu;
+ Phía Bắc giáp bản Nà Khoang, xã Tú Nang, huyện Yên Châu.
* Bản Đông Khùa, xã Tú Nang (sau khi chia tách để thành lập bản Cung Giao Thông Đông Khùa):
- Quy mô số hộ gia đình: 112 hộ và 461 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên: 325,4 ha ; trong đó: Đất ở 4 ha, đất sản xuất nông nghiệp 202,8 ha, đất lâm nghiệp 53,6 ha, đất khác 65 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía đông giáp bản Chiềng Ban, Nà Khoang, xã Tú Nang, huyện Yên Châu;
+ Phía tây giáp bản Cung Giao Thông Đông Khùa, xã Tú Nang, huyện Yên Châu;
+ Phía nam giáp bản Cốc Lắc, bản Trung tâm, xã Tú Nang, huyện Yên Châu;
+ Phía bắc giáp bản Suối Bưn, xã Tú Nang, huyện Yên Châu.
* Xã Tú Nang sau khi thành lập bản Cung Giao Thông Đông Khùa có tổng số 24 bản: Lắc Kén, Suối Bưn, Suối Phà, Cốc Củ, Na Khoang, Nóng Pết, Cô Nông, Nàng Yên, Tin Tốc, Chiềng Ban I, Chiềng Ban II, Trung Tâm, Cốc Lắc, Tà Làng Thấp, Tà Làng Cao, Văng Phay, Cung Tà Làng, Hua Đán, Tú Quỳnh, Bó Mon, Cô Tông, Cay Ton, Đông Khùa, Cung Giao Thông Đông Khùa.
4. Huyện Sông Mã
a) Bản Tân Hợp, xã Nà Nghịu
- Quy mô số hộ gia đình: 102 hộ và 402 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên: 32 ha; trong đó: đất ở 4,1 ha, đất sản xuất nông nghiệp 19,4 ha, đất lâm nghiệp 8,5 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp dòng Sông Mã, huyện Sông Mã;
+ Phía Tây giáp bản Hợp Tiến, xã Huổi Một, huyện Sông Mã;
+ Phía Nam giáp bản Trại Giống, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã;
+ Phía Bắc giáp bản Nà Nghịu II, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã.
* Bản Trại Giống, xã Nà Nghịu (sau khi chia tách để thành lập bản Tân Hợp)
- Quy mô số hộ gia đình: 127 hộ và 450 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên: 25,2 ha; trong đó: đất ở 5,1 ha, đất sản xuất nông nghiệp 11,6 ha, đất lâm nghiệp 8,5 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp Trung tâm Trại Giống, huyện Sông Mã;
+ Phía Tây giáp bản Hợp Tiến, xã Huổi Một, huyện Sông Mã;
+ Phía Nam giáp bản Hưng Mai, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã;
+ Phía Bắc giáp bản Tân Hợp, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã.
b) Bản Nà Hin II, xã Nà Nghịu
- Quy mô số hộ gia đình: 103 hộ và 354 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên: 120 ha; trong đó: đất ở 4,12 ha, đất sản xuất nông nghiệp 42,54 ha, đất lâm nghiệp 64,34 ha, đất khác 9 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Phòng Sài, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã;
+ Phía Tây giáp bản Cánh Kiến, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã;
+ Phía Nam giáp dòng Sông Mã, huyện Sông Mã;
+ Phía Bắc giáp bản Nà Hin, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã.
* Bản Nà Hin, xã Nà Nghịu (sau khi chia tách để thành lập bản Nà Hin II)
- Quy mô số hộ gia đình: 104 hộ và 487 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên: 240 ha; trong đó: đất ở 4,16 ha, đất sản xuất nông nghiệp 121,01 ha, đất lâm nghiệp 104,33 ha, đất khác 10,5 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Phòng Sài, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã;
+ Phía Tây giáp bản Nà Hin II, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã;
+ Phía Nam giáp bản Nà Hin II, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã;
+ Phía Bắc giáp bản Nậm Ún, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã.
c) Bản Nà Pàn II, xã Nà Nghịu
- Quy mô số hộ gia đình: 120 hộ và 532 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên: 97 ha; trong đó: đất ở 4,8 ha, đất sản xuất nông nghiệp 37,2 ha, đất lâm nghiệp 55 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp dòng Sông mã, huyện Sông Mã;
+ Phía Tây giáp bản Hua Pàn, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã;
+ Phía Nam giáp bản Nà Lìu, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã;
+ Phía Bắc giáp bản Nà Pàn, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã.
* Bản Nà Pàn, xã Nà Nghịu (sau khi chia tách để thành lập bản Nà Pàn II)
- Quy mô số hộ gia đình: 99 hộ và 450 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên: 97,8 ha; trong đó: đất ở 4,4 ha, đất sản xuất nông nghiệp 37 ha, đất lâm nghiệp 55 ha, đất khác 1,4 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp dòng Sông Mã, huyện Sông Mã;
+ Phía Tây giáp bản Hua Pàn, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã;
+ Phía Nam giáp bản Nà Pàn II, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã;
+ Phía Bắc giáp bản Xum Côn, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã.
* Xã Nà Nghịu sau khi thành lập bản Tân Hợp, Nà Pàn II, Nà Hin II có tổng số 42 bản: Thón, Hưng Mai, Quyết Tiến, Nà Nghịu, Mé, Nà Nghịu II, Huổi Cói, Mung, Tây Hồ, Tiền Phong, Hồng Phong, Quyết Thắng, Nà Lìu, Lọng Lằn, Xum Côn, Sào Và, Nang Cầu, Kéo, Nà Là, Phòng Sài, Nậm Ún, Nà Lươi, Bon, Ngu Hấu, Co Phường, Phiêng Pồng, Co Phèn, Cánh Kiến, Nong Lếch, Phiêng Tỏ, Co Tòng, Bom Phung, Co Mạ, Hua Pàn, Huổi Sẳng, Quyết Tâm, Trại Giống, Tân Hợp, Nà Pàn, Nà Pàn II, Nà Hin, Nà Hin II.
d) Bản Đội 3, xã Chiềng Khoong
- Quy mô số hộ gia đình: 51 hộ và 174 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên 92,3 ha; trong đó: đất ở 2,08 ha, đất sản xuất nông nghiệp 55,62 ha, đất lâm nghiệp 34,6 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Pá Khôm, bản Bó Quỳnh, xã Chiềng Khoong, huyện Sông Mã;
+ Phía Tây giáp bản Bó Quỳnh, bản Ít Lốc, xã Chiềng Khoong, huyện Sông Mã;
+ Phía Nam giáp bản Huổi Bó, xã Chiềng Khoong, huyện Sông Mã;
+ Phía Bắc giáp bản Pá Khôm, bản Bó Quỳnh, xã Chiềng Khoong, huyện Sông Mã.
* Bản Huổi Bó, xã Chiềng Khoong (sau khi chia tách để thành lập bản Đội 3)
- Quy mô số hộ gia đình: 60 hộ và 245 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên: 200 ha; trong đó: đất ở 2,36 ha, đất sản xuất nông nghiệp 161,24 ha, đất lâm nghiệp 36,4 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp suối Huổi Hào, xã Chiềng Khoong, huyện Sông Mã;
+ Phía Tây giáp bản Huổi Xim, bản Huổi Bó, xã Chiềng Khoong, huyện Sông Mã;
+ Phía Nam giáp bản Đứa Muội, xã Chiềng Khoong, huyện Sông Mã;
+ Phía Bắc giáp bản Đội 3, bản Ít Lốc, xã Chiềng Khoong, huyện Sông Mã.
* Xã Chiềng Khoong sau khi thành lập bản Đội 3 có tổng số 56 bản: Hải Sơn II, Hải Sơn, Pìn, Liên Phương, Hồng Nam, Mòn, Lướt, Chiên, Púng, Lè, Lè II, Pá Bông, Hoàng Mã, Hát Lay, Púng Kiểng, Huổi Mòn, Xi Lô, Đứa Muội, Bướm Ỏ, Má Lươi, Co Phen, C5, Tân Hưng, Bó Sản, Huổi Hào, Nà Ngặp, Huổi Nóng, Hua Na, Co Sản, Huổi Xim, Bó Luông, Co Pô, Bó Quỳnh, Phiêng Xim, Lụng Quai, Lán Lanh, Nậm Sọi, Ta Bay, Bó Chạy, Cang Nưa, Cang Tợ, Pá Khôm, Co Tòng, Bon, Búa Cốp, Pá Ban, Pá Có, Huổi Khoong, Nộc Kỷ, Phiêng Ca, Khoong Tợ, Chiềng Coi, Co Hay, Ít Lốc, Huổi Bó, Đội 3.
5. Huyện Sốp Cộp: Bản Huổi Lạ, xã Mường Lèo
- Quy mô số hộ gia đình: 42 hộ và 252 nhân khẩu
- Diện tích đất tự nhiên: 800,50 ha; trong đó: đất ở 2,15 ha, đất sản xuất nông nghiệp 94,45 ha, đất lâm nghiệp 548,33 ha, đất khác 155,57 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Huổi Áng, xã Mường Lèo, huyện Sốp Cộp;
+ Phía Tây giáp nước CHDCND Lào;
+ Phía Nam giáp bản Huổi Áng, xã Mường Lèo, huyện Sốp Cộp;
+ Phía Bắc giáp xã Mường Lói, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
* Xã Mường Lèo sau khi thành lập bản Huổi Lạ có tổng số 13 bản: Liềng, Mạt, Nà Chòm, Chăm Hỳ, Sam Quảng, Pá Khoang, Huổi Luông, Năm Pừn, Nặm Khún, Huổi Phúc, Huổi Làn, Huổi Áng, Huổi Lạ.
6. Huyện Quỳnh Nhai
a) Bản Chiềng Lề, xã Mường Giôn
- Quy mô số hộ gia đình: 117 hộ và 447 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên: 516,84 ha; trong đó: đất ở 4,09 ha, đất sản xuất nông nghiệp 58,77 ha, đất lâm nghiệp 295,34 ha, đất khác 158,64 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Xanh, xã Mường Giôn, huyện Quỳnh Nhai;
+ Phía Tây giáp bản Le, xã Pá Ma Pha Khinh, huyện Quỳnh Nhai;
+ Phía Nam giáp bản Cút, xã Mường Giôn, huyện Quỳnh Nhai;
+ Phía Bắc giáp Bản Bo, xã Mường Giôn, huyện Quỳnh Nhai.
* Bản Bo, xã Mường Giôn (sau khi chia tách thành lập bản Chiềng Lề)
- Quy mô số hộ gia đình: 192 hộ và 896 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên: 848,16 ha; trong đó: đất ở 6,73 ha, đất sản xuất nông nghiệp 96,43 ha, đất lâm nghiệp 484,66 ha, đất khác 260,34 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Xanh, xã Mường Giôn, huyện Quỳnh Nhai;
+ Phía Tây giáp bản Le, xã Pá Ma Pha Khinh, huyện Quỳnh Nhai;
+ Phía Nam giáp bản Chiềng Lề, xã Mường Giôn, huyện Quỳnh Nhai;
+ Phía Bắc giáp bản Giôn, xã Mường Giôn, huyện Quỳnh Nhai.
* Xã Mường Giôn sau khi thành lập bản Chiềng Lề có tổng số 30 bản: Khóp, Xa, Giôn, Tông Bua, Huổi Tèo, Phiêng Mựt, Tính Mé, Hán, Én, Hua Lấu, Ta Lăm, Xanh, Cút, Lọng Mấc, Lọng Mương, Co líu, Tưng, Nà Mạt, Nà Én, Cha Có, Băng Khoang, Huổi Mặn, Pá Mặn, Pá Ngà, Co Phát, Huổi Ngà, Huổi Văn, Kéo Ca, Bo, Chiềng Lề.
b) Bản Bình Yên, xã Chiềng Ơn
- Quy mô số hộ gia đình: 36 hộ và 178 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên: 371,25 ha; trong đó: đất ở 1,44 ha, đất sản xuất nông nghiệp 46,18 ha, đất lâm nghiệp 323,63 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Nậm Uôn, xã Chiềng Ơn, huyện Quỳnh Nhai;
+ Phía Tây giáp bản Pá Báng, bản Hát Dọ, xã Mường Sại, huyện Quỳnh Nhai;
+ Phía Nam giáp bản Xe Ngoài, xã Chiềng Ơn, huyện Quỳnh Nhai;
+ Phía Bắc giáp bản Van Pán, xã Chiềng Ơn, huyện Quỳnh Nhai.
* Xã Chiềng Ơn sau khi thành lập bản Bình Yên có tổng số 11 bản: Hát Lếch, Cỏng Ái, Hát Lay, Nậm Uôn, Kéo Pịa, Hát Củ, Xe Trong, Xe Ngoài, Van Pán, Phiêng Bóng, Bình Yên.
7. Huyện Thuận Châu
a) Bản Lẩy B, xã Bon Phặng
- Quy mô số hộ gia đình: 106 hộ và 524 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên 399,85 ha; trong đó: Đất ở 2,8 ha, đất sản xuất nông nghiệp 230 ha, đất lâm nghiệp 157,3 ha, đất khác 9,75 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Chăn, xã Bon Phặng, huyện Thuận Châu;
+ Phía Tây giáp bản Lon, xã Chiềng Pấc, huyện Thuận Châu;
+ Phía Nam giáp bản Lẩy, xã Bon Phặng, huyện Thuận Châu;
+ Phía Bắc giáp bản Nà Hón, xã Bon Phặng, huyện Thuận Châu.
* Bản Lẩy, xã Bon Phặng (sau khi chia tách thành lập bản Lẩy B)
- Quy mô số hộ gia đình: 106 hộ và 561 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên 318,49 ha; trong đó: Đất ở 1,44 ha, đất sản xuất nông nghiệp 150 ha, đất lâm nghiệp 157,3 ha, đất khác 9,75 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Chăn, xã Bon Phặng, huyện Thuận Châu;
+ Phía Tây giáp bản Lon, xã Chiềng Pấc, huyện Thuận Châu;
+ Phía Nam giáp bản Nà Há, xã Nậm Lầu, huyện Thuận Châu;
+ Phía Bắc giáp bản Lẩy B, xã Bon Phặng, huyện Thuận Châu.
* Xã Bon Phặng sau khi thành lập bản Lẩy B có tổng số 18 bản: Chăn, Tát, Mé, Nam Tiến, Lốm Hượn, Nong Ỏ, Nà Hón, Nà Tói, Nà Ne, Kéo Pháy, Co Kham, Nong Sản, Pú Cá, Co Trạng, Bắc Cường, Trai, Lẩy, Lẩy B.
b) Bản Từ Sáng, xã Pá Lông
- Quy mô số hộ gia đình: 54 hộ và 231 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên 179,18 ha; trong đó: Đất ở 1,85 ha, đất sản xuất nông nghiệp 99,56 ha, đất lâm nghiệp 76,6 ha, đất khác 1,17 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Sấu Mê, xã Pá Lông, huyện Thuận Châu;
+ Phía Tây giáp bản Hua Ngáy, bản Há Dụ, xã Pá Lông, huyện Thuận Châu;
+ Phía Nam giáp bản Pá Ný, xã Pá Lông, huyện Thuận Châu;
+ Phía Bắc giáp bản Ká Kê, bản Pá Nọt, xã Pá Lông, huyện Thuận Châu.
* Xã Pá Lông sau khi thành lập bản Từ Sáng có tổng số 11 bản: Pá Ný, Tinh Lá, Bó, Sấu Mê, Ká Kê, Pá Nọt, Tịa Tậu, Hua Dấu, Hua Ngáy, Há Dụ, Từ Sáng.
8. Thành phố Sơn La
a) Bản Bôm Huốt, xã Chiềng Cọ
- Quy mô số hộ gia đình: 62 hộ và 253 nhân khẩu.
- Diện tích tự nhiên: 330,88 ha; trong đó: đất ở 2,6 ha, đất sản xuất nông nghiệp 68,2 ha, đất lâm nghiệp 249,61 ha, đất khác 10,47 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Lả Hôm, xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La;
+ Phía Tây giáp bản Ngoại, xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La;
+ Phía Nam giáp bản Chiềng Yên, bản Lạu Khảu, xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La;
+ Phía Bắc giáp bản Đông Hưng, xã Muổi Nọi, huyện Thuận Châu; bản phiêng Tam, xã Chiềng Đen, thành phố Sơn La.
b) Bản Lạu Khảu, xã Chiềng Cọ
- Quy mô số hộ gia đình: 221 với hộ và 917 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên: 418,29 ha; trong đó: Đất ở 9,48 ha, đất sản xuất nông nghiệp 191 ha, đất lâm nghiệp 212,44 ha, đất khác 5,37 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Hìn, phường Chiềng An, thành phố Sơn La;
+ Phía Tây giáp bản Ngoại, xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La;
+ Phía Nam giáp bản Hôm, xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La;
+ Phía Bắc giáp bản Bôm Huốt, xã Chiềng Cọ; bản Phiêng Tam, xã Chiềng Đen, thành phố Sơn La.
* Bản Hôm, xã Chiềng Cọ (sau khi chia tách để thành lập bản Bôm Huốt, bản Lạu Khảu)
- Quy mô số hộ gia đình: 87 hộ và 428 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên: 357,99 ha; trong đó: Đất ở 3,46 ha, đất sản xuất nông nghiệp 116,9 ha, đất lâm nghiệp 222,15 ha, đất khác 15,48 ha.
- Vị trí địa lý và ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Lụa, xã Hua La, thành phố Sơn La;
+ Phía Tây giáp bản Ngoại, xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La;
+ Phía Nam giáp bản Hùn, xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La;
+ Phía Bắc giáp bản Lạu Khảu, xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La.
c) Bản Bóng Phiêng, xã Chiềng Cọ
- Quy mô số hộ gia đình: 73 hộ và 219 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên: 93,83 ha; trong đó: Đất ở 2,48 ha, đất sản xuất nông nghiệp 58,06 ha, đất lâm nghiệp 31,12 ha, đất khác 2,17 ha.
- Vị trí địa lý, ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Lụa, xã Hua La, thành phố Sơn La;
+ Phía Tây giáp bản Hùn, xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La;
+ Phía Nam giáp bản Lụa, bản Mòng, xã Hua La, thành phố Sơn La;
+ Phía Bắc giáp bản Hôm, bản Nuốt Lón, xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La.
* Bản Hùn, xã Chiềng Cọ (sau khi chia tách để thành lập bản Bóng Phiêng):
- Quy mô số hộ gia đình: 149 hộ và 830 nhân khẩu
- Diện tích tự nhiên: 551,97 ha; trong đó: Đất ở 5,5 ha, đất sản xuất nông nghiệp 160,7 ha, đất lâm nghiệp 364,76 ha, đất khác 21,01 ha.
- Vị trí địa lý và ranh giới:
+ Phía Đông giáp bản Bóng Phiêng, xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La;
+ Phía Tây giáp bản Ót Nọi, xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La;
+ Phía Nam giáp bản Bó Cằm, xã Hua La, thành phố Sơn La;
+ Phía Bắc giáp bản Hôm, xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La.
* Xã Chiềng Cọ sau khi thành lập bản Bôm Huốt, bản Lạu Khảu, bản Bóng Phiêng có tổng số 11 bản: Muông, Chiềng Yên, Ngoại, Ót Nọi, Ót Luông, Dầu, Hôm, Bôm Huốt, Lạu Khảu, Hùn, Bóng Phiêng./.
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2021 của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh năm 2021 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng rừng (Bổ sung) năm 2020, trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 14/04/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên năm 2020 Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 13/01/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2020 Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 01/04/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức năm 2019 trong cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 29/04/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về hủy bỏ công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất; phê duyệt danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa sang mục đích khác, thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về phân cấp thẩm quyền quyết định bán đấu giá tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với nhà đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ bảy Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2016 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri tại kỳ họp thứ 4, Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 14/12/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 thông qua danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 20/09/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về Bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn Đề án tổ chức, hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 19/09/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 chia tách, thành lập bản thuộc huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Sông Mã, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Thuận Châu và Thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2017 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2017 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Điều 4 “Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp đối với lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực” tại Nghị quyết 129/2009/NQ-HĐND Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 bổ sung Nghị quyết 162/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường đến năm 2020 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND cho ý kiến Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Bảng mức giá đất năm 2013 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt I Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 về phương án phân bổ, sử dụng vốn đầu tư xây dựng năm 2013 từ nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 12/04/2013
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số hội thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ Nghị quyết 29/2006/HĐND quy định xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ xóa đói giảm nghèo tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2010 bãi bỏ Nghị quyết 08/2003/NQ-HĐND14 về phí dự thi, dự tuyển Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 1991 về ban hành Huy chương của tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/08/1991 | Cập nhật: 17/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021