Quyết định 2931/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch hành động quản lý chất thải rắn cho thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang, giai đoạn 2017-2022
Số hiệu: | 2931/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lâm Quang Thi |
Ngày ban hành: | 04/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2931/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 04 tháng 10 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh An Giang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1872/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề cương và Kế hoạch dự án “Nâng cao năng lực thực hành quản lý chất thải rắn ở thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang” hợp tác giữa tỉnh An Giang và thành phố Växjö, giai đoạn 2015 - 2017;
Theo đề nghị của Ban Điều hành Chương trình hợp tác giữa An Giang với Thụy Điển tại Tờ trình số 350/TTr-BĐHCTHTTĐ ngày 25/9/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quản lý chất thải rắn cho thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch hành động quản lý chất thải rắn cho thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang, giai đoạn 2017-2022”, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên kế hoạch: Kế hoạch hành động quản lý chất thải rắn cho thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang, giai đoạn 2017-2022.
b) Cơ quan quản lý kế hoạch: Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên.
a) Mục tiêu chung: Tối thiểu sẽ có 70% chất thải rắn được thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý với công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường, phù hợp với điều kiện của từng khu vực.
b) Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu 1: Nhận thức cộng đồng về phân loại chất thải rắn và bảo vệ môi trường được nâng cao.
- 90% hộ gia đình bỏ rác đúng nơi quy định, 50% hộ biết cách phân loại rác đơn giản và nhận thức lợi ích của việc phân loại;
- 100% hộ gia đình đang sử dụng dịch vụ thu gom rác đồng ý trả phí vệ sinh;
- 100% cán bộ quản lý chất thải rắn cấp thành phố và cấp cơ sở được tập huấn về kỹ năng truyền thông, 80% lực lượng thu gom rác được tập huấn về kiến thức và quy trình thu gom, vận chuyển chất thải và 80% cơ quan và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Long Xuyên biết cách phân loại rác;
- 100% trường tiểu học biết cách phân loại rác và nhận thức lợi ích của việc phân loại;
Mục tiêu 2: Khâu thu gom chất thải rắn được hoàn thiện.
- 95% rác sinh hoạt hộ gia đình được thu gom và trang thiết bị thu gom và vận chuyển rác được đồng bộ hóa;
- 50% rác ở các khu chợ được phân loại đơn giản để phục vụ cho việc trung chuyển rác;
- Hệ thống thu gom và xử lý các loại vật liệu tái chế được khảo sát và xây dựng, có sự hợp tác với các công ty tư nhân và lực lượng thu gom rác;
- Hệ thống thu gom an toàn rác y tế được xây dựng và vận hành.
Mục tiêu 3: Khâu xử lý chất thải rắn được hoàn thiện và tỷ lệ xử lý được nâng cao.
- 100% rác sinh hoạt được xử lý đúng theo quy định chính phủ, 100% rác nhựa plastic được tái chế, 50% chất thải độc hại được thu gom từ hộ gia đình và cơ quan được xử lý đúng theo quy định;
- Các công ty và cá nhân đầu tư vào thu gom và xử lý chất thải rắn.
3. Đối tượng, phạm vi thực hiện
Kế hoạch được áp dụng trên 13 phường, xã thuộc địa bàn thành phố Long Xuyên và các Sở ngành, đơn vị có liên quan, bao gồm:
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài Chính, Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Trường Đại học An Giang
- Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố Long Xuyên và Đoàn thể
- Ủy ban nhân dân các phường, xã
- Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị An Giang
- Ban Quản lý dự án hợp tác giữa An Giang và Thụy Điển
- Đài Phát thanh và Truyền hình An Giang, Báo An Giang và Đài Phát thanh thành phố Long Xuyên.
4. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2017-2022.
5. Các nhiệm vụ của Kế hoạch: Các nhiệm vụ tương ứng theo từng mục tiêu cụ thể, bao gồm:
a) Nhiệm vụ 1: Để triển khai thực hiện mục tiêu 1.
Mục tiêu phụ |
Hoạt động |
1.1) 90% hộ gia đình bỏ rác đúng nơi quy định, 50% hộ biết cách phân loại rác đơn giản và nhận thức lợi ích của việc phân loại |
- Xây dựng tài liệu truyền thông cho hộ gia đình (bộ tài liệu phát 10.000 dân). - Thí điểm truyền thông tại hai phường, xã (Mỹ Long và Mỹ Hòa Hưng); Mỗi năm thực hiện 01 cuộc họp tại phường, xã và các cuộc họp tổ dân phố (5 lượt) - Nhân rộng truyền thông hướng dẫn hộ gia đình phân loại rác, nâng cao nhận thức của hộ về tác động môi trường từ việc phân loại trên toàn TPLX, thông qua họp dân, đài phát thanh, đài truyền hình, báo chí, 11 cuộc họp phường xã, ngoài ra ít nhất 01 cuộc họp tổ dân phố ở mỗi tổ. - Hướng dẫn cụ thể cho cán bộ quản lý quy trình xử phạt hành chính đối với việc vứt rác bừa bãi (5 lượt). - Chính quyền địa phương (Đoàn thể) vận động hộ gia đình và các cơ quan nhà nước trên địa bàn tự trang bị thùng rác đáp ứng việc phân loại rác. - Tổ chức “Ngày thu gom chất thải nguy hại” tại hộ gia đình (5 đợt) |
1.2) 100% hộ gia đình đang sử dụng dịch vụ thu gom rác đồng ý trả phí vệ sinh. |
- Truyền thông đến hộ gia đình hiểu rõ trách nhiệm tham gia hệ thống thu gom rác và nghĩa vụ trả chi phí cho dịch vụ thu gom (5 đợt họp ở 13 phường xã) - Địa phương rà soát bộ thu phí vệ sinh của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn và xây dựng kế hoạch thu chi theo quy định. |
1.3) 100% cán bộ quản lý chất thải rắn cấp thành phố và cấp cơ sở được tập huấn về kỹ năng truyền thông, 80% lực lượng thu gom rác được tập huấn về kiến thức và quy trình thu gom, vận chuyển chất thải, và 80% cơ quan và doanh nghiệp trên địa bàn TPLX biết cách phân loại rác |
- Tập huấn kỹ năng truyền thông cho nhóm truyền thông viên nòng cốt cấp phường, xã và lực lượng thu gom xã hội hóa (3 đợt, trung bình 1,5 đến 2 năm tổ chức 1 đợt). - Hướng dẫn cơ quan và doanh nghiệp trên địa bàn TPLX biết cách phân loại rác (in 30.000 tờ Brochure trong 5 năm). - Cty TNHH MTV Môi trường Đô thị An Giang duy trì tập huấn người thu gom chất thải y tế ở các phòng khám tư nhân và bệnh viện (kinh phí Công ty) - 100% công nhân thu gom rác và 80% lực lượng thu gom xã hội hóa được tập huấn về kiến thức, kỹ năng và an toàn lao động.(5 đợt) - Đề xuất chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế và an toàn lao động cho lực lượng thu gom xã hội hóa. |
1.4) 100% trường tiểu học biết cách phân loại rác và nhận thức lợi ích của việc phân loại |
- Thí điểm truyền thông phân loại rác và đa dạng hóa các hoạt động giáo dục môi trường tại một trường tiểu học (Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm, 5 đợt) - Tổ chức cho học sinh tiểu học tham quan thực tế các công ty có mô hình sản xuất thân thiện môi trường (Trường Phổ thông Thực hành Sư phạm, 5 đợt, mỗi đợt 200-500 học sinh). - Các trường tổ chức “Ngày nhặt rác” cho học sinh (lồng ghép vào sinh hoạt hè hoặc chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn vào tháng 9 hàng năm) (Học sinh tham gia nhặt rác kết hợp sinh hoạt ngoài trời và được truyền thông về chủ đề chất thải rắn) - Truyền thông về phân loại rác tại tất cả các trường tiểu học trên địa bàn TPLX (05 đợt, ít nhất 1 đợt một trường tiểu học của Thành phố Long Xuyên). |
b) Nhiệm vụ 2: Triển khai thực hiện các hoạt động tương ứng với mục tiêu cụ thể số 2.
Mục tiêu phụ |
Hoạt động |
2.1) 95% rác sinh hoạt hộ gia đình được thu gom và trang thiết bị thu gom và vận chuyển rác được đồng bộ hóa |
- Mở rộng tuyến thu gom rác tại các điểm chưa bố trí thu gom được (xây dựng kế hoạch các tuyến còn lại) - Xây dựng mạng lưới điểm tập kết rác (xây dựng quy hoạch mạng lưới). - Xây dựng lộ trình mua thùng rác và bố trí hai thùng rác trên mỗi điểm tập kết để phân loại rác đơn giản (rác plastic nhựa và rác hữu cơ ). Thực hiện mô hình thí điểm lắp đặt 12 thùng rác âm dưới đất, sức chứa 3m3, kinh phí 3,2 tỷ đồng. - Xây dựng lộ trình mua xe chuyên dụng để vận chuyển rác đã được phân loại đơn giản (mua 01 xe chuyên dùng thu gom rác đối với thùng rác âm dưới đất kinh phí 2 tỷ đồng). - Duy trì việc thu gom và vận chuyển rác sinh hoạt theo đúng thời gian và địa điểm cố định đã thỏa thuận với người dân. - Phổ biến rộng rãi đến người dân về hệ thống thu gom rác dưới mặt đất khi được đưa vào sử dụng. - Vận hành thí điểm hệ thống thu gom rác hoàn chỉnh có phân loại tại hai phường trong một năm (Mỹ Long và Mỹ Hòa Hưng). - Kế hoạch thu gom rác tại các điểm phường trung tâm và các xã ngoại thành thông qua công ty thu gom. |
2.2) 50% rác ở các khu chợ được phân loại đơn giản để phục vụ trung chuyển rác |
- Truyền thông phân loại rác đơn giản tại các khu chợ (tài liệu truyền thông, treo poster, đài phát thanh, lồng ghép nội dung truyền thông vào các cuộc họp định kỳ tiểu thương tại chợ, 3 đợt họp) - Bố trí thùng rác đáp ứng việc phân loại (thực hiện mô hình thí điểm lắp đặt 12 thùng rác âm đất ở các khu chợ và khu dân cư, thể tích 3 m3). - Tổ chức thu gom rác |
2.3) Hệ thống thu gom và xử lý các loại vật liệu tái chế được khảo sát và xây dựng, có sự hợp tác với các công ty tư nhân và lực lượng thu gom rác |
- Chia sẻ kinh nghiệm trong công tác phân loại và tái chế rác thải thông qua những buổi hội thảo, họp hội và truyền thông (3 đợt) - Xây dựng hệ thống mà những người thu gom rác tư nhân có thể tham gia vào dịch vụ công (tổ tự quản thu gom rác tại địa phương) - Hỗ trợ nghiên cứu khoa học để tái chế rác thải, sản xuất các vật liệu thân thiện với môi trường - Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư nhà máy tái chế rác và doanh nghiệp sản xuất các vật liệu thân thiện môi trường |
2.4) Hệ thống thu gom an toàn rác y tế được xây dựng và vận hành |
- Truyền thông trong các bệnh viện về hệ thống thu gom và xử lý chất thải y tế (3 đợt) - Yêu cầu các bệnh viện phải thu gom, lưu trữ và xử lý chất thải y tế đúng quy định. - Các bệnh viện xây dựng bảng hướng dẫn cách thức thực hiện cho đội ngũ nhân viên (Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định về quản lý chất thải y tế). - (Duy trì/ cải thiện) Đơn vị được cấp phép xử lý chất thải nguy hại (Cty TNHH MTV MTĐT AG) xây dựng kế hoạch thu gom rác y tế một cách an toàn. - Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra công tác bảo vệ môi trường, thu gom và xử lý chất thải y tế ở các bệnh viện và kiểm tra đơn vị thực hiện thu gom để đảm bảo đúng quy định (5 đợt kiểm tra). |
c) Nhiệm vụ 3: Thực hiện các hoạt động đáp ứng mục tiêu cụ thể số 3
3.1) 100% rác sinh hoạt được xử lý đúng theo quy định chính phủ. 100% rác nhựa plastic được tái chế 50% chất thải độc hại được thu gom từ hộ gia đình và cơ quan được xử lý đúng theo quy định. |
- Xây dựng kế hoạch liên kết giữa UBND TPLX và các công ty xử lý rác thải sinh hoạt, rác thải nguy hại và rác tái chế về thực hiện xử lý rác và thu gom rác đúng theo quy định của chính phủ. - Xây dựng các biện pháp chế tài đối với các trường hợp thực hiện không đúng. |
3.2) Các công ty và cá nhân đầu tư vào thu gom và xử lý chất thải rắn |
- Tăng cường chính sách chi trả phí môi trường đối với các hoạt động đầu tư gây ô nhiễm môi trường tại địa phương - Tăng cường chính sách hỗ trợ thu gom và đầu tư hệ thống xử lý - Mời gọi đầu tư rộng rãi và đấu thầu cạnh tranh để tìm được công nghệ xử lý hiệu quả |
6. Kinh phí thực hiện: Tổng dự toán kinh phí thực hiện là 7.944.500.000 đồng (Bảy tỷ, chín trăm bốn mươi bốn triệu, năm trăm ngàn đồng). Trong đó:
a) Kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh: 5.680.000.000 đồng (Năm tỷ, sáu trăm, tám mươi triệu đồng), gồm:
- Kinh phí mua 12 thùng rác âm đất (có sức chứa 3 m3): 3.200.000.000 đồng.
- Kinh phí mua 01 chiếc xe chuyên dùng: 2.000.000.000 đồng,
- Chi khác (tuyên truyền, hội thảo, kiểm tra): 480.000.000 đồng.
Đối với nguồn kinh phí tại Khoản a: Tùy theo từng khoản chi cụ thể UBND thành phố Long Xuyên có trách nhiệm phối hợp các ngành liên quan xây dựng kế hoạch kinh phí chi tiết (trong đó, phải thống nhất về định mức chi và nguồn chi phù hợp với quy định, mang tính khả thi cao) trước khi trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
b) Kinh phí từ nguồn 1% ngân sách bảo vệ môi trường thành phố Long Xuyên năm 2018-2022: 2.264.500.000 đồng (Hai tỷ, hai trăm, sáu mươi bốn triệu, năm trăm ngàn đồng).
a) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên và các tổ chức đoàn thể thực hiện các hoạt động, theo dõi và giám sát việc thực hiện.
- Tham gia đánh giá và hỗ trợ xây dựng các chính sách về quy hoạch và thu phí chất thải rắn cho thành phố. Tham gia hướng dẫn chuyên môn về cách quản lý chất thải rắn sinh hoạt, nguy hại.
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động theo nhiệm vụ của kế hoạch hành động này.
b) Sở Y tế
- Tổ chức truyền thông tại các bệnh viện công và tư nhân.
- Tăng cường công tác kiểm tra và giám sát việc quản lý chất thải y tế tại các bệnh viện.
c) Sở Xây dựng: Phối hợp với UBND thành phố Long Xuyên và phòng Quản lý Đô thị xem xét, bổ sung các điểm quy hoạch, đảm bảo mỹ quan cho các điểm chợ, các điểm chứa rác.
d) Sở Thông tin và Truyền thông: Tổ chức truyền thông về ý nghĩa và quá trình thực hiện kế hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố.
đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành liên quan xây dựng chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các tổ chức tham gia thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn.
e) Sở Khoa học và Công nghệ
- Hỗ trợ nghiên cứu khoa học, thẩm định các công nghệ, thiết bị xử lý, tái chế chất thải rắn, chất thải nguy hại và sản xuất các vật liệu thân thiện với môi trường.
- Chia sẻ kinh nghiệm trong công tác phân loại và tái chế rác thông qua những buổi hội thảo, họp hội và truyền thông.
- Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư nhà máy tái chế rác và doanh nghiệp sản xuất các vật liệu thân thiện môi trường.
g) Sở Tài chính: Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, thẩm định phân bổ các nguồn ngân sách trong các hoạt động của Kế hoạch.
h) Sở Công Thương: Phối hợp với các Sở ngành liên quan quản lý chất thải tại các chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn thành phố.
i) Sở Giáo dục và Đào tạo: Xây dựng kế hoạch lồng ghép nội dung giáo dục môi trường về phân loại rác tại các trường học. Chỉ đạo Phòng giáo dục Long Xuyên, các trường học thực hiện đúng các nhiệm vụ đặt ra trong kế hoạch.
k) Trường Đại học An Giang
- Phối hợp thực hiện kế hoạch truyền thông thí điểm tại Trường Phổ thông thực hành Sư phạm (thuộc Trường Đại học An Giang) về giáo dục môi trường bao gồm tổ chức học sinh tiểu học tham gia ngày hội môi trường và tham quan thực tế các nhà máy có mô hình sản xuất thân thiện với môi trường.
- Tham gia nghiên cứu, thực hiện các mô hình phân loại rác, xử lý rác, các lớp tập huấn về quản lý và xử lý chất thải rắn cho thành phố Long Xuyên và các huyện, thị khác.
l) Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên
- Chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện kế hoạch này.
- Chỉ đạo công tác truyền thông, phổ biến thông tin chi tiết về Kế hoạch.
- Tổ chức, hướng dẫn và chỉ đạo thống nhất các phường, xã thực hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các phường, xã xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện các hoạt động của từng phường, xã.
- Theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch. Tổng hợp báo cáo định kỳ (quý/năm) về tình hình thực hiện Kế hoạch.
- Phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch và quản lý nguồn kinh phí từ ngân sách thành phố, đề xuất UBND tỉnh phân bổ kinh phí đối với các hoạt động cần hỗ trợ kinh phí từ tỉnh, khuyến khích và huy động mọi nguồn vốn của xã hội.
- Chỉ đạo đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, các chỉ tiêu của Kế hoạch.
- Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Quản lý đô thị, phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Kinh tế thành phố thực hiện kế hoạch.
- Tổ chức thực hiện thanh kiểm tra, khen thưởng các đối tượng thực hiện tốt, xử phạt theo quy định pháp luật khi vi phạm về hành vi quản lý, xử lý, xả thải chất thải không đúng quy định pháp luật.
m) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố Long Xuyên và Đoàn thể
- Tổ chức truyền thông lồng ghép trong các lớp tập huấn của thành phố.
- Giám sát và đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
n) Ủy ban nhân dân các phường, xã
- Tổ chức xây dựng và trình UBND thành phố Long Xuyên kế hoạch chi tiết của địa phương đối với từng nhiệm vụ trong Kế hoạch hành động.
- Tổ chức truyền thông đến người dân về Kế hoạch.
- Tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch được UBND thành phố giao.
- Chỉ đạo và giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ của các đơn vị.
o) Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị An Giang
- Tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố, định kỳ báo cáo về UBND thành phố Long Xuyên.
- Tổ chức đánh giá lại quy trình thu gom nhằm đảm bảo chất lượng và thu gom triệt để lượng rác thải.
- Tổ chức kiểm tra khối lượng rác và phân loại rác thải được thu gom và xử lý đúng quy định.
- Trang bị thêm các phương tiện, thiết bị chuyên dùng như thùng chứa rác ở những nơi công cộng.
- Phối hợp với UBND thành phố Long Xuyên xây dựng Kế hoạch chi tiết mở rộng tuyến thu gom, trung chuyển và vận chuyển, đảm bảo tỷ lệ thu gom đặt ra.
p) Ban điều hành Dự án và Ban Quản lý Dự án hợp tác giữa An Giang và Thụy Điển
- Trong giai đoạn sắp tới Ban Điều hành thông qua Ban Quản lý dự án hợp tác giữa An Giang và Thụy Điển tiếp tục giám sát và hỗ trợ UBND thành phố Long Xuyên thực hiện các hoạt động đã xác định trong kế hoạch.
- Riêng đối với phần nhiệm vụ cần thực hiện trong 2017, Ban Quản lý dự án phối hợp với UBND thành phố Long Xuyên để thực hiện.
q) Đài Phát thanh và truyền hình An Giang, Báo An Giang và Đài Phát thanh thành phố Long Xuyên
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức đưa tin các hoạt động về quản lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố.
- Hỗ trợ truyền thông về các điển hình quản lý chất thải rắn tốt hoặc không tốt ở các phường, xã định kỳ.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Điều hành Dự án hợp tác với Thụy Điển, Ban Quản lý Dự án Thụy Điển, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Khoa học công nghệ và môi trường liên quan tới tiếp cận nguồn gen thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/10/2020 | Cập nhật: 17/10/2020
Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục đề án, nhiệm vụ Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn năm 2021 Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 21/11/2020
Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 04/09/2020
Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 20/07/2020
Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Công chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1092/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2019-2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2019 về thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/08/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/06/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 1626/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam năm 2019 Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2018 quy định về trình tự, thời gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 24/11/2018
Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành Kế hoạch tổ chức đánh giá giữa kỳ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 và kết quả rà soát, tích hợp hệ thống chính sách giảm nghèo trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2018 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế trích lập, quản lý Quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Kiểm soát viên và Người đại diện vốn Nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2017 về định mức kỹ thuật tạm thời cây trồng không có trong Quyết định 3073/QĐ-BNN-KHCN Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 14/10/2017
Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 08/03/2018
Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển thị trường khu vực thời kỳ 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu trạm bơm cống Gõ, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2016 phân công công tác của Chủ tịch và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Viễn thông và internet; lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế thí điểm hoạt động tạm nhập hàng hóa theo phương thức kinh doanh tạm nhập tái xuất qua cửa khẩu Ka Long, thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu tái định cư phục vụ dự án giải phóng mặt bằng đường nối từ đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa, địa phận thành phố Lào Cai Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 1626/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại năm 2016 tỉnh Bình Định Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất thải y tế Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2015 về giao quyền xử phạt vi phạm hành chính Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về khoáng sản đối với Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Tổ chức Hội thi Sáng tạo kỹ thuật tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 1626/QĐ-UBND phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển giao, ứng dụng công nghệ sinh học tỉnh Bình Định năm 2013 Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán lập Đề án áp dụng công nghệ đốt chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2012 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện “Chiến lược Quốc gia phòng, chống và kiểm soát ma túy ở Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về giá các loại đất và phân loại đường phố thành phố, thị xã, thị trấn năm 2011 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2011 về mức trợ cấp đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 1566/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh An Giang đến năm 2020 Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh chi phí nhân công trong đơn giá đo đạc lập lưới địa chính cấp I, II và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 08/02/2010