Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu: 1566/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Trần Thanh Nam
Ngày ban hành: 19/07/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
----------------

Số: 1566/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 19 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư 12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010;

Căn cứ Quyết định số 2042/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kiên Giang mã số TTHC.TTTT.01;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2011.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Nam

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH KIÊN GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH KIÊN GIANG

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực xuất bản

1

Thủ tục: Cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh cho các cá nhân, tổ chức.

2

Thủ tục: Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương.

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG KIÊN GIANG

*Lĩnh vực Xuất bản

1. Thủ tục cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh cho các cá nhân, tổ chức

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Bước 2:

- Người đến nộp hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cụ thể cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ để nộp kịp thời;

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu hẹn và giao cho người nộp.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận giao cho Phòng Báo chí và Xuất bản trình lãnh đạo cấp phép.

Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Thông tin và Truyền thông.

Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ. (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu 16);

+ 03 (ba bản) danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu 17);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đến làm thủ tục, trừ trường hợp gửi hồ sơ qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát;

+ Bản sao vận đơn, hóa đơn, giấy báo nhận hàng kèm theo bản gốc để đối chiếu (nếu có) đối với xuất bản phẩm nhập khẩu đang được hải quan, bưu điện, doanh nghiệp dịch vụ chuyển phát lưu giữ;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép hoạt động tại Việt Nam đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đứng tên đề nghị cấp giấy phép;

+ Trường hợp nhập khẩu xuất bản phẩm để phục vụ công tác nghiên cứu chuyên ngành phải có thêm văn bản đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan, tổ chức ở Trung ương hoặc cấp tỉnh phụ trách lĩnh vực thuộc chuyên ngành đó.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép theo quy định cụ thể của pháp luật.

- Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.

Mức lệ phí: 20.000 đồng/giấy phép.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Mẫu số 16: Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;

+ Mẫu số 17: Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật số 30/2004/QH11 thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004 quy định về xuất bản;

+ Nghị định 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;

+ Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính;

+ Thông tư 12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010.

(Đính kèm theo 02 mẫu đơn 16, 17).

* Ghi chú:

Bộ phận của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thay thế

1. Thay thế mẫu đơn, mẫu tờ khai (có đính kèm).

2. Thành phần, số lượng hồ sơ.

3. Bổ sung căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

 

Mẫu số 16

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
........................................
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
----------------

Số: ......../....... (nếu có)

............., ngày ........ tháng ...... năm ........

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM KHÔNG KINH DOANH

Kính gửi: Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông...................

 

- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:.........................................................

- Trụ sở (địa chỉ):..................................................Số điện thoại..............................

- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài, .....................................

.................................................................... (ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:

1. Tổng số tên xuất bản phẩm: .........................................................................

2. Tổng số bản: ................................................................................................

3. Tổng số băng, đĩa, cassette: .........................................................................

4. Từ nước (xuất xứ): .......................................................................................

5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:..................................................................

6. Cửa khẩu nhập: ............................................................................................

Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.

Tổ chức/cá nhân……… xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005, Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Đề nghị Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông................. xem xét, cấp giấy phép./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN

(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)

 

Mẫu số 17

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

…… ngày… tháng…. năm…

 

DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH

(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày.... tháng.... năm.....)

STT

Mã ISBN

Tên gốc của XBP

Tên XBP bằng tiếng Việt

Tác giả

Nhà xuất bản

Thể loại

Số bản

Tóm tắt nội dung

Có kèm theo

Phạm vi sử dụng

Hình thức khác của XBP

Đĩa

Băng

Cassette

Nhà cung cấp:........

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà cung cấp:........

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

Danh mục đã được cấp Giấy phép nhập khẩu số:..../… ngày…tháng... năm.....và được đóng dấu của Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông vào từng trang, đóng dấu giáp lai các trang (nếu có).

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN

(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)

 

2. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Theo quy định của Luật Xuất bản số 30/2004/QH11 và Nghị định số 111/2005/NĐ-CP .

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời;

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp;

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Báo chí và Xuất bản cấp giấy phép, trình lãnh đạo trực tiếp giải quyết theo trách nhiệm thẩm quyền; đúng thời gian quy định.

Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Thông tin và Truyền thông.

Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở của Sở Thông tin và Truyền thông.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Đơn xin cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm theo mẫu (Mẫu số 20);

+ Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ.

+ Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép theo quy định cụ thể của pháp luật.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật số 30/2004/QH11 thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004 quy định về xuất bản;

+ Nghị định 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;

+ Quyết định 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin về việc ban hành mẫu giấy phép, đơn xin phép, giấy xác nhận đăng ký, tờ khai nộp lưu chiểu sử dụng trong hoạt động xuất bản;

+ Thông tư 12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010.

 (Đính kèm Mẫu số 20).

* Ghi chú:

Bộ phận của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thay thế

1. Thay thế mẫu đơn, mẫu tờ khai (có đính kèm).

2. Bổ sung căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

 

Mẫu số 20

TÊN TỔ CHỨC,CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
----------------

Trụ sở (địa chỉ):...........

............., ngày ........ tháng ...... năm ........

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM, HỘI CHỢ XUẤT BẢN PHẨM

Kính gửi: Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông...................

 

Tên tổ chức,/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:...................................................

Trụ sở (địa chỉ):..................................................Số điện thoại. .......................

Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho………… với các thông tin sau đây:

- Mục đích triển lãm, hội chợ: .........................................................................

..........................................................................................................................

- Thời gian từ ngày.......... tháng..... năm.... đến ngày.... tháng...... năm ..........

- Tại địa điểm: ..................................................................................................

Kèm theo đơn này:

- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ;

- Danh sách các đơn vị tham gia.

.......................................................................... cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN

(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)