Quyết định 1626/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam năm 2019
Số hiệu: | 1626/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 03/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1626/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 03 tháng 6 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1599/QĐ-UBND ngày 22/5/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành về việc phê duyệt Đề án “Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Công văn số 161/VPĐP-OCOP ngày 12/3/2019 của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương về việc xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình OCOP của các địa phương chỉ đạo điểm;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 155/TTr- SNN&PTNT ngày 27/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam năm 2019.
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch này, các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh); các Sở, Ban, Ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Y tế, Thông tin và Truyền thông; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 03/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Nhằm cụ thể hóa các Nghị quyết, Quyết định của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh về xây dựng nông thôn mới và cụ thể hóa Đề án “Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030” được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1599/QĐ-UBND ngày 22/5/2018 (gọi tắt là Chương trình OCOP). Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm huy động tổng hợp các nguồn lực để thực hiện Chương trình OCOP đảm bảo đúng tiến độ, thời gian và đạt hiệu quả cao.
2. Thống nhất quan điểm Chương trình OCOP là Chương trình phát triển kinh tế khu vực nông thôn theo hướng phát triển nội sinh và gia tăng giá trị, gắn phát triển nông thôn với đô thị, góp phần thực hiện có hiệu quả nhóm tiêu chí “Kinh tế và tổ chức sản xuất” trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Bám sát mục tiêu của Chương trình OCOP và thực tế tại địa phương, xác định rõ nội dung, nhiệm vụ và các giải pháp trọng tâm trong việc triển khai Chương trình. Chủ động, phối hợp tốt giữa các ngành có liên quan và các địa phương trong tổ chức thực hiện, nhằm đạt hiệu quả cao. Các địa phương cần ưu tiên đưa nội dung OCOP vào Chương trình công tác trọng tâm năm 2019 của đơn vị để chủ động thực hiện có hiệu quả Chương trình.
1. Mục tiêu chung
Đưa Chương trình OCOP trở thành một Chương trình phát triển kinh tế quan trọng của tỉnh; từng bước phát triển các sản phẩm OCOP đáp ứng nhu cầu thị trường; phấn đấu xây dựng sản phẩm thuộc Chương trình OCOP trở thành thương hiệu có uy tín, chất lượng; phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh (ưu tiên phát triển HTX, các doanh nghiệp vừa và nhỏ) là động lực quan trọng trong triển khai Chương trình OCOP theo hướng phát triển nội sinh và gia tăng giá trị, đem lại lợi ích cho cộng đồng dân cư địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
- 100 % đơn vị cấp huyện củng cố, kiện toàn Bộ máy tổ chức OCOP cấp huyện, cấp xã và hình thành bộ máy tham mưu giúp việc Chương trình OCOP các cấp; 100% cán bộ OCOP cấp huyện, cấp xã được tham gia tập huấn các nội dung cơ bản của Chương trình, nhất là nội dung cụ thể của các bước trong chu trình OCOP.
- Về phát triển sản phẩm: Tiếp tục hỗ trợ nâng cấp, củng cố, phát triển các sản phẩm đã tham gia Phương án thí điểm phát triển sản phẩm OCOP năm 2018. Hỗ trợ phát triển/nâng cấp khoảng 120 sản phẩm mới/sản phẩm đã có (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo), phấn đấu trong năm 2019 có trên 80% số sản phẩm đã đăng ký tham gia đạt hạng 3 sao trở lên.Trong quá trình thực hiện tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung sản phẩm và ý tưởng phát triển sản phẩm cho phù hợp với điều kiện thực tế.
- Về phát triển tổ chức kinh tế: Hỗ trợ củng cố, nâng cấp/thành lập mới ít nhất 20 tổ chức kinh tế (Doanh nghiệp vừa và nhỏ, các HTX) tham gia OCOP.
- 100 % chủ thể đăng ký tham gia có cam kết sản xuất sản phẩm theo quy định về an toàn thực phẩm; bao bì, nhãn mác...đảm bảo quy định; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất, lưu thông, cũng như truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Hỗ trợ xây dựng/nâng cấp được 4 - 6 điểm bán hàng OCOP, 2-3 Trung tâm OCOP cấp huyện.
- Tổ chức 01-02 cuộc Hội chợ quảng bá, xúc tiến thương mại cho các sản phẩm đã được đánh giá, xếp hạng cấp tỉnh.
- Tham gia tích cực các sự kiện quốc gia theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020.
Ngoài các mục tiêu trên, từ năm 2019-2020, với vai trò là tỉnh điểm được Bộ Nông nghiệp và PTNT lựa chọn, tỉnh Quảng Nam quyết tâm thực hiện thêm một số mục tiêu cụ thể sau:
- Xây dựng 03 mô hình OCOP vùng đồng bào dân tộc thiểu số:
1) Mô hình liên kết chuỗi sản xuất, gắn với chế biến từ củ Đảng sâm huyện Tây Giang;
2) Mô hình liên kết chuỗi sản xuất, gắn với chế biến từ cây Quế huyện Bắc Trà My và huyện Nam Trà My;
3) Mô hình làng du lịch cộng đồng gắn với phát triển sản phẩm thổ cẩm xã TaBhing, huyện Nam Giang;
- Xây dựng 01 mô hình làng du lịch cộng đồng (làng cổ Lộc Yên, xã Tiên Cảnh, huyện Tiên Phước);
- Xây dựng 01 mô hình Trung tâm OCOP cấp vùng tại thành phố Hội An và một số gian hàng giới thiệu sản phẩm OCOP tại các khách sạn lớn trên địa bàn Hội An.
Các mô hình trên do UBND cấp huyện (nơi có mô hình) làm chủ đầu tư.
1. Một số nội dung, nhiệm vụ chủ yếu
1.1. Tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa công tác thông tin, tuyên truyền về Chương trình OCOP trên các phương tiện thông tin đại chúng, để mọi người hiểu được vai trò, ý nghĩa, mục đích, tầm quan trọng của Chương trình; từ đó, khơi dậy ý chí tự tin, sáng tạo của người dân và cộng đồng khi tham gia OCOP.
1.2. Tiếp tục củng cố, kiện toàn Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, cấp huyện để quản lý, điều hành Chương trình OCOP theo hướng chuyên nghiệp gắn với nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; rà soát, bố trí cán bộ có năng lực tham mưu Chương trình OCOP các cấp; định kỳ hằng quý tổ chức họp, kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện các công việc để kịp thời chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; ban hành chính thức Bộ Tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá và xếp hạng sản phẩm thuộc Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030; nghiên cứu, rà soát, bổ sung, điều chỉnh một số nội dung, mức chi hỗ trợ các hoạt động thuộc Chương trình OCOP theo Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của UBND tỉnh cho phù hợp với Thông tư 08/2019/TT-BTC ngày 30/1/2019 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
1.3. Triển khai Chu trình OCOP thường niên: OCOP cấp huyện, cấp xã phát hành rộng rãi phiếu đăng ký ý tưởng sản phẩm cho cộng đồng dân cư (hồ sơ, thủ tục phải hết sức đơn giản), để các chủ thể nghiên cứu đề xuất sản phẩm tham gia Chương trình; nhận phiếu đăng ký và xét chọn sản phẩm tham gia; tập huấn, hướng dẫn cho các chủ thể sản xuất xây dựng phương án/kế hoạch kinh doanh, để triển khai phát triển sản xuất, chuẩn hoá sản phẩm; tổ chức đánh giá, xếp hạng sản phẩm cấp huyện, cấp tỉnh và tổ chức trao Giấy công nhận cho chủ thể.
1.4. Củng cố, nâng cấp, thành lập mới các tổ chức kinh tế tham gia Chương trình OCOP: Triển khai công tác tuyên truyền, tư vấn, hỗ trợ thành lập các hợp tác xã, doanh nghiệp vừa và nhỏ; nâng cấp, tái cơ cấu các tổ chức kinh tế tham gia OCOP bằng cách hoàn thiện hệ thống tổ chức và sản xuất kinh doanh. Phấn đấu nâng cấp (tái cơ cấu)/thành lập mới ít nhất 20 tổ chức kinh tế (Doanh nghiệp vừa và nhỏ, các HTX) tham gia OCOP trong năm 2019.
1.5. Phát triển sản phẩm OCOP: Tập trung phát triển sản phẩm OCOP theo hướng gia tăng giá trị, đáp ứng tiêu chuẩn và nhu cầu thị trường; công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm; kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn vệ sinh thực phẩm; thiết kế bao bì, nhãn mác; xây dựng câu chuyện sản phẩm; tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm; mã số, mã vạch; nhãn hiệu hàng hoá...
1.6. Công tác xúc tiến thương mại: Hỗ trợ xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm OCOP đã được UBND tỉnh có Quyết định công nhận, nhằm quảng bá hình ảnh OCOP, kết nối tiêu thụ sản phẩm; tổ chức Hội nghị đối tác OCOP nhằm kết nối giữa các chủ thể tham gia Chương trình OCOP với các đơn vị, tổ chức, cá nhân tư vấn, hợp tác, liên kết (các doanh nghiệp, nhà khoa học, nhà tư vấn, các đầu mối tiêu thụ...) để phát triển công nghệ, phát triển sản phẩm mới, hoàn thiện bao bì, tem nhãn, xây dựng thương hiệu. Xây dựng một số Trung tâm OCOP cấp huyện; phát triển/nâng cấp các điểm bán hàng OCOP; tích cực tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại OCOP trong và ngoài tỉnh. Sở Công Thương phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố để tổ chức các Hội chợ nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm địa phương, trong đó có sản phẩm OCOP; Sở Nông nghiệp và PTNT làm việc với thành phố Đà Nẵng để tiếp tục hợp tác, liên kết trong việc tiêu thụ các sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản; UBND cấp huyện chỉ đạo việc kết nối các sản phẩm giữa các địa phương trong tỉnh, để mở các trung tâm, cửa hàng nhằm quảng bá và bán hàng OCOP.
1.7. Đào tạo, tập huấn: Tăng cường tập huấn và đào tạo nâng cao trình độ quản lý, năng lực sản xuất cho các chủ thể, cũng như cán bộ OCOP các cấp.
1.8. Học tập kinh nghiệm Chương trình OCOP: Tổ chức các Đoàn tham quan học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước, nhằm vận dụng cho phù hợp với tình hình thực tiễn triển khai Chương trình OCOP tại tỉnh.
1.9. Tăng cường lồng ghép, nắn dòng các nguồn lực từ Chương trình nông thôn mới, khuyến công, xúc tiến thương mại, khoa học công nghệ... để ưu tiên hỗ trợ cho Chương trình OCOP năm 2019.
2. Nguồn kinh phí
Nguồn vốn sự nghiệp nông thôn mới Trung ương năm 2019 được UBND tỉnh phân bổ tại Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 31/01/2019; nguồn ngân sách tỉnh được UBND tỉnh giao Quyết định 3678/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 và các Quyết định có liên quan khác của UBND tỉnh; vốn của TW hỗ trợ đối với các tỉnh điểm và vốn các đơn vị, địa phương, chủ thể sản xuất.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, điều phối và triển khai toàn diện các nội dung Chương trình OCOP năm 2019. Với vai trò là thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT khẩn trương tổ chức Tổ công tác liên ngành (bao gồm Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Văn hoá-Thể thao và Du lịch...) đến làm việc với từng huyện, thị xã, thành phố để kiểm tra, tư vấn, hướng dẫn thực hiện Chương trình OCOP theo kế hoạch năm 2019; trong đó, lưu ý trực tiếp hướng dẫn cho các chủ thể các nội dung để chuẩn hoá, phát triển sản phẩm đã đăng ký và lựa chọn các ý tưởng phát triển sản phẩm mới để tư vấn, hỗ trợ đối với chủ thể.
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh trong công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; hướng dẫn các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch được duyệt.
- Chủ trì, tham mưu sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung: Bộ Tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cho phù hợp với điều kiện thực tế.
Tham mưu UBND tỉnh làm việc Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, các đơn vị, địa phương có liên quan để triển khai xây dựng mô hình Trung tâm OCOP cấp vùng tại Hội An.
2. Sở Công Thương
- Chủ trì tổ chức, quản lý, điều phối các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ các sản phẩm OCOP (tổ chức hội chợ, tham gia triển lãm,...); triển khai các hoạt động khuyến công; thông tin thị trường trong nước và quốc tế liên quan đến sản phẩm OCOP; thực hiện các nhiệm vụ liên quan khác theo chức năng quản lý của ngành; tham mưu cơ chế hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại đối với sản phẩm OCOP.
- Chuẩn bị tốt các điều kiện để định kỳ 06 tháng/lần tổ chức Hội chợ thương mại (ưu tiên các sản phẩm OCOP được UBND tỉnh công nhận) tại các trung tâm lớn như: Tam Kỳ, Hội An...
3. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, hỗ trợ thực hiện các hoạt động tiêu chuẩn hóa chất lượng, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký sở hữu trí tuệ, tư vấn định hướng phát triển thương hiệu sản phẩm OCOP, ghi nhãn hàng hóa, sử dụng mã số mã vạch, tem truy xuất nguồn gốc theo quy định và các nhiệm vụ liên quan khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao đối với đơn vị.
4. Sở Y tế: Hướng dẫn các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất tự công bố sản phẩm và đăng ký bản công bố sản phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm, tư vấn, hướng dẫn việc kiểm nghiệm sản phẩm và các nhiệm vụ liên quan khác theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.
5. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch: Hỗ trợ tổ chức kinh tế, nhóm cộng đồng nghiên cứu phát triển, quảng bá các sản phẩm dịch vụ du lịch gắn với du lịch nông thôn; quảng bá, xúc tiến mở rộng các tour, tuyến du lịch kết nối với các trung tâm, các vùng sản xuất sản phẩm OCOP; hướng dẫn các huyện xây dựng các làng văn hoá du lịch; xây dựng câu chuyện sản phẩm; hướng dẫn nhóm sản phẩm du lịch trong Chương trình.
6. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh -Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Nam: Phối hợp với các Sở, ngành liên quan triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền về Chương trình OCOP, đặc biệt tuyên truyền, quảng bá những sản phẩm được UBND tỉnh công nhận, xếp hạng; những gương điển hình tiên tiến, mô hình sản xuất tiêu biểu, những cách làm hay, sáng tạo.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tập huấn, hướng dẫn, kiểm tra các địa phương, các chủ thể sản xuất về thực hiện các quy định của Nhà nước đối với môi trường; hướng dẫn đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường theo đúng quy định hiện hành.
8. Sở Kế hoạch Đầu tư và Sở Tài chính: Tham mưu công tác phân bổ, bố trí nguồn vốn để thực hiện; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng vốn được giao theo đúng quy định.
9. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính và các Ngành có liên quan sớm tham mưu điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2834/QĐ- UBND ngày 20/9/2018 theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 1564/UBND-KTTH ngày 25/3/2019 về việc sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Phối hợp với các Sở, Ngành liên quan trong tác tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện Chương trình OCOP gắn với Chương trình nông thôn mới; phối hợp tham mưu UBND tỉnh phân bổ, bố trí, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Chương trình.
10. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Hội, Đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở phối hợp với các Sở, ngành liên quan tích cực đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về Chương trình OCOP.
11. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả thực hiện Chương trình OCOP năm 2018 và triển khai nhiệm vụ năm 2019 (có thể tổ chức lồng ghép trong các Hội nghị có liên quan ở địa phương). Tiếp tục củng cố, kiện toàn Bộ máy chỉ đạo, điều hành, giao nhiệm vụ tham mưu, giúp việc Chương trình OCOP tại cấp huyện; bố trí cán bộ tham mưu, giúp việc theo hướng chuyên nghiệp.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về Chương trình OCOP; triển khai các bước theo quy định của Chu trình OCOP; OCOP cấp huyện quan tâm hướng dẫn, hỗ trợ các chủ thể tham gia chương trình; tránh trường hợp đăng ký tham gia, được chấp nhận, được hỗ trợ nhưng không lập hồ sơ và tổ chức đánh giá xếp hạng sản phẩm.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình OCOP năm 2019 tại địa phương, chú ý phát triển vùng nguyên liệu để chủ động phục vụ sản xuất các sản phẩm OCOP theo chuỗi; tổ chức đánh giá, xếp hạng sản phẩm cấp huyện, lựa chọn các sản phẩm đạt 3 sao cấp huyện tham gia, đánh giá, xếp hạng tại cấp tỉnh đảm bảo chất lượng, tiến độ.
- Đối với các địa phương có mô hình chỉ đạo điểm như đã nêu ở điểm 2, Mục II Kế hoạch này, cần xây dựng kế hoạch, phương án cụ thể để triển khai đạt hiệu quả.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm thực hiện Chương trình; thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
Yêu cầu các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện./.
TỔNG HỢP DANH MỤC SẢN PHẨM, CHỦ THỂ SẢN XUẤT DỰ KIẾN THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH OCOP TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam năm 2019)
TT |
Địa phương/Tên sản phẩm |
Dự kiến Chủ thể sản xuất |
Địa chỉ Chủ thể sản xuất |
Ghi chú |
|
Tổng |
|
|
|
I |
Huyện Đại Lộc |
|
|
|
1 |
Gạo an toàn Ái Nghĩa |
HTX Nông nghiệp Ái Nghĩa |
TT Ái Nghĩa |
|
2 |
Nấm sò Đại Hiệp |
HTX Tân Phú Quý |
Xã Đại Hiệp |
|
3 |
Hương trầm Kỳ Nam |
THT Hương trầm Kỳ Nam |
Xã Đại Đồng |
|
II |
Thành phố Hội An |
|
|
|
4 |
Trà rừng Cù Lao Chàm |
Công ty TNHH sản xuất mỹ phẩm thiên nhiên Việt Nam |
Phường Thanh Hà |
|
5 |
Tinh dầu tràm |
Công ty TNHH Khoa học công nghệ tinh dầu Thảo Nguyên |
Phường Thanh Hà |
|
6 |
Đĩa Chùa Cầu |
Cơ sở sản xuất (CSSX) mộc Kim Bồng Xuân Nguyên |
Xã Cẩm Kim |
|
7 |
Dầu gội thảo mộc |
Cơ sở Hoa Mẫn Vy Handmade |
Phường Cẩm Châu |
|
8 |
Nước mắm |
Cơ sở nước mắm nhĩ truyền thống Tư Tài |
Xã Cẩm Thanh |
|
9 |
Sợi mì cao lầu |
CSSX mì cao lầu Tô Văn Bình |
Phường Sơn Phong |
|
10 |
Đèn lồng Hội An (nâng cấp từ hạng 3 sao) |
Công ty TNHH DV Hoa Nam |
Phường Sơn Phong |
Sản phẩm năm 2018 tiếp tục nâng cấp |
11 |
Tương ớt mè (nâng cấp từ hạng 3 sao) |
Công ty TNHH Đại Chí Foods |
Xã Cẩm Hà |
Sản phẩm năm 2018 tiếp tục nâng cấp |
12 |
Bánh đậu xanh |
CSSX và KD bánh đậu xanh Nguyễn Thị Bông |
Phường Thanh Hà |
Sản phẩm năm 2018 tiếp tục nâng cấp |
III |
Thị xã Điện Bàn |
|
|
|
13 |
Đèn Nhật Nguyệt |
Công ty TNHH Gỗ nghệ thuật Âu Lạc |
Xã Điện Phong |
|
14 |
Bộ sản phẩm thờ Gia Tiên |
Công ty TNHH Nguyễn Văn Tiếp |
Xã Điện Phương |
|
15 |
Bảo chung đồng |
Công ty TNHH làng đúc đồng Phước Kiều |
Xã Điện Phương |
|
16 |
Bột ngũ cốc dinh dưỡng |
CSSX KD sản phẩm xanh Hương Bột |
Phường Vĩnh Điện |
|
17 |
Bánh tráng mè trắng Phú Triêm |
CSSX KD bánh tráng Thanh Xuân |
Xã Điện Phương |
|
18 |
Mắm ruốc |
CSSX Trần Thị Thuận |
Phường Điện Dương |
|
19 |
Nước mắm cá cơm Hà Quảng |
CSSX Trần Thị Thuận |
Phường Điện Dương |
|
IV |
Huyện Duy Xuyên |
|
|
|
20 |
Hạt sen khô Mỹ Sơn |
HTX NN Duy Phú |
Xã Duy Phú |
|
21 |
Sen sấy khô Trà Lý |
THT Sen Duy Sơn |
Xã Duy Sơn |
|
22 |
Rau muống |
HTX rau sạch Nam Phước |
TT Nam Phước |
|
23 |
Nước mắm Duy Trinh |
CSSX mắm Duy Trinh |
Xã Duy Hải |
|
24 |
Chậu gốm trồng hoa |
Công ty TNHH MTX gốm kỹ nghệ Thu Trang |
Xã Duy Hòa |
|
25 |
Khăn lụa Mã Châu |
Công ty TNHH Lụa Mã Châu |
TT Nam Phước |
|
26 |
Chiếu cói Bàn Thạch |
HTX NN Duy Vinh |
Xã Duy Vinh |
|
27 |
Chả lụa nguyên chất từ Thịt heo sạch |
HTXDV KDTH Duy Đại Sơn |
Xã Duy Tân |
|
28 |
Lạp xưởng nguyên chất từ Thịt heo sạch |
HTXDV KDTH Duy Đại Sơn |
Xã Duy Tân |
|
29 |
Quạt gỗ trang trí |
CSSX mộc mỹ nghệ Nguyễn Văn Hạnh |
TT Nam Phước |
|
30 |
Nấm bào ngư |
HTX NN Thu Bồn |
Xã Duy Hòa |
|
31 |
Trà lá sen |
HTX NN Thu Bồn |
Xã Duy Hòa |
Sản phẩm năm 2018 tiếp tục nâng cấp |
V |
Huyện Quế Sơn |
|
|
|
32 |
Phở sắn |
Công ty TNHH Caromi |
TT Đông Phú |
|
33 |
Thịt heo sạch Thảo Mộc PIGECO |
HTX NN Sạch Quế Sơn |
Xã Quế Châu |
|
34 |
Kẹo Đậu phộng Ngọc Hải |
CSSX KD Đặng Ngọc Hải |
Xã Quế An |
|
35 |
Gà tre Đèo Le |
HTX NN Quế Long |
Xã Quế Long |
|
36 |
Nếp Đắng Lộc Đại |
HTX NN Quế Hiệp |
Xã Quế Hiệp |
|
37 |
Khoai chà |
HTX NN An Xuân Sơn |
Xã Phú Thọ |
|
38 |
Chuối ép làng Hương Quế |
HTX NN Hữu cơ Phú Mỹ Vương |
Xã Quế Phú |
|
VI |
HuyệnThăng Bình |
|
|
|
39 |
Bánh đa nem Hương Huệ |
CSSX KD Đặng Thị Hương |
Xã Bình Trị |
|
40 |
Nếp Hương Lân Trường Giang |
HTX NN Bình Đào |
Xã Bình Đào |
|
41 |
Dầu mè đen nguyên chất Trường Giang |
HTX NN Bình Đào |
Xã Bình Đào |
|
42 |
Tổ yến tinh chế sấy khô |
Cty TNHH MTV Yến sào Đất Quảng |
Xã Bình Đào |
|
43 |
Bột ngũ cốc Cô Một |
CSSX KD Nguyễn Thị Tiến |
Xã Bình Định Bắc |
|
44 |
Hương đốt Tấn Hiếu |
CSSX KD Võ Tấn Hiếu |
TT Hà Lam |
|
45 |
Nước mắm Cửa Khe- Hai Hiền (nâng cấp từ hạng 3 sao) |
Hộ sản xuất kinh doanh Nguyễn Thị Hiền |
Xã Bình Dương |
Sản phẩm năm 2018 tiếp tục nâng cấp |
46 |
Cao chè vằng Miền Trung (nâng cấp từ hạng 3 sao) |
Cơ sở sản xuất kinh doanh Nguyễn Viết Vinh |
Xã Bình Phú |
Sản phẩm năm 2018 tiếp tục nâng cấp |
VII |
Thành phố Tam Kỳ |
|
|
|
47 |
Dầu mè đen |
HTX sản xuất dầu thực vật nguyên chất Bảo Tâm |
Phường Tân Thạnh |
|
48 |
Sản phẩm bột nấm Đông trùng Hạ thảo |
HTX Nấm Đông trùng Hạ Thảo Quảng Nam |
Xã Tam Phú |
|
49 |
Sản phẩm Nấm lim xanh Quảng Nam Linasa |
Công ty TNHH MTV Nấm Linh chi Quảng Nam |
Phường An Mỹ |
|
50 |
Nước mắm Tam Thanh |
HTX nước mắm Tam Thanh |
Xã Tam Thanh |
|
51 |
Đèn gỗ Lamp |
Công ty TNHH SX-TM-DV Thịnh Nghi |
Phường An Sơn |
|
52 |
Bánh dừa nướng |
CSSX Hiệu bánh Bảo Linh |
Phường Tân Thạnh |
|
53 |
Bánh tráng gạo mè đen Thọ Tân |
CSSX Huỳnh Mỹ Thọ Tân |
Xã Tam Ngọc |
|
54 |
Du lịch cộng đồng Tam Thanh |
HTX cộng đồng Tam Thanh |
Xã Tam Thanh |
|
55 |
Rau húng lủi an toàn |
HTX NN xanh Trường Xuân |
Phường Trường Xuân |
|
56 |
Dầu phụng nguyên chất Bảo Tâm (nâng cấp từ hạng 3 sao) |
HTX sản xuất dầu thực vật nguyên chất Bảo Tâm |
Phường Tân Thạnh |
Sản phẩm năm 2018 tiếp tục nâng cấp |
VIII |
Huyện Phú Ninh |
|
|
|
57 |
Bánh đậu xanh Mỹ Khánh |
CSSX bánh đậu xanh Mỹ Khánh |
Xã Tam Thành |
|
58 |
Dầu đậu phộng nguyên chất Bích Nghệ |
Hộ sản xuất kinh doanh Nguyễn Nghệ |
Xã Tam An |
|
59 |
Tinh bột nghệ Tánh Thuận |
Cơ sở chế biến tinh bột nghệ Tam Thành |
Xã Tam Thành |
|
60 |
Mỳ khô Năm Nhơn |
Hộ kinh doanh Ngô Văn Lai |
Xã Tam Thành |
|
61 |
Tiêu Phú Thịnh |
HTX sản xuất và KD tổng hợp thị trấn Phú Thịnh |
TT Phú Thịnh |
|
62 |
Dưa hấu |
HTX Thực phẩm sạch Phú Ninh |
Xã Tam Thái |
|
IX |
Huyện Núi Thành |
|
|
|
63 |
Virgin Sesame Oil (Dầu mè đen ép sống) |
Hộ kinh doanh Cơ sở SX Mè đen Việt |
Xã Tam Hiệp |
|
64 |
Rau câu chỉ vàng |
HTX NN Tam Hòa |
Xã Tam Hòa |
|
65 |
Nếp bầu Tam Mỹ |
HTX NN, DV - du lịch Tam Mỹ Tây |
Xã Tam Mỹ Tây |
|
66 |
Rau an toàn Dream Garden |
HTX SX rau an toàn công nghệ cao Dream Garden |
Xã Tam Nghĩa |
|
67 |
Nấm linh chi |
HTX NN Hoàng Hải Tam Quang |
Xã Tam Quang |
|
X |
Huyện Tiên Phước |
|
|
|
68 |
Bánh tráng lề Địch Yên |
THT sản xuất Bánh tráng Địch Yên |
Xã Tiên Phong |
|
69 |
Nếp cái Hương Bầu Tiên An |
HTX NN Tiên An |
Xã Tiên An |
|
70 |
Chuối ép Tiên Mỹ |
HTX NN Tiên Mỹ |
Xã Tiên Mỹ |
|
71 |
Sữa chua nếp cẩm |
Hộ sản xuất kinh doanh Dương Thị Mỹ Dung |
Xã Tiên Mỹ |
|
72 |
Rượu nếp |
THT Võ Linh Hoạt |
TT Tiên Kỳ |
|
73 |
Bộ vòng đeo tay từ trầm hương |
HTX Trầm hương Tiên Phước |
TT Tiên Kỳ |
|
74 |
Hương trầm (Hương nụ) |
HTX Trầm hương Tiên Phước |
TT Tiên Kỳ |
|
75 |
Bưởi Thanh Trà Tiên Hiệp |
HTX Thanh trà Tiên Hiệp |
Xã Tiên Hiệp |
|
76 |
Cam Giấy Tiên Hà |
HTX NN Phước Hà |
Xã Tiên Hà |
|
77 |
Bánh thuẫn bột ngãi |
Cty TNHH MTV Thương Mại - Dịch Vụ xứ Tiên |
Xã Tiên Châu |
|
78 |
Tinh bột nghệ Tiên Phước |
Công ty TNHH TM&DV Tân Phước Hiệp |
Xã Tiên Lập |
|
79 |
Tinh bột nghệ viên mật ong |
Công ty TNHH TM&DV Tân Phước Hiệp |
Xã Tiên Lập |
|
80 |
Dầu mè nguyên chất |
THT Nguyễn Thanh Toàn |
Xã Tiên Cẩm |
|
81 |
Dầu mè đen-Baby |
THT Nguyễn Thanh Toàn |
Xã Tiên Cẩm |
|
82 |
Dầu phộng nguyên chất |
THT Nguyễn Thanh Toàn |
Xã Tiên Cẩm |
|
XI |
Huyện Nông Sơn |
|
|
|
83 |
Vòng tay, cổ từ trầm hương |
CSSX Tâm An Thịnh Phát |
Xã Quế Trung |
|
84 |
Thị heo đồi Phước Ninh |
HTX NN và Dịch vụ Phước Ninh |
Xã Phước Ninh |
|
85 |
Bánh tráng Quế Lâm |
HTX NN Quế Lâm |
Xã Quế Lâm |
|
XII |
Huyện Hiệp Đức |
|
|
|
86 |
Tinh bột nghệ núi BHNONG |
Công ty TNHH SX TMDV Phương Nga |
TT Tân An |
|
87 |
Kẹo đậu phộng |
CSSX Kẹo đậu Trịnh Thị Mỹ Phước |
TT Tân An |
|
88 |
Rau sạch |
CSSX Lương Văn Hào |
Hiệp Thuận |
|
89 |
Trà linh chi túi lọc |
HTX sản xuất chế biến và tiêu thụ Nấm Nhì Tây |
Xã Bình Lâm |
|
90 |
Nấm bào ngư sấy, tẩm gia vị (sản phẩm năm 2018 nâng cấp) |
HTX sản xuất chế biến và tiêu thụ Nấm Nhì Tây |
Xã Bình Lâm |
Sản phẩm năm 2018 tiếp tục nâng cấp |
XIII |
Huyện Nam Trà My |
|
|
|
91 |
Túi thơm hương Quế Trà My |
Công ty TNHH Sâm SangLi |
Xã Trà Mai |
|
92 |
Chuối sấy dẻo |
CSSX Tuấn Quyên |
Xã Trà Mai |
|
93 |
Mật ong rừng |
CSSX Đoàn Văn Hậu |
Xã Trà Mai |
|
94 |
Chè dây Thanh Tuyền |
CSSX chế biến & kinh doanh Thanh Tuyền |
Xã Trà Mai |
|
95 |
Bột quế gia vị |
CSSX Quế Trà My –Hoa Quế |
Xã Trà Leng |
|
96 |
Măng ớt Quang Bảo |
CSSX Quang Bảo |
Xã Trà Tập |
|
97 |
Thuyền buồm tre |
CSSX Chí Công |
Xã Trà Cang |
|
XIV |
Huyện Bắc Trà My |
|
|
|
98 |
Dầu phụng nguyên chất Trà Đông |
HTX kinh doanh - dịch vụ nông lâm nghiệp Trường Lộc |
Xã Trà Đông |
|
99 |
Mía tím Bắc Trà My |
HTX phát triển nông nghiệp Thịnh Vượng |
Xã Trà Giang |
|
100 |
Thịt heo sạch Bắc Trà My |
Hộ sản xuất kinh doanh Phạm Thị Tám |
Xã Trà Tân |
|
101 |
Rượu lúa rẫy Bắc Trà My (sản phẩm năm 2018 nâng cấp) |
Hộ sản xuất kinh doanh Phạm Thị Tám |
Xã Trà Tân |
Sản phẩm năm 2018 tiếp tục nâng cấp |
102 |
Tinh dầu quế Trà My (sản phẩm năm 2018 nâng cấp) |
CSSX Tinh dầu quế Trà My - Minh Phúc |
Xã Trà Giang |
Sản phẩm năm 2018 tiếp tục nâng cấp |
XV |
Huyện Đông Giang |
|
|
|
103 |
Ớt Ariêu |
HTX Nông lâm nghiệp xã Mà Cooih |
Xã Mà Cooih |
|
104 |
Rượu KaKun |
CSSX rượu Hoàng Oanh |
TT Prao |
|
105 |
Rượu KaKun |
CSSX rượu Thu Thảo |
TT Prao |
|
106 |
Trà Xanh Quyết Thắng |
Công ty cổ phần Nông Lâm nghiệp Quyết Thắng |
Xã Ba |
|
XVI |
Huyện Tây Giang |
|
|
|
107 |
Trà Đảng sâm |
HTX NN và dược liệu Tây Giang |
Xã ATiêng |
|
108 |
Măng Điền Trúc sấy khô |
HTX NN và dược liệu Tây Giang |
Xã ATiêng |
|
109 |
Cao Đảng sâm |
CSSX KD và chế biến Rượu Đức Huy |
Xã ATiêng |
|
110 |
Rượu Đảng sâm (sản phẩm năm 2018 nâng cấp, hoàn thiện) |
CSSX KD và chế biến Rượu Đức Huy |
Xã ATiêng |
Sản phẩm năm 2018 tiếp tục nâng cấp |
111 |
Rượu Ba Kích (sản phẩm năm 2018 nâng cấp, hoàn thiện) |
CSSX KD rượu Chính Châu |
Xã ATiêng |
Sản phẩm năm 2018 tiếp tục nâng cấp |
XVII |
Huyện Nam Giang |
|
|
|
112 |
Rượu Tà vạt Nam Giang |
CSSX Rượu Tà vạt Nam Giang |
Xã LaDêê |
|
113 |
Muối Tiêu rừng |
HTX du lịch dựa vào cộng đồng Cơ Tu |
Xã Ta Bhing |
|
114 |
Chuối rừng khô |
HTX sản xuất TM và DV Zơ Râm Bách |
Xã Đắc Pre |
|
115 |
Sâm cau khô |
HTX sản xuất TM và DV Zơ Râm Bách |
Xã Đắc Pre |
|
XVIII |
Huyện Phước Sơn |
|
|
|
116 |
Rau lủi Phước Sơn |
THT sản xuất nông nghiệp thôn Nước Lang |
Xã Phước Xuân |
Sản phẩm năm 2018 tiếp tục nâng cấp |
117 |
Sâm cau Sấy khô Phước Sơn |
Công ty TNHH Nông lâm sản Phước Sơn |
Xã Phước Xuân |
|
118 |
Sâm dây Phước Sơn |
Công ty TNHH Nông lâm sản Phước Sơn |
Xã Phước Xuân |
|
119 |
Mật ong rừng Phước Lộc |
THT sản xuất nông nghiệp và Dịch vụ xã Phước Lộc |
Xã Phước Lộc |
|
120 |
Chanh không hạt Phước Mỹ |
Hộ sản xuất kinh doanh Hồ Văn Thi |
Xã Phước Năng |
|
Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Thông tư 08/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2018 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; phát triển ngành nghề nông thôn và Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định liên quan đến Quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin và vận hành đón lũ, xả lũ đối với nhà máy thủy điện trên lưu vực Sông Miện, Sông Lô trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030" Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 2822/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang” Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch năm 2017 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch tổng thể thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 24/11/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2015 ban hành quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy và xe máy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 1599/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển thương mại điện tử năm 2015 Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La năm 2015 Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2014 quy định hình thức công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 1599/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2014 Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ nay đến năm 2015 Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 07/02/2014
Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên nước khoáng thiên nhiên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch Đảm bảo an toàn thông tin số trong hoạt động cơ quan Nhà nước năm 2013 và giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2012 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/10/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, tỷ lệ 1/1000 và đo lưới địa chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề án phát triển kinh tế trang trại giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 03/11/2010 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 06/04/2011
Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2009 công bố Danh mục ngành nghề không được cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không được cấp mới hoặc điều chỉnh giấy phép đầu tư, không chấp nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường và không cấp giấy phép xây dựng trong khu dân cư tập trung trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 22/09/2014