Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ nay đến năm 2015
Số hiệu: | 2834/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 25/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2834/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức";
Căn cứ Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1095/TTr-SNV ngày 04 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn từ nay đến năm 2015.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ - cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ, GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức", Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn từ nay đến năm 2015, với các nội dung như sau:
A. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Xây dựng một nền công vụ “Chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”.
b) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức gắn với lộ trình cải cách hành chính, để tạo ra bước đột phá trong hoạt động công vụ, công chức của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
a) 100% các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế được phê duyệt Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh.
b) Xây dựng và ban hành quy định về tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế.
c) Nâng cao chất lượng tuyển dụng công chức; thi nâng ngạch công chức, lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực để tuyển dụng vào làm việc tại các cơ quan hành chính thuộc tỉnh hoặc bổ nhiệm vào các ngạch cao hơn; ứng dụng công nghệ thông tin vào thi tuyển và thi nâng ngạch công chức.
d) Thực hiện thí điểm việc thi tuyển một số chức danh lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan hành chính thuộc tỉnh.
đ) Đổi mới công tác đánh giá công chức theo hướng đề cao trách nhiệm người đứng đầu và gắn với kết quả công vụ; thực hiện nghiêm quy trình đánh giá công chức đảm bảo dân chủ, công bằng, công khai và chính xác; triển khai việc thực hiện lấy phiếu tín nhiệm hàng năm đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý khi có chủ trương của Trung ương.
e) Xây dựng và thực hiện cơ chế đào thải, giải quyết cho thôi việc và miễn nhiệm công chức không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm kỷ luật theo quy định hiện hành. g) Xây dựng và thực hiện chính sách thu hút, tiến cử, phát hiện, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ.
h) Đổi mới cơ chế quản lý và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
i) Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, thực thi công vụ tại các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện và cấp xã.
1. Quán triệt kịp thời chủ trương, đường lối của Đảng về cải cách chế độ công vụ, công chức; đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức gắn với quá trình thực hiện kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh. Thống nhất về nhận thức và xem đây là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục, góp phần xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở trong sạch, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả phục vụ nhân dân.
2. Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức phải có lộ trình, bước đi thích hợp và phù hợp với đặc điểm tình hình thực tế của tỉnh.
1. Xây dựng, ban hành Quy định mới về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và viên chức tỉnh thay thế Quyết định số 2827/2008/QĐ-UBND ngày 15/12/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Xây dựng và triển khai thực hiện việc xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành chính thuộc tỉnh.
a) Xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
b) Thẩm định, phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế.
3. Đổi mới và nâng cao chất lượng thi tuyển, thi nâng ngạch công chức.
a) Triển khai kịp thời các quy định mới về tuyển dụng công chức; xây dựng bộ câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức đối với từng môn thi theo hướng gắn với yêu cầu về trình độ và năng lực của cơ quan, tổ chức, đơn vị cần tuyển dụng.
b) Thực hiện tốt các quy định, quy chế về tổ chức thi nâng ngạch công chức theo nguyên tắc cạnh tranh.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới phương thức thi tuyển và thi nâng ngạch công chức đảm bảo nguyên tắc khách quan, công bằng, chất lượng, thực tài.
d) Ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn.
4. Đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp phòng. Thực hiện các quy định về chế độ thực tập và tập sự lãnh đạo, quản lý.
a) Thực hiện tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp huyện theo hướng chú trọng nguyên tắc thực tài, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu.
b) Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh.
c) Ban hành các quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm đối với cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý cơ quan hành chính thuộc tỉnh và Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế.
d) Thực hiện chế độ thực tập và tập sự lãnh đạo quản lý gắn với điều động, luân chuyển để đào tạo công chức.
5. Thực hiện chế độ tiến cử và chính sách thu hút, phát hiện, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ.
a) Triển khai thực hiện quy định về chế độ tiến cử, giới thiệu người có tài năng để tuyển dụng, bổ nhiệm vào các vị trí trong hoạt động công vụ.
b) Tiếp tục tham mưu sửa đổi, bổ sung, ban hành và triển khai thực hiện các quy định về cơ chế chính sách đối với công chức:
- Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
- Quy định về cơ chế, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài.
6. Tiếp tục đổi mới công tác đánh giá công chức, việc đánh giá phải căn cứ vào kết quả, hiệu quả công việc của công chức.
a) Xây dựng quy định về nội dung, tiêu chí và quy trình đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp gắn với vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh và kết quả thực thi công vụ.
b) Trên cơ sở kết quả đánh giá công chức, thực hiện cơ chế đào thải, giải quyết cho thôi việc và miễn nhiệm công chức không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm kỷ luật; thực hiện lấy phiếu tín nhiệm hằng năm đối với công chức lãnh đạo.
7. Triển khai sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ công chức. Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu đội ngũ công chức và thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo định kỳ. Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
8. Thực hiện đổi mới cơ chế quản lý và tổ chức triển khai thực hiện tốt quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố.
9. Chú trọng và nâng cao kỷ luật trong hoạt động công vụ để duy trì trật tự kỷ cương và phát huy tinh thần trách nhiệm trong hoạt động công vụ.
a) Thực hiện chế độ trách nhiệm gắn với khen thưởng hoặc kỷ luật đối với công chức trong hoạt động công vụ.
b) Tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 51/2012/CT-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao ý thức trách nhiệm trong thi hành công vụ của cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh.
10. Tiếp tục thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định để nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức của tỉnh.
11. Tiếp tục thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 và Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về việc Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức.
1. Xây dựng quy định về tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức thay thế quy định tại Quyết định số 2827/2008/QĐ-UBND ngày 15/12/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thừa Thiên Huế.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. c) Thời gian hoàn thành: Quý IV/2013.
2. Xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 và Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. c) Thời gian hoàn thành: Quý I/2014.
3. Xây dựng quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
c) Thời gian hoàn thành: Quý I/2014.
4. Xây dựng Quy định về nội dung, tiêu chí và quy trình về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp gắn với vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh và kết quả thực thi nhiệm vụ, công vụ.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
c) Thời gian hoàn thành: Quý II/2014.
5. Xây dựng và triển khai Đề án chỉ số theo dõi, đánh giá đối với Bộ phận một cửa của các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
c) Thời gian hoàn thành: Quý II/2014.
6. Xây dựng quy định về tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái cán bộ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, tổ chức trực thuộc UBND tỉnh thay thế Công văn số 570/UBND-NV ngày 19/02/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hướng dẫn quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ quản lý.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
c) Thời gian hoàn thành: Quý II/2014.
7. Xây dựng quy định mới về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thay thế quy định tại Quyết định số 2827/2008/QĐ-UBND ngày 15/12/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thừa Thiên Huế.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
c) Thời gian hoàn thành: Quý II/2014.
8. Xây dựng và triển khai Đề án chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
c) Thời gian hoàn thành: Quý III/2014.
9. Xây dựng và tổ chức triển khai Đề án về cơ sở dữ liệu quản lý hồ sơ, theo dõi đánh giá cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước; triển khai thực hiện áp dụng phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức đối với các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
c) Thời gian hoàn thành: Quý III/2014.
10. Xây dựng Đề án thí điểm thi tuyển cán bộ lãnh đạo quản lý cấp phòng thuộc các sở, ban, ngành và một số chức danh khác theo hướng dẫn của Chính phủ nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh.
c) Thời gian hoàn thành: Quý IV/2014.
11. Xây dựng cổng thông tin điện tử thành phần cho các đơn vị (hoàn thành trong Quý I năm 2014); Công khai hóa đầy đủ các thủ tục hành chính, tăng cường đối thoại với tổ chức và nhân dân trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Website các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND cấp huyện; thiết lập và công khai đường dây điện thoại nóng ở các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các cấp (năm 2013); đẩy mạnh thực hiện các thủ tục hành chính và giao dịch hành chính công ở mức độ 2 (trước 30/6/2013), ở mức độ 3 và 4 (đến năm 2015); tiếp tục triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành đến 100% các sở, ban, ngành (vận hành thành thục tháng 9/2013), UBND cấp huyện (vận hành thành thục trong tháng 12/2013).
Xây dựng mô hình một cửa hiện đại trên cơ sở phần mềm dùng chung về quản lý tổ chức và hoạt động Bộ phận một cửa toàn tỉnh (hoàn thành quý IV/2014).
a) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan phối hợp: Các sở ban, ngành, UBND cấp huyện.
12. Xây dựng Đề án đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ công theo Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ và tăng cường giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
c) Thời gian hoàn thành: Quý I/2014.
13. Tổ chức đánh giá sơ kết tình hình kết quả thực hiện cơ chế khoán kinh phí, biên chế cho các cơ quan hành chính; cơ chế khuyến khích các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí, biên chế.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
c) Thời gian hoàn thành: Quý II/2014.
14. Xây dựng Đề án cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh giai đoạn từ nay đến năm 2015;
a) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
c) Thời gian hoàn thành: Quý I/2014.
15. Hoàn thiện Đề án đánh giá và tổ chức đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp, chủ đầu tư đối với các dịch vụ công.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
c) Thời gian hoàn thành: Quý IV/2014.
16. Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả trong thực hiện Quy chế văn hoá công sở và nhân rộng các mô hình văn hoá công sở điển hình trong các cơ quan hành chính.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
c) Thời gian hoàn thành: Quý II/2014.
17. Rà soát, đánh giá chất lượng cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng công chức, viên chức, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo phân cấp quản lý.
a) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
b) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, các cơ quan liên quan
c) Thời gian hoàn thành: Quý I/2014
I. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn lực khác (nếu có) theo phân cấp ngân sách.
II. Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được giao.
1. Trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế
a) Tổ chức quán triệt, phổ biến Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức; các nội dung, nhiệm vụ về cải cách hành chính từ nay đến năm 2015 và Kế hoạch này tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức nhằm tạo chuyển biến trong nhận thức và hành động của cán bộ, công chức, viên chức trước yêu cầu mới.
b) Xây dựng, ban hành kế hoạch cụ thể của ngành, cấp mình để triển khai thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức bảo đảm thiết thực, hiệu quả, bám sát sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Chính phủ giai đoạn 2012 - 2020 và Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày 01/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành kế hoạch cải cách hành chính, giai đoạn 2011 - 2015.
c) Định kỳ hàng năm (trước ngày 30/11), các đơn vị tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện việc cải cách chế độ công vụ, công chức báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
2. Sở Nội vụ
a) Thực hiện nhiệm vụ là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo tỉnh đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá, sơ kết, tổng kết, báo cáo các cơ quan có thẩm quyền về tình hình, kết quả thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức và xác định vị trí việc làm trong các cơ quan, đơn vị của tỉnh.
b) Chủ trì xây dựng dự toán kinh phí thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức và xác định vị trí việc làm trong các cơ quan, đơn vị của tỉnh hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; trực tiếp phân công, điều hành tổ chức hoạt động của các thành viên Tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo tỉnh huy động, bố trí, tạo các nguồn lực tài chính phục vụ cho thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức; thẩm định dự toán kinh phí hàng năm phục vụ cho cải cách chế độ công vụ, công chức trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và công nghệ thông tin phục vụ thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức theo hướng ngày càng chuyên nghiệp, hiện đại hoá.
5. Các cơ quan thông tin truyền thông
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Thừa Thiên Huế; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Trang Thông tin điện tử của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế cần xác định việc tuyên truyền về cải cách chế độ công vụ, công chức, xác định vị trí việc làm là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, cần tăng cường thời lượng phát sóng, đưa tin để đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân nhận thức đầy đủ, đúng đắn, trên cơ sở đó tổ chức thực hiện có hiệu quả hoặc tăng cường giám sát việc thực hiện cải cách công vụ, công chức cũng như tổ chức hoạt động của các cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn, xem xét giải quyết./.
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Khoa học và Công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 317/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch giám sát tài chính năm 2020 đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung một số khoáng sản quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên, kèm theo Quyết định 653/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2018 về thành lập quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bạc Liêu và quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 317/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 14/10/2019
Nghị quyết 40/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2017 Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 34/CT-TTg về tăng cường thực hiện đồng bộ nhóm giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp và quản lý, sử dụng “Quỹ quốc phòng-an ninh” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 317/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản năm 2017 trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2017 công bố Đơn giá Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Quyết định 1557/QĐ-TTg về hỗ trợ kinh phí năm 2016 cho địa phương để mua vắc xin lở mồm long móng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2016 về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận, công bố và giao trách nhiệm ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 40/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2015 Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2014 phê duyệt “Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản” giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung danh sách hội có tính chất đặc thù Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt giá đất ở để tính thu tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình Hạ tầng kỹ thuật nhóm dân cư Hà Vị 3, phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Chỉ thị 51/2012/CT-UBND tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao ý thức trách nhiệm trong thi hành công vụ của cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công" Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính, giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án vệ sinh an toàn thực phẩm rau, chè và thịt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 10/05/2014
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2011 về quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo cung ứng điện Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2010 thành lập thị trấn Thanh Thủy thuộc huyện Thanh Thủy tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 18/11/2010
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2009 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Nghị quyết số 40/NQ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính xã thuộc huyện Tân Châu, huyện An Phú, huyện Phú Tân, thành lập thị xã Tân Châu, thành lập các phường thuộc thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 28/08/2009
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp sinh học tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2009-2020 Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 17/05/2017
Công văn 570/UBND-NV về hướng dẫn quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo, quản lý Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 2827/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp về tổ chức bộ máy và quản lý công, viên chức của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 04/11/2010
Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 27/10/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập “Đề án phát triển Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Dương giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020” Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2006 thành lập Công ty Phát triển hạ tầng khu Công nghiệp tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 13/07/2012
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2021 về hướng dẫn đánh giá, chấm điểm, xếp loại đơn vị học tập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/02/2021 | Cập nhật: 22/02/2021