Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2009 công bố Danh mục ngành nghề không được cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không được cấp mới hoặc điều chỉnh giấy phép đầu tư, không chấp nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường và không cấp giấy phép xây dựng trong khu dân cư tập trung trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 1599/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 25/06/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1599/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 25 tháng 06 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC NGÀNH NGHỀ KHÔNG ĐƯỢC CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, KHÔNG ĐƯỢC CẤP MỚI HOẶC ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ, KHÔNG CHẤP NHẬN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ KHÔNG CẤP PHÉP XÂY DỰNG TRONG KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2008/NQ-HĐND ngày 19/12/2008 của HĐND tỉnh Khóa VII - kỳ họp thứ 11 về việc sắp xếp, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục các ngành nghề không được cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không được cấp mới hoặc điều chỉnh giấy phép đầu tư, không chấp nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường và không cấp giấy phép xây dựng trong khu dân cư trên tập trung trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột gồm những ngành nghề sau:
1 - Ngành hóa chất: sản xuất chất cơ bản, sản xuất pin, ắc quy, thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất làm lạnh, phèn, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, sơn, xuất phân bón, sản xuất, sang chiết khí hóa lỏng (CO2, O2, N2, CH4…);
2 - Ngành tái chế, mua bán chất phế thải: Giấy, nhựa, kim loại, dầu nhớt cặn, lông gà vịt;
3 - Ngành tẩy, nhuộm, hồ, in trên các sản phẩm vải sợi, dệt, may, đan, ngành dệt có sử dụng thuốc nhuộm;
4 - Ngành chế biến mủ cao su, luyện cán cao su, sản xuất các sản phẩm từ cao su;
5 - Ngành thuộc da, muối ướp da động vật;
6 - Ngành xi mạ điện;
7 - Ngành gia công cơ khí: rèn, đúc, cán kéo kim loại, dập, cắt, gò, hàn, sơn, sản xuất phôi thép, sản xuất thép, sửa chữa ô tô, máy nổ và các thiết bị thi công cơ giới, cán tôn, dệt lưới B40;
8 - Ngành in tráng bao bì kim loại;
9 - Ngành sản xuất bột giấy;
10- Ngành sản xuất, gia công nhựa các loại (ống nước, bao bì…)
11 - Ngành sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất gạch ngói, sản xuất gốm sứ, thủy tinh, gia công gạch ốp lát;
12 - Ngành chế biến gỗ, lâm sản;
13 - Ngành sản xuất chế biến thực phẩm tươi sống, nước chấm các loại, bún tươi, muối, dầu ăn, xay xát lương thực, chế biến hạt điều, chế biến hoa, củ, quả sấy khô, chế biến tinh bột sắn, sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn thủy sản, sản xuất đường kết tinh;
14 - Ngành sản xuất cồn rượu, bia, nước giải khát, nước đá (trừ nước uống tinh khiết); Ngành sản xuất thuốc lá;
15 - Ngành chế biến cà phê (chế biến ướt, đánh bóng phân loại), rang, xay cà phê bột, sản xuất cà phê, hòa tan;
16 - Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung; Ngành giết mổ gia súc;
17 - Ngành chế biến than;
18 - Ngành nghề có sử dụng chất phóng xạ và phát sinh chất thải phóng xạ.
Điều 2. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên - Môi trường, Công Thương, Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Khoa học - Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ban quản lý Khu Công nghiệp, Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan, Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 08/12/2008 | Cập nhật: 19/12/2008
Nghị quyết 34/2008/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với hộ nghèo, người nghèo, thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng khó khăn từ năm 2009 đến năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 20/05/2010
Nghị quyết 34/2008/NQ-HĐND sắp xếp, di dời cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 24/09/2014
Nghị quyết 34/2008/NQ-HĐND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 21/09/2015
Nghị quyết 34/2008/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 04/08/2010
Nghị quyết 34/2008/NQ-HĐND bổ sung mức thu học phí hệ cao đẳng ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 16/08/2006