Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu tái định cư phục vụ dự án giải phóng mặt bằng đường nối từ đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa, địa phận thành phố Lào Cai
Số hiệu: | 1566/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 30/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1566/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 30 tháng 05 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ban hành ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ vào các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam hiện hành;
Căn cứ Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 2305/QĐ-UBND ngày 11/9/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3080/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu văn hóa, thể thao và giải trí cho người cao tuổi thành phố Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 935/QĐ-UBND ngày 5/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu tái định cư phục vụ dự án GPMB đường nối từ đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa, địa phận thành phố Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 247/TTr-SXD ngày 20/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết khu tái định cư phục vụ dự án GPMB đường nối từ đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa, địa phận thành phố Lào Cai; với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi, ranh giới và diện tích lập quy hoạch.
a. Khu tái định cư phục vụ công tác GPMB dự án đường nối từ đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa thuộc tổ 29, phường Bắc Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. Ranh giới lập quy hoạch được giới hạn như sau:
- Phía Đông giáp Quốc lộ 4D và khu dân cư tổ 1B phường Kim Tân;
- Phía Tây giáp đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai và khu VH-TT và giải trí người cao tuổi thành phố Lào Cai;
- Phía Nam giáp khu VH-TT và giải trí người cao tuổi thành phố Lào Cai và Tỉnh lộ 156;
- Phía Bắc giáp Quốc lộ 4D và trạm bơm nhà máy nước.
b. Tổng diện tích đất lập quy hoạch: 8,0ha (Trong đó, diện tích lấy vào ranh giới lập quy hoạch chi tiết khu văn hóa, thể thao và giải trí cho người cao tuổi thành phố Lào Cai đã phê duyệt tại Quyết định số 3080/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 là 9.974 m2. Phần diện tích này theo quy hoạch là đất bãi đỗ xe, đất trạm xử lý nước thải, đất cây xanh và đường giao thông, kè suối; khi điều chỉnh chức năng sử dụng đất không làm ảnh hưởng lớn đến dự án khu văn hóa, thể thao và giải trí cho người cao tuổi thành phố Lào Cai theo quy hoạch đã được phê duyệt).
Khu vực lập quy hoạch được xác định là khu dân cư đô thị (tái định cư) với hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, phát triển bền vững tạo không gian, cảnh quan, môi trường đô thị và phục vụ nhu cầu ở của người dân.
3. Phân khu chức năng, tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan.
a. Trên cơ sở nghiên cứu cân đối đất đai của khu đất, các khu chức năng được bố trí thành 2 khu vực chính như sau:
- Khu vực dân cư bao gồm 07 dãy nhà liên kế; tạo điểm nhấn chính cho khu vực lập quy hoạch;
- Khu vực cảnh quan suối Ngòi Đum là hệ thống cây xanh dọc kè và mặt nước suối Ngòi Đum.
b. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Cấu trúc hệ thống giao thông và công trình dạng ô bàn cờ kết nối đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa để định hướng xây dựng công trình và chia các lô đất hợp lý.
- Các dãy nhà ở liên kế được sắp đặt theo từng lớp tạo ra không gian linh hoạt gần gũi với thiên nhiên, giảm thiểu cảm giác cứng nhắc của khối hộp bê tông.
a. Nội dung điều chỉnh:
- Ranh giới: Điều chỉnh một phần ranh giới khu vực quy hoạch chi tiết Khu văn hóa, thể thao và giải trí cho người cao tuổi thành phố Lào Cai (phê duyệt tại Quyết định số 3080/QĐ-UBND ngày 15/9/2015) với diện tích là 9.974 m2, sang ranh giới quy hoạch chi tiết khu tái định cư phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án đường nối từ đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa, địa phận thành phố Lào Cai.
- Chức năng sử dụng đất: điều chỉnh từ đất đất bãi đỗ xe, đất trạm xử lý nước thải, đất cây xanh và đường giao thông, kè suối sang thành đất ở (tái định cư) đất bãi đỗ xe, đất cây xanh và đường giao thông, kè suối.
b. Quy hoạch sử dụng đất trên diện tích 8,0 ha xác định cụ thể như sau:
- Đất văn hóa kết hợp thể dục thể thao: gồm 01 lô đất, ký hiệu là VH được bố trí ở trung tâm khu vực lập quy hoạch. Mục đích xây dựng nhà văn hóa khu dân cư kết hợp khu luyện tập thể dục thể thao cho người dân. Mật độ xây dựng tối đa 50%; với tổng diện tích 355 m2; chiếm 0,44% diện tích lập quy hoạch.
- Đất ở liên kế (đất ở mới): gồm 07 ô đất, ký hiệu là LK1 - LK7. Tổng số 100 lô (diện tích trung bình 100 m2/01 lô, kích thước 5x20 m/01 lô và 7x13,5 m/01 lô). Mục đích xây dựng nhà ở liên kế. Mật độ xây dựng 90%; với tổng diện tích 10.314 m2, chiếm 12,89% diện tích lập quy hoạch.
- Đất cây xanh: gồm 08 ô đất, ký hiệu ô đất CX1....CX8. Mục đích trồng cây xanh tạo không gian sống trong lành phục vụ người dân trong khu vực; với tổng diện tích 7.738 m2, chiếm 9,67% diện tích lập quy hoạch.
- Mặt nước (suối Ngòi Đum): gồm 02 ô có ký hiệu là MN1 ....MN2; là mặt nước suối Ngòi Đum; với tổng diện tích 27.932 m2, chiếm 34,79% diện tích lập quy hoạch.
- Đất hạ tầng kỹ thuật với tổng diện tích là 33.761 m2; chiếm 42,20% diện tích lập quy hoạch.
c. Bảng tổng hợp sử dụng đất:
TT |
Loại đất |
Ký hiệu |
Diện tích (m) |
Mật độ XD (%) |
Chiều cao TĐ (m) |
Số lượng |
Tỷ lệ (%) |
1. |
Đất văn hóa |
VH |
355 |
60 |
9 |
1 |
0,44 |
2. |
Đất ở mới |
|
10.314 |
|
|
100 |
12,89 |
2.1 |
|
LK1 |
1.735 |
90 |
18 |
17 |
2,17 |
2.2 |
LK2 |
1.535 |
90 |
18 |
15 |
1,92 |
|
2.3 |
LK3 |
1.466 |
90 |
18 |
14 |
1,83 |
|
2.4 |
LK4 |
1.367 |
90 |
18 |
13 |
1,71 |
|
2.5 |
LK5 |
1.039 |
90 |
18 |
11 |
1,30 |
|
2.6 |
LK6 |
1.300 |
90 |
18 |
12 |
1,63 |
|
2.7 |
LK7 |
1.872 |
90 |
18 |
18 |
2.34 |
|
3. |
Đất cây xanh |
CX |
7.738 |
|
|
|
9,67 |
4. |
Mặt nước |
MN |
27.832 |
|
|
|
34,79 |
5. |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
33.761 |
|
|
|
42,20 |
6. |
Tổng diện tích |
|
80.000 |
|
|
|
100,00 |
5. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
5.1. Giao thông.
Trên cơ sở các tuyến đường hiện trạng đã có và định hướng giao thông của khu vực quy hoạch thiết kế thêm các tuyến đường đảm bảo lưu thông phương tiện và bố trí các quỹ đất.
a. Tuyến giao thông đối ngoại đã có:
- Tuyến đường nối từ đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa (Quốc lộ 4D) là tuyến đường đối ngoại đi giáp khu vực lập quy hoạch. Tuyến có quy mô B mặt = 16.5m; B vỉa hè = 2x5.0m; B nền đường = 26.5m.
- Tuyến đường M1 (tỉnh lộ 156) là tuyến đường đối ngoại đi qua khu vực lập quy hoạch, đầu tuyến đi Quốc lộ 4E, cuối tuyến giao tuyến đường M2. Tuyến có quy mô mặt B mặt = 6.0m; B vỉa hè = 2x3.0m; B nền đường = 12.0m.
b. Tuyến đường nội bộ thiết kế mới:
- Tuyến đường M2, đầu tuyến giao tuyến đường M1, cuối tuyến giao tuyến đường M3. Đoạn từ nút giao với tuyến đường M1 đến đầu khu nhà ở liên kế LK4 có quy mô B mặt = 7.0m; B vỉa hè = 3.0m+4.0m; B nền đường = 14.0m; Đoạn từ đầu khu nhà ở liên kế LK4 đến nút giao với tuyến đường M3 có quy mô B mặt = 7.0m; B vỉa hè = 2x4.0m; B nền đường = 15.0m.
- Tuyến đường M3, đầu tuyến giao cầu BTCT số 1, cuối tuyến giao cầu BTCT số 2 chạy qua suối. Tuyến có quy mô B mặt = 7.0m; B vỉa hè = 2x4.0m; B nền đường = 15.0m.
- Tuyến đường M4, đầu tuyến giao tuyến đường M3, cuối tuyến là hướng phát triển. Tuyến có quy mô B mặt = 7.0m; B vỉa hè = 2x1.5m; B nền đường = 10.0m.
- Thiết kế cầu bê tông cốt thép ngang qua suối Ngòi Đum có chiều rộng B = 8m, cầu số 1 có chiều dài L = 47.0m, cầu số 2 có chiều dài L= 31.0m.
c. Vỉa hè: toàn bộ phần vỉa hè đường giao thông lát gạch tự chèn loại lục lăng, cần phối màu để tạo cảnh quan đô thị.
d. Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
- Chỉ giới xây dựng đất ở liên kế cách >= 1,5m so với chỉ giới đường đỏ.
- Chỉ giới xây dựng cho đất văn hóa cách >= 2,4m so với chỉ giới đường đỏ.
5.2. Chuẩn bị kỹ thuật.
a. San nền:
- Cos đường đỉnh lũ tháng 9/2008 là +83,5m; cos san nền cao hơn cos đỉnh lũ tối thiểu là 0,5m tương ứng với cos +84,00m
- Tất cả các mặt bằng được san theo hai hướng là dốc theo các tuyến đường và dốc 0,5% ra phía đường.
- Tất cả các mặt bằng được san bám theo đường phía trước mặt và cao hơn 20cm so với cao độ vỉa hè. Tại các vị trí đắp mặt bằng được san lấp theo tiêu chuẩn từng lớp và đầm chặt K=0,90. Phần nền đường giao thông đắp đầm chặt K=0,95
- Xây dựng tuyến kè BTXM phía sau là dân cư có chiều cao Htb = 3m, chiều dài L = 269m; tuyến kè suối phía dưới là kè chân BTXM có chiều cao Htb = 3m, phía trên là kè ốp mái đá xây dày 30cm có chiều dài L = 1.764m; Việc xây dựng kè vừa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đồng thời còn đảm bảo mỹ quan đô thị.
b. Thoát nước mặt:
- Chạy dọc các tuyến đường thiết kế hệ thống cống hộp có kích thước BxH = 50x60 cm và BxH = 60x80 cm nằm sát bó vỉa và thu nước từ các mặt bằng và đường vào bằng hệ thống ga thu hàm ếch để vừa đảm bảo thoát nước, vừa đảm bảo vệ sinh môi trường. Tại các tuyến taluy sau mặt bằng dân cư thiết kế rãnh hở BTXM để thu nước. Toàn bộ hệ thống thoát nước được thu và thoát vào các tuyến cống tròn D100 chạy cắt ngang qua đường sau đó thoát ra suối Ngòi Đum qua các cửa xả cống tròn D100.
- Tại các vị trí thiết kế cống hộp, cống tròn qua đường thì phải thiết kế cống chịu đảm bảo đúng theo yêu cầu và tiêu chuẩn thiết kế. Các hố ga thiết kế kích thước tùy thuộc theo loại cống đảm bảo cho phù hợp.
5.3. Cấp nước.
a. Nguồn nước: đây là khu vực thuộc phạm vi cấp nước của thành phố Lào Cai gần với hệ thống mạng lưới cấp nước máy đã có dự án trên đường QL 4D với ống HDPE D160 sẽ khởi thủy đưa nước sang với ống cấp nước chính ống thép tráng kẽm D80.
b. Tổng nhu cầu cấp nước Q= 90 m3/ngđ.
c. Mạng lưới cấp nước:
- Tổ chức mạng lưới đường ống chính có đường kính D80 được thiết kế theo sơ đồ mạng xương cá; các đoạn ống nhánh có đường kính D75-D50 phân phối cấp nước đến chân công trình. Bố trí các hố khởi thủy trên tuyến ống để phân phối cấp nước cho 6- 8 hộ/hố.
- Sử dụng ống nhựa cao cấp HDPE loại tối thiểu PN10, độ sâu chôn ống trung bình 0,8m tính tới đáy ống; cách chỉ giới đường đỏ từ 0,7m; cuối tuyến ống dùng nút bịt ống, nối ống bằng phương pháp hàn nhiệt. Xây dựng các hố van bằng gạch đặc 75# có nắp đậy bằng BTCT.
- Mạng lưới cấp nước phân phối được tính toán theo phương pháp tính toán đương lượng.
5.4. Cấp điện.
a. Tổng nhu cầu, nguồn điện, trạm biến áp:
- Tổng nhu cầu cấp điện 425 kVA.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch lấy từ đường dây nổi 35kV công cộng hiện đang Cấp điện trạm biến áp nhà máy nước.
- Dựa vào bảng tính toán nhu cầu sử dụng điện của khu quy hoạch. Xây dựng mới 01 trạm biến áp 560kVA-35/0.4kV đảm bảo cung cấp điện cho toàn bộ khu vực quy hoạch.
b. Lưới điện:
- Lưới điện trung thế: xây dựng mới tuyến đường dây nổi 35kV từ điểm đấu cấp điện tới trạm biến áp xây mới.
- Lưới hạ áp 0,4KV: xây dựng mới các tuyến đường dây nổi 0,4kV cấp điện từ trạm biến áp xây mới tới các hộ dân cư trong khu quy hoạch sử dụng cáp vặn xoắn treo trên cột BTLT.
- Tháo dỡ một đoạn tuyến đường dây 0,4 kV hiện trạng xuất phát từ trạm biến áp Kim Tân, trạm biến áp Bắc Cường 5 để giải phóng mặt bằng làm đường giao thông.
- Lắp đặt công tơ và tủ công tơ cho các hộ dân trong khu vực quy hoạch.
- Chiếu sáng: xây dựng các tuyến đường dây chiếu sáng nổi dọc các tuyến đường giao thông nội bộ sử dụng chụp đèn trên cột BTLT lắp bộ đèn cao áp sodium 150W-250W. Chiếu sáng kết hợp cấp điện sinh hoạt.
5.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
a. Thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn thoát nước lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước 150l/ng.ngđ. Tỷ lệ thu gom tính toán bằng 80% lưu lượng nước cấp. Tổng lưu lượng nước thải dự kiến là 70m3/ng.ngđ.
- Nước thải sinh hoạt phải xử lý qua bể tự hoại trong mỗi công trình trước khi thoát vào hệ thống cống thoát nước khu vực. Bố trí rãnh kín B300, B400 và UPVC D250 thu gom nước thải từ nhà dân và các công trình, sau đó được dẫn vào hệ thống cống thoát nước chính UPVC D300 và HDPE D300. Trong giai đoạn đầu nước thải được dẫn về bể xử lý nước thải, quy hoạch 1 bể xử lý ngầm nằm trong khu vực cây xanh CX1 (1 bể 70m3), nước thải sau khi xử lý cục bộ phải đảm bảo tiêu chuẩn mới cho phép xả ra suối Ngòi Đum. Về giai đoạn lâu dài khi thành phố xây dựng hoàn chỉnh hệ thống xử lý nước thải thì toàn bộ nước thải của khu quy hoạch được đấu nối với đường ống thoát nước chính thành phố dẫn về trạm xử lý.
- Bố trí giếng thăm với khoảng cách các hố từ 30-40m/hố.
b) Vệ sinh môi trường:
- Rác thải sinh hoạt tính toán với tiêu chuẩn 1,2kg/ng.ngày. Tổng lượng rác thải 0,48 tấn/ ng.đ.
- Rác được thu gom tại chỗ bằng xe đẩy tay hằng ngày đưa đến bãi tập kết rác. Sau đó được xe chuyên dụng cơ giới thu gom đến khu xử rác tập trung (khu xử lý nằm ngoài ranh giới lập quy hoạch).
6. Giải pháp bảo vệ môi trường.
Trong đồ án thực hiện đánh giá tác động môi trường chiến lược ĐMC. Trong bước lập dự án tiếp tục đánh giá tác động môi trường ĐTM theo quy định.
(có hồ sơ bản vẽ quy hoạch kèm theo).
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt Sở Xây dựng, Chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
1. Công bố công khai quy hoạch cho tổ chức, cá nhân liên quan trên địa bàn biết và thực hiện quy hoạch.
2. Tổ chức cắm mốc giới theo quy hoạch ngoài thực địa. Giao UBND thành phố Lào Cai và cơ quan có thẩm quyền quản lý mốc giới theo quy định.
3. Thực hiện đầu tư các hạng mục theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND thành phố Lào Cai, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 3080/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/11/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Quyết định 3080/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 3080/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 3080/QĐ-UBND Kế hoạch công tác văn thư, lưu trữ năm 2017 Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Thanh tra tỉnh với Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tiếp công dân, xử lý đơn và khiếu nại, tố cáo Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định phân loại đường phố, vị trí và bảng giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2013 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 của tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp thu hút đặc thù, ưu đãi y tế, giáo dục, đối với cán bộ, viên chức làm công tác quản lý đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 47/2012/QÐ-UBND quy định về mức giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Đề án “Tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã tỉnh Bình Định” Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ tổ chức và cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2004/QĐ-UB Ban hành: 11/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ cho doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình và chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 22 Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 20/2012/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 18/10/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND phân loại đơn vị hành chính phường, xã, thị trấn thuộc thành phố Hồ Chí Minh năm 2012 Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý kiến trúc công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Nghệ An Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về tổ chức lại Trường Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận từ trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh sang trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về phụ cấp kiêm nhiệm công tác tuyên giáo ở cấp xã loại 2, loại 3; phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 10/06/2013
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010