Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2018 quy định về trình tự, thời gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 1626/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Cao Huy |
Ngày ban hành: | 16/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1626/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 16 tháng 10 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai 2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 336/TTr-STNMT ngày 13 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thời gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
VỀ TRÌNH TỰ, THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐỒNG THỜI NHIỀU THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đắk Nông (bao gồm các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai); Cục Thuế tỉnh Đắk nông, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục Thuế cấp huyện, Chi nhánh Kho bạc Nhà nước cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu thực hiện đồng thời các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai.
2. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định cụ thể về trình tự, thời gian thực hiện đồng thời các thủ tục hành chính về đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận); đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định, trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quy trình, thời gian thực hiện
I. Cấp tỉnh |
|||||
Stt |
Nội dung |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Trình tự thực hiện; |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời cấp đổi Giấy chứng nhận |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Một trong các loại giấy tờ liên quan đến nội dung biến động. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: Số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến. - Thời gian từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (Chuyển hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ). b) Đối với cơ quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ. + Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện giải quyết hồ sơ. - Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính), in giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi Giấy chứng nhận. - Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. * Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: Không quá 22 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: • Sở Tài nguyên và Môi trường: 4,5 ngày; • Văn phòng đăng ký đất đai: 12 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. • Thời gian xác định và ban hành thông báo về nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/GCN; + Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 30.000 đồng/GCN; + Lệ phí trích lục: 30.000 đồng/GCN. |
Luật Đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
2 |
Đăng ký chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời cấp đổi Giấy chứng nhận |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; - Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định. Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư; - Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất; - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: Số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến. - Thời gian từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (Chuyển hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ). b) Đối với cơ quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ. + Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện giải quyết hồ sơ. - Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính), in giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi Giấy chứng nhận. - Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. * Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: Không quá 22 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: • Sở Tài nguyên và Môi Trường: 4,5 ngày; • Văn phòng đăng ký đất đai: 12 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày; • Thời gian xác định và ban hành thông báo về nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/GCN; + Lệ phí trích lục: 30.000 đồng/GCN. |
Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
II. Cấp huyện
Stt |
Nội dung |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Trình tự thực hiện, thời gian giải quyết |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Đăng ký biến động trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng thời chỉnh lý hoặc cấp đổi giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01; - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi có đất. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến. - Thời gian từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (Chuyển hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ). b) Đối với cơ quan nhà nước: - Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả (theo mẫu quy định); + Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu quy định); + Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định. + Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Phòng Tài nguyên và Môi trường làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, xác định vị trí thửa đất theo bảng giá đất do UBND tỉnh quy định, thẩm định về hạn mức đất ở (hạn mức tối thiểu), thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để viết giấy chứng nhận trong trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận. - Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện: * Trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận: + Chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế. + Sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và hộ gia đình đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý nội dung chuyển mục đích trên giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ, chuyển cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. * Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận (hoặc do đã hết trang 4): + Chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế. + Sau khi hộ gia đình thực hiện nghĩa vụ tài chính, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cho người sử dụng đất. + Sau khi nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật hồ sơ, chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. - Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: Vào sổ theo dõi, thu phí lệ phí (nếu có) và trả kết quả cho hộ gia đình theo giấy hẹn hoặc thông báo cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã lên nhận kết quả (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã). 2. Thời gian giải quyết: a) Trường hợp Đăng ký biến động quyền sử dụng đất trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng thời chỉnh lý giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân Thời gian giải quyết: không quá 30 ngày (không kể thời gian thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất; không kể thời gian chuyển hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, không kể thời gian hộ gia đình thực hiện nghĩa vụ tài chính), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: • Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày; • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày; • Phòng Tài nguyên và Môi Trường: 10 ngày; • UBND cấp huyện: 04 ngày. • Thời gian xác định và ban hành thông báo về nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. b) Trường hợp Đăng ký biến động quyền sử dụng đất trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng thời cấp đổi giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân. Thời gian giải quyết: không quá 27 ngày (không kể thời gian thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất; không kể thời gian chuyển hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, không kể thời gian hộ gia đình thực hiện nghĩa vụ tài chính), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: • Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: 01 ngày; • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 07 ngày; • Phòng Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày; • UBND cấp huyện: 04 ngày. • Thời gian xác định và ban hành thông báo về nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
+ Chuyển mục đích sử dụng đất kèm chỉnh lý giấy chứng nhận: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/1 GCN. Đối với hộ gia đình cá nhân tại các khu vực khác là: 14.000 đồng/GCN. + Chuyển mục đích sử dụng đất đồng thời cấp đổi giấy chứng nhận: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 48.000 đồng/1 GCN. Đối với hộ gia đình cá nhân tại các khu vực khác là: 24.000 đồng/GCN. |
Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; Thông tư số 76/2014/TT-BTNMT ngày 16/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một số Điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
2 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời cấp đổi Giấy chứng nhận |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Một trong các loại giấy tờ liên quan đến nội dung biến động. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi có đất. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến. - Thời gian từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (Chuyển hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ). b) Đối với cơ quan nhà nước: - Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. + Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ, chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế trong trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng nhận, chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi Giấy chứng nhận. - Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai. - Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất. 2. Thời gian giải quyết: Không quá 22 ngày (không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: • Sở Tài nguyên và Môi Trường: 02 ngày; • Văn phòng đăng ký đất đai: 03 ngày; • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 11 ngày; • Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày. • Thời gian xác định và ban hành thông báo về nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
+ Lệ phí cấp đổi: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 50.000 đồng/GCN). + Lệ phí cấp đổi: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 10.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 20.000 đồng/GCN). + Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN. |
Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT , ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
3 |
Đăng ký tách thửa đất đồng thời chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK; - Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. - Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi có đất. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến. - Thời gian từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (Chuyển hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ). b) Đối với cơ quan nhà nước: - Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. + Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ, chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế. - Bước 3: Sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý Giấy chứng nhận của người chuyển quyền đồng thời gửi Phiếu thẩm định đến Văn phòng đăng ký đất đai đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền sử dụng đất. - Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để trả kết quả cho người sử dụng đất. 2. Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày (không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: • Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày; • Văn phòng đăng ký đất đai: 05 ngày; • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 16 ngày; • Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày. • Thời gian xác định và ban hành thông báo về nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Lệ phí 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân. Tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN |
Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích được tách thửa đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
4 |
Đăng ký chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời cấp đổi Giấy chứng nhận |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; - Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. - Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi có đất. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến. - Thời gian từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (Chuyển hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ). b) Đối với cơ quan nhà nước: - Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. + Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ, chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế. - Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng nhận, chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi Giấy chứng nhận. - Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai. - Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất. 2. Thời gian giải quyết: Không quá 22 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: • Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày; • Văn phòng đăng ký đất đai: 03 ngày; • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 11 ngày; • Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày. • Thời gian xác định và ban hành thông báo về nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
+ Lệ phí cấp đổi: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 50.000 đồng/GCN). + Lệ phí cấp đổi: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 10.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 20.000 đồng/GCN). + Lệ phí đăng ký biến động: 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN. |
Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
5 |
Đăng ký tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11 /ĐK (có thể hiện nội dung xin tách thửa đồng thời hợp với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa); - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi có đất. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến. - Thời gian từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (Chuyển hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ). b) Đối với cơ quan nhà nước: - Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thì Ủy ban nhân dân cấp xã, phường chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. + Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì giải quyết hồ sơ, thực hiện đo đạc địa chính tách thửa đất. - Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng nhận, chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi Giấy chứng nhận. - Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai. - Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất. 2. Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: • Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày; • Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày; • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 11 ngày; • Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày. |
Lệ phí 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân. Tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/CGN. |
Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích được tách thửa đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
6 |
Đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK. - Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. - Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi có đất. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến. - Thời gian từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (Chuyển hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày); vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ). b) Đối với cơ quan nhà nước: - Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. + Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ, chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế. - Bước 3: Sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý Giấy chứng nhận. - Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để trả kết quả cho người sử dụng đất. 2. Thời gian giải quyết: Không quá 25 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 19 ngày; • Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày. • Thời gian xác định và ban hành thông báo về nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Lệ phí 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN. |
Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện Quy định này.
2. Các nội dung khác không đề cập trong Quy định được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đất đai.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND về quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa các cấp chính quyền địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án thí điểm tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về quy định cụ thể thực hiện Nghị định 116/2016/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ của địa phương đối với trường phổ thông có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/11/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 2, Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất được phép tách thửa đối với tổ chức hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về cơ chế đặc thù tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức nhà nước Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện đảm bảo cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp, cung cấp thông tin trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về phân bổ sử dụng nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về bảng đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 1 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng thuộc chương trình dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người; cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh và tổ chức thực hiện việc đặt các biển báo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp xã hội cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND thành lập Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế , cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1605/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử thuộc tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: đo đạc địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về quản lý đầu tư xây dựng và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Phần A Quy định mức khen thưởng và chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thi đấu giải thể thao kèm theo Quyết định 32/2012/QĐ-UBND do ỦY ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND bổ sung đơn giá đất ở thuộc 02 trục đường khu vực điểm dân cư kế cận cụm công nghiệp Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng vào Bảng giá đất năm 2014 kèm theo Quyết định 64/2013/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về nội dung quản lý đối với hoạt động thanh tra về quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về đơn giá lưu trữ tài liệu đất đai Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND năm 2014 quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND bổ sung Đơn giá bồi thường Nghêu nuôi vào Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014