Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 54/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Lê Diễn |
Ngày ban hành: | 22/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2016/NQ-HĐND |
Đắk Nông, ngày 22 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 6595/TTr-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế các nghị quyết sau:
1. Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 31/5/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc miễn, sửa đổi và ban hành các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Nghị quyết số 28/2013/NQ-HĐND ngày 19/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 31/5/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc miễn, sửa đổi và ban hành các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Nghị quyết số 32/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
3. Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định thu phí sử dụng bến, bãi tại các cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
4. Nghị quyết số 29/2013/NQ-HĐND ngày 19/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
5. Nghị quyết số 40/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Nghị quyết số 04/2015/NQ-HĐND ngày 22/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức thu, quản lý sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh.
6. Nghị quyết số 05/2015/NQ-HĐND ngày 22/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
CHỦ TỊCH |
MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của HĐND tỉnh)
Điều 1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước được Ủy ban nhân dân tỉnh giao thực hiện công việc về khảo nghiệm, công nhận, bảo hộ quyền đối với giống cây trồng; kiểm định, lấy mẫu, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng trong lĩnh vực trồng trọt, giống cây lâm nghiệp.
2. Tổ chức thu phí: Chi cục Kiểm lâm tỉnh.
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Công nhận cây trội (cây mẹ) |
Đồng/cây |
450.000 |
2 |
Công nhận vườn cây đầu dòng (vườn cung cấp hom) |
Đồng/giống |
1.000.000 |
3 |
Thẩm định công nhận lại vườn cây đầu dòng |
Đồng/giống |
475.000 |
4 |
Công nhận lâm phần tuyển chọn |
Đồng/giống |
750.000 |
5 |
Công nhận rừng giống |
Đồng/rừng giống |
2.750.000 |
6 |
Công nhận nguồn gốc lô giống |
Đồng/lô giống |
750.000 |
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 2. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố thuộc các tuyến đường nằm trong đô thị vào mục đích kinh doanh; trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô; tổ chức sự kiện; tập kết tạm thời vật liệu xây dựng;... phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Tổ chức thu phí:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố đối với các tuyến đường thuộc cấp huyện quản lý.
b) Ủy ban nhân dân phường, thị trấn: Thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố đối với các tuyến đường thuộc phường, thị trấn quản lý.
3. Mức thu:
a) Đối với các phường: 30.000 đồng/m2/tháng.
b) Đối với thị trấn: 15.000 đồng/m2/tháng.
Trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trong thời gian dưới một tháng thì áp dụng mức thu theo ngày như sau:
Mức phí một ngày = Mức phí một tháng/30 ngày.
4. Chính sách miễn, giảm: Không.
Điều 3. Phí tham quan danh lam thắng cảnh
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân tham quan danh lam thắng cảnh.
2. Tổ chức thu phí: Cơ quan nhà nước quản lý trực tiếp hoặc chủ đầu tư các khu, điểm du lịch thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, nơi kinh doanh dịch vụ du lịch.
3. Mức thu:
a) Đối với người lớn tối đa không quá: |
40.000 đồng/lần/người. |
b) Đối với trẻ em tối đa không quá: |
20.000 đồng/lần/người. |
4. Đối tượng miễn, giảm:
a) Miễn phí tham quan danh lam thắng cảnh đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
b) Giảm 50% phí tham quan danh lam thắng cảnh đối với các trường hợp:
- Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi thì chỉ cần có giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi đối tượng cư trú.
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.
- Người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí.
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
2. Tổ chức thu phí: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu: |
1.000.000 đồng/giấy chứng nhận. |
b) Thẩm định bổ sung, cấp lại: |
500.000 đồng/giấy chứng nhận. |
4. Đối tượng miễn, giảm: không.
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu làm thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu tại các thư viện cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức thu phí:
a) Thư viện tỉnh.
b) Thư viện các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh.
3. Mức thu:
- Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu đối với người lớn: |
20.000 đồng/thẻ/năm. |
- Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu đối với trẻ em: |
10.000 đồng/thẻ/năm. |
4. Đối tượng miễn, giảm:
a) Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
b) Giảm 50% phí thư viện đối với các trường hợp sau:
- Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa. Trường hợp khó xác định thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% phí.
1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan quản lý nhà nước thẩm định: Báo cáo đánh giá tác động môi trường; phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung; đề án bảo vệ môi trường chi tiết của các dự án/cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
Đơn vị tính: Triệu đồng/lần thẩm định/đề án, báo cáo
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ) |
≤50 |
>50 và ≤100 |
>100 và ≤200 |
>200 và ≤500 |
>500 |
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
5,0 |
6,5 |
12,0 |
14,0 |
17,0 |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng |
6,9 |
8,5 |
15,0 |
16,0 |
25,0 |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật |
7,5 |
9,5 |
17,0 |
18,0 |
25,0 |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
7,8 |
9,5 |
17,0 |
18,0 |
24,0 |
Nhóm 5. Dự án Giao thông |
8,1 |
10,0 |
18,0 |
20,0 |
25,0 |
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp |
8,4 |
10,5 |
19,0 |
20,0 |
26,0 |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
5,0 |
6,0 |
10,8 |
12,0 |
15,6 |
a) Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Đối với dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng trong quá trình triển khai thực hiện có những thay đổi thuộc đối tượng phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường thì mức thu phí được thực hiện như đối với trường hợp được thẩm định lần đầu. Trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì phí thẩm định lại tính theo tổng vốn đầu tư mới.
b) Mức thu phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết bằng mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
c) Mức thu phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung:
- Trường hợp không thẩm định cùng với báo cáo đánh giá tác động môi trường: Mức thu phí thẩm định phương án/phương án bổ sung bằng với mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Trường hợp phương án/phương án bổ sung thẩm định cùng với báo cáo đánh giá tác động môi trường: Mức thu phí thẩm định phương án/phương án bổ sung bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 7. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Đối tượng nộp phí:
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền thực hiện công tác thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Tổ chức thu phí:
a) Cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh, cấp huyện: Thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở.
b) Văn phòng Đăng ký đất đai: Thu phí cấp giấy chứng nhận chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất; cấp lại, cấp đổi hồ sơ cấp quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
3. Mức thu:
STT |
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để làm nhà ở, kể cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất |
|
1.1 |
Hồ sơ có diện tích đất dưới 100 m2 |
150.000 |
1.2 |
Hồ sơ có diện tích đất từ 100 m2 đến dưới 300 m2 |
300.000 |
1.3 |
Hồ sơ có diện tích đất từ 300 m2 đến dưới 500 m2 |
450.000 |
1.4 |
Hồ sơ có diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 |
700.000 |
1.5 |
Hồ sơ có diện tích đất từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2 |
1.000.000 |
1.6 |
Hồ sơ có diện tích đất từ 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2 |
2.000.000 |
1.7 |
Hồ sơ có diện tích đất từ 1ha đến dưới 5ha |
3.000.000 |
1.8 |
Hồ sơ có diện tích đất từ 5ha đến dưới 10ha |
4.000.000 |
1.9 |
Hồ sơ có diện tích đất từ 10ha đến dưới 50ha |
5.000.000 |
1.10 |
Hồ sơ có diện tích đất từ 50ha trở lên |
6.000.000 |
2 |
Đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh |
|
2.1 |
Hồ sơ có diện tích đất dưới 100 m2 |
300.000 |
2.2 |
Hồ sơ có diện tích đất từ 100 m2 đến dưới 300 m2 |
500.000 |
2.3 |
Hồ sơ có diện tích đất từ 300 m2 đến dưới 500 m2 |
700.000 |
2.4 |
Hồ sơ có diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 |
1.000.000 |
2.5 |
Hồ sơ có diện tích đất từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2 |
1.500.000 |
2.6 |
Hồ sơ có diện tích đất từ 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2 |
2.500.000 |
2.7 |
Hồ sơ có diện tích đất từ 1ha đến dưới 5ha |
3.500.000 |
2.8 |
Hồ sơ có diện tích đất từ 5ha đến dưới 10ha |
4.500.000 |
2.9 |
Hồ sơ có diện tích đất từ 10ha đến dưới 50ha |
5.500.000 |
2.10 |
Hồ sơ có diện tích đất từ 50ha trở lên |
6.500.000 |
Đối với trường hợp cấp lại, cấp đổi hồ sơ cấp quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, mức thu bằng 50% mức phí như trên.
4. Giảm 50% phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau:
a) Các hộ nghèo và cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối tượng được ưu đãi theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
5. Các trường hợp không thu phí:
a) Cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với cá nhân, tổ chức đang sử dụng đất ổn định theo quy định tại Khoản 3, Điều 17 Luật Đất đai năm 2013.
b) Cấp đổi theo chủ trương nhà nước.
c) Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà nước thu hồi đất, hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội.
Điều 8. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu:
STT |
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/ đề án, báo cáo |
1 |
Đối với đề án thiết kế giếng, báo cáo khai thác có lưu lượng nước dưới 200 m2/ngày đêm |
200.000 |
2 |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
500.000 |
3 |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
1.100.000 |
4 |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
2.200.000 |
b) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại điểm a nêu trên.
c) Trường hợp thẩm định lại áp dụng mức thu tối 30% (ba mươi phần trăm) mức thu quy định tại điểm a nêu trên.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 9. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất.
2. Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất, mức thu: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
b) Thẩm định gia hạn, bổ sung, mức thu: 500.000 đồng/hồ sơ.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 10. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu:
STT |
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/ đề án) |
1 |
Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm |
300.000 |
2 |
Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
800.000 |
3 |
Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
2.000.000 |
4 |
Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm |
4.000.000 |
b) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại điểm a nêu trên.
c) Trường hợp thẩm định lại áp dụng mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu theo quy định điểm a nêu trên.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 11. Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu:
STT |
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/ đề án, báo cáo) |
1 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm |
300.000 |
2 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
800.000 |
3 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm |
2.000.000 |
4 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
4.000.000 |
5 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản |
1 1.600.000 |
6 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản |
14.600.000 |
b) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh, mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại điểm a nêu trên.
c) Trường hợp thẩm định lại áp dụng mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại điểm a nêu trên.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 12. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
2. Tổ chức thu phí:
a) Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Trung tâm Công nghệ Thông tin trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu: 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu, phí chuyển phát qua đường bưu điện).
4. Các trường hợp không thu phí:
a) Cung cấp dữ liệu đất đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng và an ninh, phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan.
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp được cung cấp dữ liệu đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai.
2. Tổ chức thu phí:
a) Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh.
STT |
Nội dung thu |
Mức thu đồng/hồ sơ |
1 |
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. |
|
1.1 |
Đăng ký giao dịch bảo đảm |
80.000 |
1.2 |
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
50.000 |
1.3 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm |
70.000 |
1.4 |
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm |
20.000 |
2 |
Phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. |
30.000 |
4. Đối tượng được miễn: Cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
QUY ĐỊNH MỨC THU CÁC LOẠI LỆ PHÍ
Điều 14. Lệ phí đăng ký cư trú
1. Đối tượng nộp lệ phí: Người có yêu cầu đăng ký cư trú tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức thu lệ phí:
a) Công an nhân dân cấp huyện.
b) Công an nhân dân cấp xã.
3. Mức thu:
STT |
Nội dung |
Mức thu (đồng/lần) |
1 |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
7.000 |
2 |
Cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, hộ cá nhân |
10.000 |
3 |
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
4.000 |
4 |
Gia hạn tạm trú |
4.000 |
4. Các trường hợp được miễn:
a) Đăng ký cấp lần đầu đối với: cấp sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú.
b) Đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc hộ nghèo theo quy định; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 15. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân
1. Đối tượng nộp lệ phí: Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp đổi, cấp lại chứng minh nhân dân.
2. Tổ chức thu lệ phí:
a) Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh.
b) Công an nhân dân cấp huyện được phân cấp làm chứng minh nhân dân.
3. Mức thu:
Lệ phí cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) là 4.000 đồng/lần cấp.
4. Đối tượng được miễn:
Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân cho công dân cấp chứng minh nhân dân lần đầu, cấp đổi chứng minh nhân dân do nhà nước thay đổi địa giới hành chính. Công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
1. Đối tượng nộp lệ phí: Người có yêu cầu cơ quan nhà nước giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
a) Sở Tư pháp nơi lưu trữ cơ sở dữ liệu hộ tịch.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã.
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Cấp xã |
Cấp huyện |
|||
1 |
Khai sinh |
|
|
|
1.1 |
Khai sinh không đúng hạn |
đồng/lần |
7.000 |
60.000 |
1.2 |
Đăng ký lại khai sinh |
đồng/lần |
8.000 |
70.000 |
1.3 |
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân |
đồng/lần |
8.000 |
70.000 |
2 |
Khai tử |
|
|
|
2.1 |
Khai tử không đúng hạn |
đồng/lần |
5.000 |
60.000 |
2.2 |
Đăng ký lại khai tử |
đồng/lần |
7.000 |
70.000 |
3 |
Đăng ký lại kết hôn |
đồng/lần |
25.000 |
1.000.000 |
4 |
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
đồng/lần |
- |
1.000.000 |
5 |
Giám hộ, chấm dứt giám hộ |
đồng/lần |
25.000 |
50.000 |
6 |
Nhận cha, mẹ, con |
đồng/lần |
15.000 |
1.000.000 |
7 |
Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
đồng/bản sao |
2.000 |
5.000 |
8 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú trong nước |
đồng/lần |
15.000 |
25.000 |
9 |
Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước |
đồng/lần |
25.000 |
- |
10 |
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
đồng/lần |
15.000 |
- |
11 |
Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác |
đồng/lần |
5.000 |
10.000 |
12 |
Xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài |
đồng/lần |
- |
25.000 |
13 |
Ghi vào sổ hộ tịch việc của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài; |
đồng/lần |
- |
60.000 |
* Mức thu áp dụng đối với việc cấp bản sao trích lục tại Sở Tư pháp là 5.000 đồng/lần |
4. Đối tượng được miễn:
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
b) Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã; đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
Điều 17. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân nước ngoài được cơ quan nhà nước cấp giấy phép lao động làm việc tại tỉnh Đắk Nông phải nộp lệ phí theo quy định.
2. Tổ chức thu lệ phí: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Mức thu:
a) Cấp mới: 500.000 đồng/giấy phép.
b) Cấp lại: 400.000 đồng/giấy phép.
4. Đối tượng miễn, giảm: không.
Điều 18. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
1. Đối tượng nộp lệ phí:
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính phục vụ cho công tác cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu lệ phí:
a) Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đắk Nông.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ở các huyện, thị xã.
3. Mức thu:
STT |
Nội dung |
Mức thu (đồng/Giấy chứng nhận) |
||||||
Hộ gia đình, cá nhân tại phường, thị trấn |
Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác |
Đối với tổ chức |
||||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|||||||
1.1 |
Cấp mới |
100.000 |
50.000 |
500.000 |
||||
1.2 |
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
50.000 |
25.000 |
50.000 |
||||
2 |
Cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|||||||
2.1 |
Cấp mới |
25.000 |
13.000 |
100.000 |
||||
2.2 |
Cấp lại (kể cả cấp lại do GCN hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận. |
20.000 |
10.000 |
30.000 |
||||
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
28.000 |
14.000 |
30.000 |
||||
4 |
Trích lục bản đồ địa chính |
15.000 |
8.000 |
30.000 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đối tượng được miễn:
a) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) nhưng có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
b) Các hộ nghèo và cận nghèo theo quy định của Chính phủ.
c) Các đối tượng ưu đãi theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
Điều 19. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy phép, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép xây dựng phải nộp lệ phí theo quy định.
2. Tổ chức thu lệ phí:
a) Sở Xây dựng thu lệ phí đối với cấp giấy phép, gia hạn giấy phép xây dựng cho tổ chức.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện thu lệ phí đối với cấp giấy phép, gia hạn giấy phép xây dựng cho cá nhân.
3. Mức thu:
a) Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 75.000 đồng/giấy phép;
b) Cấp phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép;
c) Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép.
d) Điều chỉnh giấy phép xây dựng mức thu bằng 50% mức lệ phí cấp lần đầu được quy định tại điểm a, b nêu trên.
4. Miễn nộp lệ phí trong trường hợp cấp lại giấy phép xây dựng; cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đối với người có công với cách mạng.
Điều 20. Lệ phí đăng ký kinh doanh
1. Đối tượng nộp lệ phí:
a) Hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Các tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Tổ chức thu lệ phí:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Đối với Liên hiệp hợp tác xã;
b) Phòng Tài chính - kế hoạch cấp huyện: Đối với hộ gia đình, hợp tác xã.
3. Mức thu:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1. |
Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
1.1 |
Hộ gia đình, cá nhân |
đồng/lần cấp |
100.000 |
1.2 |
Hợp tác xã |
đồng/lần cấp |
150.000 |
1.3 |
Liên hiệp hợp tác xã |
đồng/lần cấp |
200.000 |
2 |
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. |
đồng/lần thay đổi |
50.000 |
3 |
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh. |
đồng /bản |
5.000 |
4 |
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh. |
đồng /lần cung cấp |
15.000 |
4. Không thu Lệ phí đăng ký kinh doanh trong trường hợp cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan nhà nước phục vụ công tác quản lý nhà nước.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều 21. Quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí
1. Phí thu được từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư, hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước.
Số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện là khoản thu của ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
b) Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí là đơn vị sự nghiệp (tự chủ toàn bộ hoặc tự chủ một phần kinh phí) thì tổ chức thu phí được để lại 100% số tiền phí để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí.
3. Toàn bộ số thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước; nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước hàng năm.
Điều 22. Kê khai, thu, nộp phí, lệ phí
1. Chứng từ thu phí, lệ phí là biên lai do cơ quan thuế phát hành hoặc tự in, đặt in theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
2. Việc kê khai thu, nộp phí, lệ phí; quyết toán; hạch toán kế toán phí, lệ phí và công khai chế độ thu được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý Thuế sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý Thuế./.
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 của thành phố Hà Nội Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả bảo vệ an ninh trật tự của lực lượng Công an xã giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng-an ninh 6 tháng cuối năm 2015 của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2015 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về thành lập mới một số ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về kế hoạch dạy nghề giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND phê chuẩn Tổng quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2014 Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Phú và thị trấn Giồng Trôm Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về thành lập quỹ quốc phòng - an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Cam Ranh và Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND Quy định phí sử dụng cảng cá, phí sử dụng bến, bãi tại các cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, đơn vị thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2015 bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về Lệ phí cấp Giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt và xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho bác sỹ đang công tác tại các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý và Trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ được cử đi đào tạo tiến sỹ y khoa tại các cơ sở giáo dục đào tạo trong nước Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND ban hành mới, sửa đổi, bổ sung quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về Tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí mua đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2015 Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2015 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2015 Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các huyện, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến 2030 Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND bãi bỏ, sửa đổi Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND phê duyệt Đề án về Chính sách hỗ trợ nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 27/03/2015
Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm 2015-2019 Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 18/05/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND sửa đổi việc miễn, sửa đổi và ban hành các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 26/03/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND giá đất tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND thông qua quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bến Tre đến năm 2030 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND mức chi kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND đề xuất giảm tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định một số chính sách khuyến khích phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND phê chuẩn Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2012 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 14/02/2014
Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về chế độ chi tiêu tài chính tổ chức các giải thi đấu thể thao tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án “Tiếp tục đổi mới và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên” Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND về mức chi công tác xóa mù chữ, hỗ trợ phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch mạng lưới trường, lớp học (mầm non và phổ thông) của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định đến năm 2020 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 01/12/2014
Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải) trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề, trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định đối tượng, mức hỗ trợ nghỉ việc, thai sản, mai táng phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận trung tâm xã Phương Bình, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang là đô thị loại V Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND mức chi đảm bảo cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và định hướng 2030 Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2013; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Lào Cai năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 05/10/2015
Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư xây dựng giai đoạn 2014 - 2015 và năm 2014 nguồn vốn ngân sách nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 11/10/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng bến, bãi tại cửa khẩu, lối mở tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2013 Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang và Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về chương trình giải quyết việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về quy định mức thu phí và lộ trình thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và phân cấp sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Nam Định Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2013 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 29/05/2013
Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 15/11/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 kèm theo Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định về định mức phân bổ và định mức chi thường xuyên ngân sách năm 2011 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội xã đặc biệt khó khăn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản (trừ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định đối tượng, tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ngoài đối tượng đã được quy định tại Quyết định 78/2001/QĐ-TTg Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng hạng mục công trình ở xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và bổ sung dự toán thu, chi ngân sách năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho hộ gia đình cận nghèo tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND thông qua đề án Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2012 - 2016 định hướng đến năm 2019 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định tạm thời mức thu dịch vụ kỹ thuật mới trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 kèm theo Nghị quyết 70/2011/NQ-HĐND do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 18/07/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống y tế thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí thư viện và tham quan công trình văn hoá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về giảm nghèo bền vững đối với các xã, thôn, bản, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có tỷ lệ hộ nghèo cao Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái; quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" Ban hành: 14/08/2003 | Cập nhật: 04/12/2010