Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND ban hành mới, sửa đổi, bổ sung quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 04/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 10/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2015/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 10 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 09/BCTT-KT&NS ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định, gồm:
1. Ban hành mới Quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Ban hành mới Quy định về phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường trên địa bàn tỉnh Bình Định.
3. Quy định về phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định.
4. Sửa đổi, bổ sung một số quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Định.
5. Sửa đổi, bổ sung một số quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.
6. Sửa đổi, bổ sung quy định về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Định.
7. Sửa đổi, bổ sung quy định về lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Định.
(Nội dung cụ thể có Quy định kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ các nội dung liên quan đã quy định tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Đối với phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường trên địa bàn tỉnh Bình Định: Bãi bỏ quy định về phí sử dụng lề đường (vỉa hè) tại thành phố Quy Nhơn ban hành tại Nghị quyết số 66/2003/NQ-HĐND9 ngày 10/01/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, kỳ họp thứ 9.
2. Đối với phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh: bãi bỏ quy định về phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh tại các Nghị quyết sau:
a. Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 26/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 6 về sửa đổi, bổ sung Phí tham quan Khu du lịch Hầm Hô;
b. Điểm 4 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 2 quy định về Phí tham quan tại Bảo tàng Quang Trung, Tháp Dương Long, Tháp Bánh Ít, Tháp Cánh Tiên;
c. Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND ngày 26/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 6 quy định về phí tham quan;
d. Nghị quyết số 90/2003/NQ-HĐND9 ngày 17/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, kỳ họp thứ 11 quy định về Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá.
3. Đối với phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Định: sửa đổi, bổ sung quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh ban hành tại Nghị quyết số 81/2003/NQ-HĐND kỳ họp thứ 10 khóa IX ngày 17/7/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành bổ sung và điều chỉnh tỷ lệ để lại một số loại phí.
4. Đối với phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn: sửa đổi, bổ sung quy định về phí nước thải ban hành tại Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND kỳ họp thứ 6 khóa X ngày 26/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Đối với lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí chứng minh nhân dân: bãi bỏ quy định về lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí chứng minh nhân dân tại mục 4, mục 5 Quy định về việc ban hành bổ sung, sửa đổi và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 22/8/2008 của HĐND tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2015; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2015./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04 /2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. Mức thu
a. Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò:
Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm |
Mức thu phí (đồng/hồ sơ) |
Từ 01 tỷ đồng trở xuống |
2.000.000 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
4.000.000 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
6.000.000 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng |
8.000.000 |
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
10.000.000 |
Từ trên 100 tỷ đồng |
12.000.000 |
b. Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
Diện tích khu vực đấu giá |
Mức thu phí (đồng/hồ sơ) |
Từ 0,5 ha trở xuống |
2.000.000 |
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha |
4.000.000 |
Từ trên 02 ha đến 05 ha |
6.000.000 |
Tù trên 05 ha đến 10 ha |
8.000.000 |
Từ trên 10 ha đến 50 ha |
10.000.000 |
Từ trên 50 ha |
12.000.000 |
3. Cơ quan thu
Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan thu
Cơ quan thu được để lại 100% số phí thu được để chi phí cho các nội dung chi theo quy định.
II. Ban hành mới quy định về phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường trên địa bàn tỉnh Bình Định.
1. Đối tượng nộp phí
Các đối tượng được phép sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường đô thị vào mục đích sản xuất, kinh doanh và các mục đích khác ngoài giao thông phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và đúng quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Mức thu
Nội dung thu phí |
Mức thu |
1. Sử dụng hè đường, lề đường để làm nơi kinh doanh, buôn bán cho hộ gia đình và cá nhân; làm bãi trông, giữ xe đạp, xe máy: mức thu được xác định theo giá đất do UBND tỉnh công bố có hiệu lực tại thời điểm cấp phép như sau: |
|
Giá đất từ 20 triệu đồng/ m2 trở lên |
6.000 đồng/m2/tháng |
Giá đất từ 18 đến dưới 20 triệu đồng/m2 |
5.500 đồng/m2/tháng |
Giá đất từ 16 đến dưới 18 triệu đồng/m2 |
5.000 đồng/m2/tháng |
Giá đất từ 14 đến dưới 16 triệu đồng/m2 |
4.500 đồng/m2/tháng |
Giá đất từ 12 đến dưới 14 triệu đồng/m2 |
4.000 đồng/m2/tháng |
Giá đất từ 10 đến dưới 12 triệu đồng/m2 |
3.500 đồng/m2/tháng |
Giá đất từ 08 đến dưới 10 triệu đồng/m2 |
3.000 đồng/m2/tháng |
Giá đất từ 06 đến dưới 08 triệu đồng/m2 |
2.500 đồng/m2/tháng |
Giá đất từ 04 đến dưới 06 triệu đồng/m2 |
2.000 đồng/m2/tháng |
Giá đất từ 02 đến dưới 04 triệu đồng/m2 |
1.500 đồng/m2/tháng |
Giá đất dưới 02 triệu đồng/m2 |
1.000 đồng/m2/tháng |
2. Sử dụng lề đường, lòng đường làm nơi đỗ xe ô tô các loại ở những lề đường, lòng đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị: |
|
a. Thu theo lần đỗ |
5.000 đồng/xe/lượt |
b. Thu theo tháng |
100.000 đồng/xe/tháng |
3. Sử dụng hè đường, lề đường, lòng đường làm nơi tập kết tạm thời để trung chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng, sửa chữa công trình; làm nơi tập kết tạm thời để vật tư, thiết bị phục vụ nhu cầu thi công hạ tầng kỹ thuật: |
|
a. Thành phố Quy Nhơn |
20.000 đồng/m2/tháng |
b. Các phường, thị trấn của thị xã An Nhơn, huyện Hoài Nhơn |
15.000 đồng/m2/tháng |
c. Thị trấn của các huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão |
10.000 đồng/m2/tháng |
d. Thị trấn của các huyện còn lại |
13.000 đồng/m2/tháng |
4. Đào, lấp hè đường, lề đường, lòng đường để thi công hạ tầng kỹ thuật |
15.000 đồng/m/lần đào |
3. Cơ quan thu
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện).
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã).
- Phòng Quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng (trường hợp được UBND cấp huyện ủy quyền).
4. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan thu phí
- Đơn vị thu phí thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn: 10%.
- Đơn vị thu phí thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã: 30%.
III. Quy định về phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định.
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đến tham quan các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định (trừ đối tượng được miễn, giảm).
2. Đối tượng miễn, giảm
a. Đối tượng miễn:
- Trẻ em dưới 6 tuổi;
- Thương binh, bệnh binh (phải có thẻ thương binh, bệnh binh).
- Người khuyết tật.
b. Đối tượng giảm 50%:
- Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”;
- Người cao tuổi;
- Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 15 tuổi.
- Học sinh, sinh viên đi tham quan tìm hiểu nghiên cứu, học tập có tổ chức tại Bảo tàng Quang Trung (có giấy giới thiệu của nhà trường).
Đối với người thuộc diện được hưởng nhiều trường hợp ưu đãi giảm thu phí nêu trên thì chỉ giảm 50% phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá.
3. Mức thu tối đa: 30.000 đồng/lần/người. Mức thu này được áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan.
Căn cứ mức thu tối đa này, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu cho từng đơn vị cụ thể phù hợp với quy mô, hình thức tổ chức tham quan của từng danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa.
4. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan, đơn vị thu
Các đơn vị được phép thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh được trích để lại 90% số phí thu được, 10% còn lại nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
IV. Sửa đổi, bổ sung một số quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Định
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
2. Các trường hợp không thu phí
a. Cung cấp thông tin về danh mục dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu đất đai; Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; Khung giá đất, bảng giá đất đã công bố; Thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai; Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai.
b. Trường hợp cung cấp dữ liệu đất đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng và an ninh, phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp.
c. Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, UBND các cấp khi sử dụng dữ liệu đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai.
3. Mức thu
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Đối với tổ chức |
Đối với Hộ gia đình, cá nhân |
|||
1 |
Hồ sơ đất đai dạng giấy |
|
|
|
a |
Tra cứu thông tin |
Hồ sơ |
30.000 đồng |
15.000 đồng |
b |
Trích lục hồ sơ |
Hồ sơ |
100.000 đồng |
50.000 đồng |
c |
Trích sao hồ sơ |
Hồ sơ |
120.000 đồng |
60.000 đồng |
2 |
Hồ sơ đất đai dạng số |
|
|
|
a |
Tra cứu thông tin |
Hồ sơ |
30.000 đồng |
15.000 đồng |
b |
Trích lục hồ sơ |
Hồ sơ |
100.000 đồng |
50.000 đồng |
c |
Trích sao hồ sơ |
Hồ sơ |
140.000 đồng |
70.000 đồng |
3 |
Sao thông tin chiết xuất từ cơ sở dữ liệu đất đai vào thiết bị lưu trữ: |
Hồ sơ |
250.000 đồng |
125.000 đồng |
4 |
Tra cứu thông tin tổng hợp về đất đai (dạng giấy và dạng số) |
Hồ sơ |
300.000 đồng |
150.000 đồng |
Mức thu nêu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu. Chi tiết nội dung cung cấp tài liệu đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Cơ quan thu
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện (hoặc Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh);
- Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- UBND xã, phường, thị trấn.
5. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan thu
Cơ quan thu được để lại 50% số phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí, số phí còn lại 50% nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
V. Sửa đổi bổ sung một số quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn
1. Mức thu
Cho phép Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bình Định được tiếp tục áp dụng mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn theo mức thu năm 2013 quy định tại Phụ lục phương án thực hiện lộ trình tăng phí nước thải, chất thải rắn ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND ngày 26/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương án vốn đối ứng thực hiện lộ trình tăng phí nước thải, chất thải rắn của Dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn cho đến khi có quy định mới thay thế (trừ hộ gia đình thuộc xã Nhơn Hải được miễn theo Nghị quyết số 25/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
2. Tỷ lệ % để lại cho đơn vị thu
a. Điều chỉnh tỷ lệ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt để lại cho Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bình Định từ 100% hiện nay xuống 3,5% để chi phí cho công tác thu phí, riêng khu vực dự án 9 thị trấn và xã Nhơn Hải, thành phố Quy Nhơn vẫn thực hiện theo Nghị quyết số 25/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh; số phí thu được còn lại (96,5%) nộp toàn bộ vào ngân sách tỉnh. Thời gian thực hiện bắt đầu từ ngày 01/4/2015.
b. Đối với phần phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bình Định thu được từ ngày 31/3/2015 trở về trước: Sau khi trừ đi các chi phí hợp lý theo quy định, phần còn lại nộp toàn bộ vào ngân sách tỉnh.
3. Toàn bộ số phí bảo vệ môi trường nộp ngân sách tỉnh nêu trên được sử dụng chi bổ sung mục tiêu để hỗ trợ ngân sách thành phố Quy Nhơn thực hiện việc duy tu, sửa chữa, vận hành hệ thống thoát nước đô thị theo phân cấp.
VI. Sửa đổi, bổ sung quy định về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Định
1. Đối tượng nộp lệ phí
Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
2. Đối tượng không thu, miễn thu
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí đăng ký cư trú khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn
3. Mức thu
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Các phường nội thành của thành phố Quy Nhơn |
Khu vực khác |
|||
1 |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
Đồng/lần đăng ký |
15.000 |
7.000 |
2 |
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
Đồng/lần cấp |
20.000 |
10.000 |
|
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
Đồng/lần cấp |
10.000 |
5.000 |
3 |
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với các trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) |
Đồng/lần đính chính |
8.000 |
4.000 |
4. Cơ quan thu
- Công an thành phố Quy Nhơn;
- Công an thị xã;
- Công an xã, phường, thị trấn.
ư
5. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan thu
- Công an các phường nội thành của thành phố Quy Nhơn và công an thành phố Quy Nhơn: 50%.
- Công an xã, thị trấn, công an các phường ngoại thành của thành phố Quy Nhơn, công an các phường của thị xã và công an thị xã: 100%.
VII. Sửa đổi, bổ sung quy định về lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
1. Đối tượng nộp lệ phí
Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.
2. Đối tượng không thu, miễn thu
- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Mức thu
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Các phường nội thành của thành phố Quy Nhơn |
Khu vực khác |
||
Cấp lại, đổi chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) |
đồng/lần cấp |
9.000 |
4.000 |
4. Cơ quan thu
- Công an tỉnh (Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội);
- Công an các huyện, thị xã, thành phố Quy Nhơn.
5. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan thu
- Công an tỉnh: 100%;
- Công an các huyện, thị xã, thành phố Quy Nhơn: 100%.
Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút, hỗ trợ cho cán bộ, viên chức công tác tại cơ sở y tế thuộc lĩnh vực y tế dự phòng của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 20/12/2014
Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND quy định việc thu nộp và tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án phân loại đô thị thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND Về thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác trong năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND thông qua Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2015 - 2019) Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 17/12/2014
Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND điều chỉnh giá bán nước máy cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Định trong giai đoạn năm 2015 - 2020 do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp thoát nước Bình Định cung cấp Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc địa phương quản lý Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về mức thu Lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về công tác phòng, chống tội phạm và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014 - 2015 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã năm 2011 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí tại Quy định danh mục về mức thu và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND tổ chức thực hiện Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và ngân sách xã - phường - thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND ban hành mới và sửa đổi một số loại phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND thông qua Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định định mức chi hỗ trợ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật có nội dung phức tạp của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Hà Nội Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND phê chuẩn tăng mức phụ cấp cho cán bộ khu dân cư huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận và Chi hội trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở khu dân cư Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND bãi bỏ điểm 4, mục II - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp tại bảng danh mục và mức thu một số loại phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND phí qua phà trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển y tế chuyên sâu tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, khuyến khích nguồn nhân lực chất lượng cao và sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối tượng trồng mới cây mía trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trên địa bàn xã Nhân Cơ, huyện Đắk R’Lấp, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 03/06/2013
Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND thông qua phương án giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Phát triển quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 03/11/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn Quy hoạch khai thác cát sông trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 14/03/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND danh mục mức thu và quản lý, sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phân vạch lại tuyến địa giới hành chính để điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên của xã Phan Lâm cho xã Phan Sơn thuộc huyện Bắc Bình tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức khoán kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Điểm 3 Mục II Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND sửa đổi tên gọi một số khoản thu tại biểu phân chia tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách kèm theo Nghị quyết 159/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cây trồng nông nghiệp chính và trồng rừng sản xuất tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường bền vững do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về cơ chế vốn đầu tư kiên cố hoá kênh mương loại III Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu và vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 19/03/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quyết định một số chế độ, chính sách tại địa phương theo Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Quy chế Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND năm 2011 ban hành chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg và Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại các trường phổ thông công lập Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về danh mục dự án trọng điểm đầu tư giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 11/12/2019
Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND về chương trình giám sát năm 2009 của Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận do Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND về tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2008 và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 của quận 8 do Hội đồng nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 18/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND về phê chuẩn điều chỉnh quy hoạch cục bộ các kho bãi để tạo quỹ nhà tái định cư phục vụ chương trình chỉnh trang đô thị, di dời nhà lụp xụp, trên và ven kênh rạch trên địa bàn quận 8 giai đoạn từ nay đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 05/09/2008
Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND quy định định mức chi quản lý hành chính năm 2009 Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND về mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 16/11/2012
Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND phê chuẩn mức chi cụ thể kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND thông qua quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản xác lập sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 29/07/2010
Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND phê chuẩn mức bổ sung ngân sách năm 2008 cho quận, huyện Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 09/11/2012
Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND về việc thu lệ phí địa chính, lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo và không thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 02/08/2008
Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 định hướng đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của quận 12, thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 14/08/2008
Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND về phương án hỗ trợ mạng lưới Thú y viên cơ sở tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 15/04/2013
Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND về việc phê duyệt quyết toán năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 14/08/2008
Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND quy định tổ chức và mức phụ cấp các chức danh Bảo vệ dân phố theo Nghị định số 38/2006/NĐ-CP của Chính phủ Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 27/07/2015
Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi tỉnh Tây Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 17/11/2010
Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND thành lập và phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 04/09/2014
Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND quy định mức chi phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND về quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị, chế độ chi tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 18/04/2013
Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp đã áp dụng cơ chế một cửa Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2006 - 2010) của 14 phường quận 3 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 23/02/2008
Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND về việc giao kế hoạch đầu tư - sửa chữa - duy tu năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 12/03/2008
Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương năm 2006; dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và danh mục công trình đầu tư năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 21/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2006 và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2007 của quận 8 do Hội đồng nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 21/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2006 và dự toán thu chi ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 24/12/2007
Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND về kế hoạch sử dụng đất 5 năm (từ năm 2006 đến năm 2010) định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 24/12/2007
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc công nhận kết quả phân loại đơn vị hành chính cấp phường do Hội đồng nhân dân Quận 1 ban hành Ban hành: 10/10/2006 | Cập nhật: 22/12/2007
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm của thành phố Hà Nội 6 tháng cuối năm 2006 Ban hành: 22/07/2006 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 3 đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2006 - 2010) của quận 3 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Bình Dương giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 06/11/2012
Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND thông qua đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc công nhận kết quả bầu cử chức danh Phó Ban kinh tế - xã hội Hội đồng nhân dân quận 11 - khóa IX nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Hội đồng nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND về việc cho thôi giữ chức vụ Phó Ban kinh tế - xã hội Hội đồng nhân dân quận 11 khóa IX nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Hội đồng nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND về việc quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 13/11/2007
Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND về việc thông qua đề án chia tách và điều chỉnh địa giới hành chính phường Đông Hưng Thuận do Hội đồng nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh công tác xã hội hóa lĩnh vực văn hóa - xã hội Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về kế hoạch sử dụng đất năm 2006 và Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn năm 2006 đến 2010 của quận 12 do Hội đồng nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 19/08/2006
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch, kế hoạch phát triển một số lĩnh vực Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2006 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc quyết toán ngân sách năm 2005; điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2006; tình hình thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm và dự toán thu, chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2006 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND ban hành khung mức phí tham quan và phí dự thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông (không chuyên) do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 6 ban hành Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 26/03/2010
Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND quy định mức đóng góp của người bán dâm, người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục- Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND miễn nhiệm thành viên Ban Văn hóa - Xã hội và Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, nhiệm kỳ 2004 - 2009 Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND về sử dụng số thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và thu từ bán tang vật, phương tiện tịch thu của Lực lượng Kiểm lâm tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND về Chương trình Dạy nghề -Giải quyết việc làm và Giảm nghèo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND về xác nhận kết quả bầu cử bổ sung Ủy viên Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang Khóa VII nhiệm kỳ 2004 - 2009 Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND xác nhận kết quả bầu cử bổ sung Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VII, nhiệm kỳ 2004 - 2009 Ban hành: 11/01/2006 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND về điều chỉnh số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND thu phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 15/12/2012
Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của HĐND huyện năm 2005 do Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 02/04/2005 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" Ban hành: 14/08/2003 | Cập nhật: 04/12/2010
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012