Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 40/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Điểu K'ré |
Ngày ban hành: | 18/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2014/NQ-HĐND |
Đắk Nông, ngày 18 tháng 12 năm 2014 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 5080/TTr-UBND ngày 19/11/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông “V/v đề nghị ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông”; Báo cáo thẩm tra số: 46/BC-HĐND ngày 04/12/2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện;
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của HĐND, đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này;
3. Những nội dung không quy định trong Nghị quyết này thực hiện theo các nghị quyết khác của HĐND tỉnh đang còn hiệu lực.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông thông qua và thay thế, bãi bỏ các nghị quyết sau:
1. Nghị quyết số 328/2004/NQ-HĐND ngày 31/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông “V/v ban hành các danh mục về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông”;
2. Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông “V/v ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông”;
3. Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 22/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông “V/v thông qua quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực”;
4. Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 25/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông “V/v thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt”;
5. Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 15/10/2010 của Hồi đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông “V/v ban hành lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại các phường thuộc thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông”;
6. Bãi bỏ Khoản 3, Điều 3 Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 31/5/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông; Điều 2 Quy định về việc miễn, sửa đổi và ban hành các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 31/5/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông “V/v miễn, sửa đổi và ban hành các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông”.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa II, Kỳ họp thứ 10 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40 /2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
QUY ĐỊNH MỨC THU ĐỐI VỚI CÁC LOẠI PHÍ
Điều 1. Phí chợ; phí qua đò và phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi
1. Phí chợ:
STT |
Đối tượng nộp phí |
Đơn vị tính |
Mức thu phí |
||
Chợ Hạng I |
Chợ Hạng II |
Chợ Hạng III |
|||
I |
Đối với chợ do Nhà nước đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
1 |
Tổ chức, hộ kinh doanh cố định, thường xuyên tại chợ |
Đồng/1m2/ 1tháng |
30.000 |
25.000 |
15.000 |
2 |
Hộ kinh doanh không cố định, không thường xuyên tại chợ |
Đồng/người/ 1ngày |
10.000 |
8.000 |
6.000 |
II |
Đối với chợ không do Nhà nước đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
1 |
Tổ chức, hộ kinh doanh cố định, thường xuyên tại chợ |
Đồng/1m2/ 1tháng |
35.000 |
30.000 |
20.000 |
2 |
Hộ kinh doanh không cố định, không thường xuyên tại chợ |
Đồng/người/ 1ngày |
15.000 |
12.000 |
8.000 |
2. Phí qua đò:
STT |
Đối tượng nộp phí |
Mức thu phí |
|
Đò ngang |
Đò dọc |
||
1 |
Người qua đò |
5.000 Đồng/1lượt |
5.000 đồng/1km/1người |
2 |
Xe máy |
8.000 Đồng/1lượt |
5.000 đồng/1km/1xe |
3 |
Hàng hoá có khối lượng từ 50kg trở lên |
10.000 đồng/1lượt |
5.000 đồng/1km |
3. Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
I |
PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG |
|
||
1 |
Sử dụng lòng đường, lề đường để kinh doanh tại khu vực được cấp có thẩm quyền cho phép. |
Đồng/1quầy/ 1tháng |
300.000 |
|
|
||||
2 |
Sử dụng lòng đường để đỗ xe ở khu vực được cấp có thẩm quyền cho phép |
Đồng/1xe/1 lượt |
15.000 |
|
|
||||
II |
PHÍ SỬ DỤNG BẾN, BÃI |
|
||
1 |
Phí sử dụng bến bãi tại bến xe khách thị xã |
|
||
1.1 |
Xe từ 25 ghế thiết kế trở lên |
Đồng/1xe/lược |
45.000 |
|
1.2 |
Xe từ 24 ghế thiết kế trở xuống |
Đồng/1xe/lược |
35.000 |
|
1.3 |
Phí đỗ xe qua đêm |
|
||
1.3.1 |
Xe khách từ 25 ghế thiết kế trở lên |
Đồng/1xe |
27.000 |
|
1.3.2 |
Xe khách từ 24 ghế thiết kế trở xuống |
Đồng/1xe |
18.000 |
|
1.3.4 |
Xe tải (Từ 3,5 T trọng tải thiết kế trở lên) |
Đồng/1xe |
27.000 |
|
1.3.5 |
Xe tải (Từ 3,5 T trọng tải thiết kế trở xuống, công nông) |
Đồng/1xe |
18.000 |
|
1.3.6 |
Xe ô tô con |
Đồng/1xe |
18.000 |
|
1.3.7 |
Xe máy |
Đồng/1xe |
3.000 |
|
2 |
Phí sử dụng bến bãi tại bến xe khách cấp huyện, thị trấn |
|
||
2.1 |
Xe từ 25 ghế thiết kế trở lên |
Đồng/1xe/lược |
30.000 |
|
2.2 |
Xe từ 24 ghế thiết kế trở xuống |
Đồng/1xe/lược |
20.000 |
|
2.3 |
Phí đổ xe qua đêm |
|
||
2.3.1 |
Xe khách từ 25 ghế thiết kế trở lên |
Đồng/1xe |
14.000 |
|
2.3.2 |
Xe khách từ 24 ghế thiết kế trở xuống |
Đồng/1xe |
9.000 |
|
2.3.4 |
Xe tải (Từ 3,5 T trọng tải thiết kế trở lên) |
Đồng/1xe |
14.000 |
|
2.3.5 |
Xe tải (Từ 3,5 T trọng tải thiết kế trở xuống, công nông) |
Đồng/1xe |
9.000 |
|
2.3.6 |
Xe ô tô con |
Đồng/1xe |
9.000 |
|
2.3.7 |
Xe máy |
Đồng/1xe |
2.000 |
|
Điều 2. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
1. Mức thu:
STT |
Nội dung |
Đơn vi tính |
Mức thu |
|||
Ngày |
đêm |
ngày, đêm |
Tháng |
|||
1 |
Đối với xe đạp |
Đồng/1lượt |
2.000 |
3.000 |
5.000 |
50.000 |
2 |
Đối với xe máy |
|||||
2.1 |
Đối với khu vực bệnh viện, trường học, chợ |
Đồng/1lượt |
3.000 |
4.000 |
7.000 |
100.000 |
2.2 |
Đối với khu vực khác |
Đồng/1lượt |
4.000 |
6.000 |
10.000 |
130.000 |
3 |
Đối với xe 3 bánh, xe máy cày, công nông |
Đồng/1lượt |
5.000 |
7.000 |
10.000 |
150.000 |
4 |
Đối với xe ô tô |
|||||
4.1 |
Đối với xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi; xe tải dưới 4 tấn |
Đồng/1lượt |
15.000 |
30.000 |
45.000 |
400.000 |
4.2 |
Đối với xe ô tô trên 12 chỗ ngồi; xe tải trên 4 tấn |
Đồng/1lượt |
30.000 |
50.000 |
80.000 |
600.000 |
2. Đối với các điểm, bãi trông giữ ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các điểm, bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách thăm quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác thì được áp dụng mức thu bằng 1,5 lần mức thu quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 3. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với tổ chức |
||
1.1 |
Dự án có quy mô diện tích dưới 1.000 m2 đất |
Đồng/m2 |
700 |
1.2 |
Dự án có quy mô diện tích từ 1.000 đến dưới 5.000 m2 đất |
Đồng/m2 |
680 |
1.3 |
Dự án có quy mô diện tích từ 5.000 đến dưới 10.000 m2 đất |
Đồng/m2 |
660 |
1.4 |
Dự án có quy mô diện tích từ 10.000 đến dưới 100.000 m2 đất |
Đồng/m2 |
640 |
1.5 |
Dự án có quy mô diện tích từ 100.000 đến dưới 500.000 m2 đất |
Đồng/m2 |
620 |
1.6 |
Dự án có quy mô diện tích từ 500.000 trở lên |
Đồng/m2 |
600 |
2 |
Đối với cá nhân, hộ gia đình |
||
2.1 |
Diện tích đất dưới 100 m2 đất |
Đồng/m2 |
600 |
2.2 |
Diện tích đất từ 100 đến dưới 500 m2 đất |
Đồng/m2 |
580 |
2.3 |
Diện tích đất từ 500 đến dưới 1.000 m2 đất |
Đồng/m2 |
560 |
2.4 |
Diện tích đất từ 1.000 đến dưới 5.000 m2 đất |
Đồng/m2 |
540 |
2.5 |
Diện tích đất từ 5.000 đến dưới 10.000 m2 đất |
Đồng/m2 |
520 |
2.6 |
Diện tích đất từ 10.000 m2 đất trở lên |
Đồng/m2 |
500 |
Điều 4. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
1. Mức thu:
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để làm nhà ở, kể cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất |
Đồng/1hồ sơ |
300.000 |
2 |
Đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh |
||
2.1 |
Diện tích dưới 100 m2 |
Đồng/1hồ sơ |
400.000 |
2.2 |
Diện tích từ 100 m2 đến dưới 500 m2 |
Đồng/1hồ sơ |
500.000 |
2.3 |
Diện tích từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 |
Đồng/1hồ sơ |
600.000 |
2.4 |
Diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2 |
Đồng/1hồ sơ |
700.000 |
2.5 |
Diện tích từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2 |
Đồng/1hồ sơ |
1.000.000 |
2.6 |
Diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 50.000 m2 |
Đồng/1hồ sơ |
2.000.000 |
2.7 |
Diện tích từ 50.000 m2 trở lên |
Đồng/1hồ sơ |
3.000.000 |
2. Cấp lại thu bằng 50% cấp mới.
Điều 5. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
Mức thu: 300.000 đồng/1hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).
1. Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu đối với người lớn. Mức thu 20.000 đồng/1thẻ/1năm;
2. Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu đối với trẻ em (dưới 16 tuổi). Mức thu 10.000 đồng/1thẻ/1năm.
3. Chế độ miễn, giảm phí thư viện thực hiện theo quy định tại Tiết a.10, Điểm a, Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC .
4. Đối với các hoạt động dịch vụ khác, như: Dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài liệu cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện,... là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
Điều 7. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
1. Cấp mới:
a) Thời hạn sử dụng vật liệu nổ công nghiệp từ 02-05 năm. Mức thu 4.000.000 đồng/1lần thẩm định;
b) Thời hạn sử dụng vật liệu nổ công nghiệp dưới 02 năm. Mức thu 3.000.000 đồng/1lần thẩm định.
2. Cấp lại: Mức thu 2.000.000 đồng/1lần cấp.
Điều 8. Phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Người lớn |
Trẻ em |
|
1 |
Cụm thác Đray sáp (bao gồm: Thác Đray sáp và Thác Gia Long) |
Đồng/1lần/ 1người |
25.000 |
15.000 |
|
|
|||||
|
|||||
2 |
Thác Trinh nữ |
Đồng/1lần/ 1người |
15.000 |
7.000 |
|
|
|||||
3 |
Thác Đăk G’Lun |
Đồng/1lần/ 1người |
15.000 |
7.000 |
|
4 |
Các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác |
Đồng/1lần/ 1người |
10.000 |
5.000 |
|
2. Chế độ miễn, giảm phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá thực hiện theo quy định tại Tiết a.12, Điểm a, Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC .
Điều 9. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Mức thu:
Đơn vị tính: Triệu đồng/1 lần thẩm định/dự án
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ) |
≤50 |
>50 và ≤100 |
>100 và ≤200 |
>200 và ≤500 |
>500 |
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
5,0 |
6,5 |
12,0 |
14,0 |
17,0 |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng |
6,9 |
8,5 |
15,0 |
16,0 |
25,0 |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật |
7,5 |
9,5 |
17,0 |
18,0 |
25,0 |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
7,8 |
9,5 |
17,0 |
18,0 |
24,0 |
Nhóm 5. Dự án Giao thông |
8,1 |
10,0 |
18,0 |
20,0 |
25,0 |
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp |
8,4 |
10,5 |
19,0 |
20,0 |
26,0 |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
5,0 |
6,0 |
10,8 |
12,0 |
15,6 |
2. Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, mức thu bằng 50% mức thu lần thẩm định ban đầu.
1. Mức thu:
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
||
1.1 |
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm |
Đồng/1đề án |
200.000 |
1.2 |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
Đồng/1đề án |
500.000 |
1.3 |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
Đồng/1đề án |
1.100.000 |
1.4 |
Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
Đồng/1đề án |
2.200.000 |
2 |
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt |
||
2.1 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm |
Đồng/1đề án, báo cáo |
300.000 |
2.2 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
Đồng/1đề án, báo cáo |
800.000 |
2.3 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
Đồng/1đề án, báo cáo |
2.000.000 |
2.4 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm |
Đồng/1đề án, báo cáo |
4.000.000 |
3 |
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
||
3.1 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm |
Đồng/1đề án, báo cáo |
300.000 |
3.2 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
Đồng/1đề án, báo cáo |
800.000 |
3.3 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm |
Đồng/1đề án, báo cáo |
2.000.000 |
3.4 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm |
Đồng/1đề án, báo cáo |
4.000.000 |
2. Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
Điều 11. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
1. Mức thu:
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm |
Đồng/1báo cáo |
300.000 |
2 |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
Đồng/1báo cáo |
800.000 |
3 |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
Đồng/1báo cáo |
2.000.000 |
4 |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
Đồng/1báo cáo |
3.000.000 |
2. Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
Điều 12. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
1. Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất, mức thu 1.000.000 đồng/1 hồ sơ;
2. Thẩm định gia hạn, bổ sung, mức thu 500.000 đồng/1 hồ sơ.
Điều 13. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
1. Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, mức thu 1.500.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận.
2. Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống, mức thu 3.500.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận.
QUY ĐỊNH MỨC THU ĐỐI VỚI CÁC LOẠI LỆ PHÍ
Điều 14. Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân
1. Lệ phí hộ tịch:
Mức thu:
Stt |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Tại UBND xã, phường, thị trấn |
Tại UBND huyện, thị xã |
Tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh |
1 |
Đăng ký khai sinh |
||||
1.1 |
Đăng ký khai sinh quá hạn |
Đồng/1lần |
7.000 |
|
60.000 |
1.2 |
Đăng ký lại khai sinh |
Đồng/1lần |
8.000 |
|
70.000 |
1.3 |
Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
Đồng/1lần |
|
13.000 |
|
2 |
Đăng ký lại việc kết hôn |
Đồng/1lần |
25.000 |
|
1.300.000 |
3 |
Đăng ký kết hôn |
Đồng/1lần |
|
|
1.000.000 |
4 |
Khai tử |
||||
4.1 |
Đăng ký khai tử quá hạn |
Đồng/1lần |
5.000 |
|
60.000 |
4.2 |
Đăng ký lại việc khai tử |
Đồng/1lần |
7.000 |
|
70.000 |
5 |
Nhận cha, mẹ, con |
Đồng/1lần |
13.000 |
|
|
6 |
Nhận con ngoài giá thú |
Đồng/1lần |
|
|
1.300.000 |
7 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch; giấy tờ hộ tịch từ bản gốc |
Đồng/1bản sao |
3.000 |
4.000 |
7.000 |
8 |
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
Đồng/1lần |
4.000 |
|
13.000 |
9 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
Đồng/1lần |
7.000 |
8.000 |
70.000 |
10 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch |
Đồng/lần |
|
25.000 |
|
2. Lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân
Mức thu
Stt |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Tại Phường thuộc thị xã Gia Nghĩa |
Tại các xã, huyện, thị trấn |
1 |
Lệ phí đăng ký cư trú |
|||
1.1 |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
đồng/1lần đăng ký |
7.000 |
5.000 |
1.2 |
Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
đồng/1lần |
10.000 |
8.000 |
1.3 |
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính |
đồng/1lần |
5.000 |
4.000 |
1.4 |
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
đồng/1lần |
4.000 |
3.000 |
2 |
Lệ phí chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp CMND) |
|||
2.1 |
Cấp lại, đổi |
đồng/1lần |
4.000 |
3.000 |
3. Chế độ miễn lệ phí hộ tịch; lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân được thực hiện theo quy định tại Tiết b.1, Điểm b, Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC .
Điều 15. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Cấp mới giấy phép lao động: 500.000 đồng/1giấy phép;
2. Cấp lại giấy phép lao động: 400.000 đồng/1giấy phép;
1. Mức thu
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
||
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường thuộc thị xã |
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác |
Đối với tổ chức |
|||
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
đồng/1lần |
80.000 |
40.000 |
400.000 |
2 |
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
đồng/1lần |
40.000 |
20.000 |
40.000 |
3 |
Cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
đồng/1lần |
20.000 |
10.000 |
80.000 |
4 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
đồng/1lần |
25.000 |
12.000 |
25.000 |
5 |
Trích lục bản đồ địa chính |
đồng/1lần |
10.000 |
5.000 |
25.000 |
2. Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành.
3. Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Điều 17. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
1. Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 75.000 đồng/1giấy phép;
2. Cấp phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/1giấy phép;
3. Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/1giấy phép.
Điều 18. Lệ phí cấp biển số nhà
1. Cấp mới: 45.000 đồng/1biển số nhà;
2. Cấp lại : 30.000 đồng/1biển số nhà.
Điều 19. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
1. Mức thu:
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
||
1.1 |
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Đồng/1lần cấp |
130.000 |
1.2 |
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Đồng/1lần cấp |
250.000 |
1.3 |
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh |
Đồng/1lần cấp |
25.000 |
1.4 |
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh |
Đồng/1bản sao |
3.000 |
2 |
Đối với cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
Đồng/1lần cung cấp |
15.000 |
|
Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước. |
|
|
2. Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
Điều 20. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Cấp giấy phép lần đầu: 700.000 đồng/1giấy phép;
2. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn: 350.000 đồng/1giấy phép.
Điều 21. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
1. Cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: 130.000 đồng/ giấy phép;
2. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 65.000 đồng/1giấy phép.
Điều 22. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
1. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt: 130.000 đồng/1giấy phép;
2. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 65.000 đồng/1giấy phép.
Điều 23. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
1. Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: 130.000 đồng/1giấy phép;
2. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 65.000 đồng/1giấy phép.
Điều 24. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi
1. Cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi: 130.000 đồng/1giấy phép;
2. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: 65.000 đồng/1giấy phép.
Điều 25. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô
1. Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô: 175.000 đồng/1giấy phép;
2. Cấp lại, cấp đổi (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh 50.000 đồng/1lần cấp.
Điều 26. Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
1. Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/1bản sao;
2. Cấp bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/1trang; từ trang thứ ba trở lên được thu 1.000 đồng/1trang; mức thu tối đa là 100.000 đồng/1bản;
3. Chứng thực chữ ký: 7.000 đồng/1trường hợp.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều 27. Về quản lý, sử dụng tiền phí
1. Phí thu được từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu phí.
a) Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí đã được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm thì tổ chức thực hiện thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước;
b) Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí chưa được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí (kể cả trường hợp đơn vị thu phí được ủy quyền thu phí ngoài chức năng nhiệm vụ thường xuyên) thì tổ chức thực hiện thu phí được để lại 60% trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí; 40% tiền phí thu được còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 28. Về quản lý, sử dụng tiền lệ phí
Mọi khoản lệ phí thu được đều thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức thực hiện thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Trong trường hợp ủy quyền thu thì tổ chức được ủy quyền thu lệ phí được để lại 15% trong số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu lệ phí; 85% lệ phí thu được còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 29/05/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 kèm theo Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định về định mức phân bổ và định mức chi thường xuyên ngân sách năm 2011 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội xã đặc biệt khó khăn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và bổ sung dự toán thu, chi ngân sách năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho hộ gia đình cận nghèo tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định đối tượng, tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ngoài đối tượng đã được quy định tại Quyết định 78/2001/QĐ-TTg Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản (trừ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND thông qua đề án Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2012 - 2016 định hướng đến năm 2019 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng hạng mục công trình ở xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định tạm thời mức thu dịch vụ kỹ thuật mới trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 kèm theo Nghị quyết 70/2011/NQ-HĐND do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 18/07/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống y tế thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí thư viện và tham quan công trình văn hoá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về giảm nghèo bền vững đối với các xã, thôn, bản, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có tỷ lệ hộ nghèo cao Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái; quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND phê chuẩn Quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, Quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/07/2011
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2009 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 16/07/2014
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ cho đối tượng bảo trợ xã hội và cai nghiện ma túy, mại dâm; cán bộ, nhân viên đang công tác tại đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và lực lượng thanh niên xung phong thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 25/10/2012
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 30/12/2010
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về giá đất năm 2011 tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 18/06/2012
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với các chức danh bảo vệ dân phố trên địa bàn Thành phố Hải Phòng Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại các phường thuộc thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND thành lập Phòng Dân tộc và đổi tên Phòng Công thương thành Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư năm 2010 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2010 Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khoá XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 09/03/2012
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về quyết định định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Y tế Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 47/2006/NQ-HĐND về việc thông qua tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 28/01/2010
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 17/09/2010
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2010 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách năm 2008 Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND thông qua chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn năm 2010 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND Sửa đổi Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND về ban hành Phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/12/2009 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 25/06/2010
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về việc thông qua Đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2010 tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng các xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về chính sách đào tạo nhân lực trình độ đại học, sau đại học tại Trường Đại học Quảng Tây - Trung Quốc giai đoạn 2008 - 2011 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND bổ sung một số nhiệm vụ, giải pháp cần tập trung thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2009 Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về việc nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 06/11/2009
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi thu hút, sử dụng người có tài năng tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 23/12/2019
Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về phương thức và giá bán nhà ở riêng lẻ có khả năng sinh lợi cao theo Nghị quyết 48/2007/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề thứ 4 ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 22/02/2011
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND thông qua quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, cấp bản sao, chứng thực do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 50/2006/NQ-HĐND về một số chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 09/01/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2009 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về Chuyên đề công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 22/12/2012
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố tại thị trấn Quế, huyện Kim Bảng Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; định mức phân bổ dự toán chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 - 2010 Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2009 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND về phê duyệt đề án quy hoạch phát triển kinh tế trên địa bàn quận Bình Thạnh đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 16/02/2009
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009 - 2010 Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch năm 2009 Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 47/2006/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 28/07/2014
Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 27/10/2008
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND bãi bỏ khoản phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 112/2003/NQ-HĐND và 08/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2008 ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 03/03/2011
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND thông qua Phương án điều chỉnh phân loại đường phố tại thị xã Đông Hà năm 2008 Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND thông qua mức thu lệ phí và trích nộp lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 10/09/2012
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2005/NQ-HĐND, 11/2007/NQ-HĐND về chế độ học bổng và khen thưởng học sinh Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiếp khách nước ngoài và khách trong nước làm việc tại tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về chế độ tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 28/07/2010
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2007 Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về việc một số cơ chế, chính sách đẩy mạnh xã hội hoá trong lĩnh vực dịch vụ đô thị, giáo dục đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 08 loại phí và 10 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 18/02/2011
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về tình hình thực hiện thu chi ngân sách 6 tháng đầu năm 2007 và dự toán bổ sung ngân sách trong 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận Thủ Đức ban hành Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về một số cơ chế, chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thực hiện quy hoạch thị xã Cao Bằng do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn chương trình mục tiêu năm 2007 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về mức thu và quản lý sử dụng tiền phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 24/06/2010
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND Quy định về thu, quản lý và sử dụng Phí đấu giá, Phí vệ sinh, Phí thư viện và Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XV, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 17/05/2011
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về việc phê duyệt đề án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 15/11/2007
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về quyết toán ngân sách năm 2006 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về quy hoạch cổ động chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn quận 10 giai đoạn 2006 - 2010 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập mới, chia và điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường thuộc quận Bình Thủy, quận Ô Môn, huyện Thốt Nốt, huyện Vĩnh Thạnh Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2006 Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2008-2010 tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 15/11/2014
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 29/05/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về trách nhiệm người đứng đầu trong việc bảo đảm thời gian chuẩn bị văn bản trình ra kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh và trả lời chất vấn, kiến nghị Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 26/06/2015
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND phê chuẩn kết quả thực hiện mục tiêu phát triển Kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2007; điều chỉnh một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách, kế hoạch đầu tư phát triển năm 2007 do Tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về xã hội hóa các hoạt động giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè năm 2007 Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND phê chuẩn việc áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 27/01/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2007- 2010 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về mức thu phí tham quan di tích lịch sử - văn hoá Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp lần thứ 2 ban hành Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 08/06/2012
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2007 Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về chương trình giám sát năm 2007 của Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2007 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012