Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2012 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 2546/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Lợi |
Ngày ban hành: | 18/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2546/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 18 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 30/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã về việc công bố, cập nhật thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 2074/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1686/TTr-SKH&ĐT ngày 12 tháng 12 năm 2012 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố bổ sung một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư được quy định tại Quyết định số 2074/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước, (danh mục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng, các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2546/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Phước)
1. Thủ tục đăng ký kinh doanh thành lập HTX.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh HTX tại Sở.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gởi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gởi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị ĐKKD HTX.
- Danh sách xã viên góp vốn.
- CMND của các xã viên góp vốn (bản sao hợp lệ).
- Chứng chỉ hành nghề (đối với kinh doanh ngành nghề cần có chứng chỉ hành nghề).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy đăng ký
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh HTX
i) Phí, lệ phí: 210.000 đồng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 của Chính phủ ban hành hướng dẫn xây dựng điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 của Chính phủ về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỢP TÁC XÃ
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh Bình Phước
Tôi tên là (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa): …… Nam/Nữ: ……. Chức danh: ………
Sinh năm: ………./……../………… Dân tộc: …………………… Quốc tịch: ……….
Chứng minh nhân dân số: …… Ngày cấp: ..../…../ …… Cơ quan cấp:....................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ……………………………
Số giấy chứng thực cá nhân: ……… Ngày cấp: …../…../….. Cơ quan cấp:. ………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………… Fax: ………….. Email: …………. Website: ……………….
Đại diện theo pháp luật của công ty.
Đăng ký kinh doanh công ty HTX với nội dung sau:
1. Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………
Tên công ty viết tắt (nếu có): …………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
Điện thoại: …………. Fax: …………… Email: ………………….. Website: ………..
3. Ngành, nghề kinh doanh:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành (phân theo ngành kinh tế quốc dân) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………
- Tổng số vốn đã góp: ………………………………………………………………………
- Vốn góp tối thiểu của một xã viên: ………………………………………………………
5. Tên, địa chỉ chi nhánh: …………………………………………………………………
Tôi và xã viên cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm …….. |
Kèm theo đơn
- Điều lệ;
- Biên bản Đại hội;
- Pho to CMND;
- Danh sách Ban Chủ nhiệm - Ban Kiểm soát
2. Thủ tục đăng ký giảm ngành nghề kinh doanh của HTX.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn.
- Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi Email đến Sở KH&ĐT.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của công ty tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp Ban Chủ nhiệm HTX V/v bổ sung ngành nghề kinh doanh của HTX.
- Thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh của HTX.
- Giấy chứng nhận ĐKKD HTX (bản gốc).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy đăng ký
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo giảm ngành nghề kinh doanh HTX.
i) Phí, lệ phí: 25.000 đồng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
Mẫu HTXTB - 2
TÊN HỢP TÁC XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
|
THÔNG BÁO VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Kính gửi: |
- Cơ quan đăng ký kinh doanh …………………………… |
1. Tên hợp tác xã: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………
Do: ……………..……………………………………… Cấp ngày: …../…../.................
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… Fax: …………………………………
Email: ………………………………………………… Website: …………………………
Ngành, nghề kinh doanh: …………………………………………………………………
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
……………………………………………….. Nam/Nữ …………………………………
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: ……………………………………………
Ngày cấp: ……../…../ …………….. Nơi cấp: ………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….
Thông báo:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Hợp tác xã cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo thông báo: ……………….. |
…………, ngày..... tháng ….. năm .... |
3. Thủ tục đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của HTX.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn hồ sơ thông báo Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của HTX.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi Email đến Sở KH&ĐT.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của công ty tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX V/v thay đổi địa chỉ trụ sở chính của HTX.
- Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính của HTX.
- Giấy chứng nhận ĐKKD HTX (bản gốc).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo thay đổi trụ sở chính HTX.
h) Phí, lệ phí: 25.000 đồng.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
Mẫu HTXTB - 2
TÊN HỢP TÁC XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
|
THÔNG BÁO VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Kính gửi: |
- Cơ quan đăng ký kinh doanh …………………………… |
1. Tên hợp tác xã: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………
Do: ……………..…………………………………… Cấp ngày: …../…../.....................
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… Fax: …………………………………
Email: ………………………………………………… Website: …………………………
Ngành, nghề kinh doanh: …………………………………………………………………
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
……………………………………………….. Nam/Nữ …………………………………
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: ……………………………………………
Ngày cấp: ……../…../ …………….. Nơi cấp: ………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
Thông báo:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Hợp tác xã cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo thông báo: ……………….. |
…………, ngày..... tháng ….. năm .... |
4. Thủ tục đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh của HTX
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn hồ sơ thông báo Đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh của HTX.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi Email đến Sở KH&ĐT.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của công ty tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX V/v bổ sung ngành nghề kinh doanh.
- Thông báo V/v bổ sung ngành nghề kinh doanh HTX.
- Giấy chứng ĐKKD HTX (bản gốc).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty.
h) Phí, lệ phí: 25.000 đồng.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
5. Thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ của HTX
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn hồ sơ thông báo Đăng ký tăng vốn điều lệ của HTX.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi Email đến Sở KH&ĐT.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của công ty tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX V/v tăng vốn điều lệ.
- Thông báo V/v tăng vốn điều lệ.
- Giấy chứng nhận ĐKKD HTX (bản gốc).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo tăng vốn điều lệ HTX.
h) Phí, lệ phí: 25.000 đồng.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
Mẫu HTXTB - 2
TÊN HỢP TÁC XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
|
THÔNG BÁO VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Kính gửi: |
- Cơ quan đăng ký kinh doanh …………………………… |
1. Tên hợp tác xã: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………
Do: ……………..……………………………………… Cấp ngày: …../…../.................
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… Fax: …………………………………
Email: ………………………………………………… Website: …………………………
Ngành, nghề kinh doanh: …………………………………………………………………
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
……………………………………………….. Nam/Nữ …………………………………
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: ……………………………………………
Ngày cấp: ……../…../ …………….. Nơi cấp: ………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
Thông báo:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Hợp tác xã cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo thông báo: ……………….. |
…………, ngày..... tháng ….. năm .... |
6. Thủ tục đăng ký giảm vốn điều lệ của HTX
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn hồ sơ thông báo Đăng ký giảm vốn điều lệ của HTX.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi Email đến Sở KH&ĐT.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của công ty tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX V/v giảm vốn điều lệ.
- Thông báo về việc tăng vốn điều lệ.
- Giấy chứng nhận ĐKKD HTX (bản gốc).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo giảm vốn điều lệ HTX.
h) Phí, lệ phí: 25.000 đồng.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng-điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
Mẫu HTXTB - 2
TÊN HỢP TÁC XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
|
THÔNG BÁO VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Kính gửi: |
- Cơ quan đăng ký kinh doanh …………………………… |
1. Tên hợp tác xã: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………
Do: ……………..……………………………………… Cấp ngày: …../…../.................
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… Fax: …………………………………
Email: ………………………………………………… Website: …………………………
Ngành, nghề kinh doanh: …………………………………………………………………
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
……………………………………………….. Nam/Nữ …………………………………
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: ……………………………………………
Ngày cấp: ……../…../ …………….. Nơi cấp: ………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
Thông báo:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Hợp tác xã cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo thông báo: ……………….. |
…………, ngày..... tháng ….. năm .... |
7. Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện pháp luật của HTX
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn hồ sơ thông báo Đăng ký thay đổi người đại diện pháp luật của HTX.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi Email đến Sở KH&ĐT.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của công ty tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX V/v thay đổi người đại diện pháp luật.
- Thông báo V/v thay đổi người đại diện pháp luật.
- Giấy chứng nhận ĐKKD HTX (bản gốc).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo thay đổi người đại diện.
h) Phí, lệ phí: 25.000 đồng.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
Mẫu HTXTB - 2
TÊN HỢP TÁC XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
|
THÔNG BÁO VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Kính gửi: |
- Cơ quan đăng ký kinh doanh …………………………… |
1. Tên hợp tác xã: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………
Do: ……………..……………………………………… Cấp ngày: …../…../.................
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… Fax: …………………………………
Email: ………………………………………………… Website: …………………………
Ngành, nghề kinh doanh: …………………………………………………………………
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
……………………………………………….. Nam/Nữ …………………………………
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: ……………………………………………
Ngày cấp: ……../…../ …………….. Nơi cấp: ………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….
Thông báo:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Hợp tác xã cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo thông báo: ……………….. |
…………, ngày..... tháng ….. năm .... |
8. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung ĐKKD của HTX
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh HTX thay đổi tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gởi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Biên bản họp BCN HTX V/v thay đổi nội dung ĐKKD.
- Quyết định thay đổi nội dung ĐKKD của chủ nhiệm HTX.
- Thông báo thay đổi nội dung ĐKKD HTX.
- Giấy chứng nhận ĐKKD HTX (bản gốc).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu từ khai TTHC: Thông báo thay đổi nội dung Đăng ký kinh doanh Hợp tác xã.
h) Phí, lệ phí: 25.000 đồng.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Mẫu HTXTB - 2
TÊN HỢP TÁC XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
|
THÔNG BÁO VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Kính gửi: |
- Cơ quan đăng ký kinh doanh …………………………… |
1. Tên hợp tác xã: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………
Do: ……………..……………………………………… Cấp ngày: …../…../.................
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… Fax: …………………………………
Email: ………………………………………………… Website: …………………………
Ngành, nghề kinh doanh: …………………………………………………………………
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
……………………………………………….. Nam/Nữ …………………………………
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: ……………………………………………
Ngày cấp: ……../…../ …………….. Nơi cấp: ………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….
Thông báo:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Hợp tác xã cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo thông báo: ……………….. |
…………, ngày..... tháng ….. năm .... |
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận Thông báo giải thể HTX tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gởi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX V/v giải thể HTX.
- Quyết định giải thể HTX của chủ nhiệm HTX.
- Thông báo giải thể HTX.
- Xác nhận của cơ quan quản lý thuế v/v HTX không nợ thế đối với nhà nước.
- Cam kết của HTX đối với các khoản nợ, nghĩa vụ của công ty đối với người lao động khi HTX giải thể.
- Giấy chứng nhận ĐKKD HTX (bản gốc).
- Đăng báo 03 kỳ v/v giải thể HTX.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày đăng báo kỳ cuối
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thông báo giải thể HTX.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo giải thể HTX
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
10. Thủ tục thông báo tạm ngưng hoạt động HTX.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT, gởi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Biên bản họp BCN HTX V/v tạm ngưng hoạt động HTX.
- Quyết định của chủ nhiệm HTX V/v tạm ngưng hoạt động.
- Thông báo tạm ngưng hoạt động.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo tạm ngưng hoạt động
h) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Ghi vào sổ theo dõi của Sở
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
11. Thủ tục thông báo thành lập chi nhánh HTX
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh HTX.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh HTX tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX v/v thành lập chi nhánh.
- Quyết định của chủ nhiệm HTX v/v thành lập chi nhánh.
- Quyết định bổ nhiệm chi nhánh trưởng.
- CMND của chi nhánh trưởng (bản sao hợp lệ).
- Giấy chứng nhận ĐKKD HTX (bản sao hợp lệ).
- Thông báo thành lập chi nhánh HTX.
- Điều lệ công ty
Chứng chỉ hành nghề (đối với kinh doanh ngành nghề cần có chứng chỉ hành nghề.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
g) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Chi nhánh HTX
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo thành lập chi nhánh HTX.
i) Phí, lệ phí: 25.000 đồng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
Mẫu HTXTB -1
TÊN HỢP TÁC XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. |
|
THÔNG BÁO LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Cơ quan đăng ký kinh doanh …………..
1. Tên hợp tác xã: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………
Do: (ghi tên cơ quan đăng ký kinh doanh) …………….... Cấp ngày: …../…../ ……
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………… Fax: ...............................................................
Email: ………………………………...... Website: ………………………………………
Ngành, nghề kinh doanh: …………………………………………………………………
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
………………………………………………… Nam/Nữ…………………………………
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: ……………………………………………
Ngày cấp: …../ …../………….. Nơi cấp: ………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….
Đăng ký lập chi nhánh/văn phòng đại điện với nội dung sau: ……………………….
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa) …………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………… Fax: ..............................
Email: ………………………………………………………… Website: ………………..
2. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh/nội dung hoạt động của văn phòng đại diện ………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3. Họ tên người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện: ………… Nam/Nữ ……
Sinh ngày: …../ …../ ………. Dân tộc: …………………. Quốc tịch: …………………
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: ……………………………………………
Ngày cấp: ……/…../……………Nơi cấp: ………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………
Hợp tác xã cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo thông báo: ……………………….. |
…….., ngày ….. tháng …… năm ………. |
12. Thủ tục đăng ký thay đổi địa chỉ chi nhánh của HTX
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định về nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi Email đến Sở KH&ĐT.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh và đăng ký thuế của DN tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX V/v thay đổi địa chỉ chi nhánh.
- Thông báo V/v thay đổi địa chỉ chi nhánh.
- Giấy chứng nhận ĐKKD của chi nhánh HTX (bản gốc).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo thay đổi địa chỉ chi nhánh HTX
h) Phí, lệ phí: 25.000 đồng.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận hoạt động.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - Điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX.
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
13. Thủ tục đăng ký bổ sung ngành nghề chi nhánh của HTX
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi Email đến sở KH&ĐT.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh và đăng ký thuế của DN tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX V/v bổ sung ngành nghề kinh doanh chi nhánh.
- Thông báo V/v bổ sung ngành nghề kinh doanh chi nhánh.
- Giấy chứng nhận ĐKKD của chi nhánh HTX (bản gốc).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh chi nhánh HTX.
h) Phí, lệ phí: 25.000 đồng.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận hoạt động.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
14. Thủ tục đăng ký giảm ngành nghề chi nhánh của HTX
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn hồ sơ thông báo Đăng ký giảm ngành nghề chi nhánh của HTX.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi Email đến Sở KH&ĐT.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh và đăng ký thuế của DN tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX V/v giảm ngành nghề kinh doanh chi nhánh.
- Thông báo V/v giảm ngành nghề kinh doanh chi nhánh.
- Giấy chứng ĐKKD của chi nhánh HTX (bản gốc).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo giảm ngành nghề kinh doanh chi nhánh HTX.
h) Phí, lệ phí: 25.000 đồng.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận hoạt động.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
15. Thủ tục đăng ký thay đổi người đứng đầu chi nhánh của HTX
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi Email đến sở KH&ĐT.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh và đăng ký thuế của DN tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX V/v thay đổi người đứng đầu.
- Thông báo V/v thay đổi người đứng đầu.
- Giấy chứng nhận ĐKKD của chi nhánh HTX (Bản gốc).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo thay đổi người đứng đầu chi nhánh HTX.
h) Phí, lệ phí: 25.000 đồng.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận hoạt động.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
16. Thủ tục thông báo ngừng hoạt động chi nhánh của HTX
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn hồ sơ thông báo ngừng hoạt động chi nhánh HTX.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận thông báo ngừng hoạt động tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gởi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX v/v ngừng hoạt động chi nhánh HTX.
- Quyết định của chủ nhiệm HTX v/v ngừng hoạt động chi nhánh.
- Thông báo ngừng hoạt động.
- Giấy chứng nhận ĐK hoạt động của chi nhánh (bản gốc).
- Đăng báo 03 kỳ v/v ngừng hoạt động chi nhánh.
- Xác nhận của cơ quan quản lý thuế v/v không nợ thuế nhà nước, cam kết với người lao động khi ngừng hoạt động.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày đăng báo kỳ cuối.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo ngừng hoạt động chi nhánh HTX.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo ngừng hoạt động.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2008/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
17. Thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh của HTX
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn hồ sơ thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh HTX.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gởi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX v/v tạm ngừng hoạt động chi nhánh HTX.
- Quyết định của chủ nhiệm HTX v/v tạm ngừng hoạt động chi nhánh.
- Thông báo tạm ngừng hoạt động.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh Hợp tác xã.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi vào sổ theo dõi của Sở
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
18. Thủ tục đăng ký thành lập Văn phòng đại diện của HTX
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động VPĐD tại Sở.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gởi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX v/v thành lập VPĐD.
- Quyết định của chủ nhiệm HTX v/v thành lập VPĐD.
- Quyết định bổ nhiệm trưởng VPĐD.
- CMND của trưởng VPĐD (bản sao hợp lệ).
- Giấy chứng nhận ĐKKD HTX (bản sao hợp lệ).
- Thông báo thành lập VPĐD.
- Điều lệ HTX.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo thành lập VPĐD HTX.
h) Phí, lệ phí: 25.000 đồng.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận hoạt động.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
Mẫu HTXTB -1
TÊN HỢP TÁC XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. |
|
THÔNG BÁO LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Cơ quan đăng ký kinh doanh …………..
1. Tên hợp tác xã: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………
Do: (ghi tên cơ quan đăng ký kinh doanh) ………… Cấp ngày: …../…../ …………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………… Fax: ...............................................................
Email: ………………………………...... Website: ………………………………………
Ngành, nghề kinh doanh: …………………………………………………………………
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
………………………………………………… Nam/Nữ………………………………….
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: …………………………………………….
Ngày cấp: …../ …../………….. Nơi cấp: ……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….
Đăng ký lập chi nhánh/văn phòng đại điện với nội dung sau: ……………………….
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………… Fax: ...............................
Email: ………………………………………………………… Website: …………………
2. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh/nội dung hoạt động của văn phòng đại diện ………..
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
3. Họ tên người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện: …………… Nam/Nữ …
Sinh ngày: …../ …../ ………. Dân tộc: …………………. Quốc tịch: ………………….
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: …………………………………………….
Ngày cấp: ……/…../……………Nơi cấp: ……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………….
Hợp tác xã cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo thông báo: ……………………….. |
…….., ngày ….. tháng …… năm ………. |
19. Thủ tục đăng ký thay đổi địa chỉ VPĐD của HTX
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn hồ sơ thông báo Đăng ký thay đổi địa chỉ văn phòng đại điện của HTX.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định về nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi Email đến Sở KH&ĐT.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh và đăng ký thuế của DN tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX V/v thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện.
- Thông báo V/v thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện HTX.
- Giấy chứng nhận ĐKKD của văn phòng đại diện HTX (bản gốc).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo thay đổi địa chỉ VPĐD HTX
h) Phí, lệ phí: 25.000 đồng.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
20. Thủ tục đăng ký thay đổi người đứng đầu VPĐD của HTX
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn hồ sơ thông báo Đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện của HTX.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định về nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi Email đến Sở KH&ĐT.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh và đăng ký thuế của DN tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX V/v thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện.
- Thông báo V/v thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện HTX.
- Giấy chứng nhận ĐKKD của văn phòng đại diện HTX (bản gốc).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo thay đổi người đứng đầu Văn phòng đại diện HTX.
h) Phí, lệ phí: 25.000 đồng.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận hoạt động.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
21. Thủ tục thông báo ngừng hoạt động VPĐD của HTXa) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn hồ sơ thông báo ngừng hoạt động VPĐD HTX.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận Thông báo ngừng hoạt động VPĐD thay đổi tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gởi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX v/v ngừng hoạt động VPĐD.
- Quyết định của chủ nhiệm HTX v/v ngừng hoạt động VPĐD.
- Giấy chứng nhận ĐK hoạt động VPĐD (bản gốc).
- Đăng báo 03 kỳ v/v ngừng hoạt động VPĐD.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày đăng báo kỳ cuối.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo ngừng hoạt động VPĐD HTX
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo ngừng hoạt động
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
22. Thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động VPĐD của HTX
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn hồ sơ thông báo tạm ngừng hoạt động VPĐD HTX.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT, gởi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX v/v tạm ngừng hoạt động VPĐD
- Quyết định của chủ nhiệm HTX v/v tạm ngừng hoạt động VPĐD.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở KH&ĐT
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo tạm ngừng hoạt động VPĐD HTX.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi vào sổ theo dõi của Sở
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
23. Thủ tục thông báo thành lập địa điểm kinh doanh của HTX
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn hồ sơ đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh HTX.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh HTX thay đổi tại sở KH&ĐT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gởi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX v/v thành lập địa điểm kinh doanh.
- Quyết định của chủ nhiệm HTX v/v thành lập địa điểm kinh doanh.
- Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu địa điểm kinh doanh.
- CMND của đứng đầu địa điểm kinh doanh (bản sao hợp lệ).
- Giấy chứng nhận ĐKKD HTX (bản gốc hợp lệ).
- Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh Hợp tác xã
h) Phí, lệ phí: 25.000 đồng.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
24. Thủ tục thông báo ngừng hoạt động điểm kinh doanh của HTX
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến tại Sở KH&ĐT hoặc điện thoại để được hướng dẫn.
Bước 2: Cá nhân hoàn tất hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi tại Sở.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở KH&ĐT hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản họp BCN HTX v/v ngưng hoạt động địa điểm kinh doanh.
- Quyết định của chủ nhiệm HTX v/v ngưng hoạt động địa điểm kinh doanh.
- Giấy chứng nhận ĐKKD HTX (bản gốc hợp lệ).
- Thông báo ngưng hoạt động địa điểm kinh doanh.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở KH&ĐT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở KH&ĐT.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Thông báo ngưng hoạt động địa điểm kinh doanh HTX.
h) Phí, lệ phí: 25.000 đồng.
i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật HTX năm 2005;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 V/v ban hành hướng dẫn xây dựng - điều lệ HTX;
- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD HTX;
- Thông tư 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về ĐKKD
- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2020 về mã định danh cho các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 03/09/2020
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm, lao động, tiền lương và bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm mới ban hành thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2017 ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Đề án của Bộ Nội vụ về tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2017 về thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2016 kiện toàn Ban Điều hành Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 2074/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện năm 2016, thuộc Chương trình Khoa học và Công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng đến năm 2020 Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất đối với 53 lô đất dự án Khép kín điểm dân cư dãy phố chợ Trung tâm thôn Bàn Thạch, xã Hòa Xuân Đông, huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 567/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hành động khắc phục hậu quả chất độc hóa học/Dioxin trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 17/03/2016
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá chủ lực của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011-2020" Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 567/QĐ-UBND công bố, công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2015 tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 567/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2014 chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã sang các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2014 ban hành quy chế hoạt động của Trạm Kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2013 về Bãi bỏ Quyết định 78/2004/QĐ-UBBT ngày 01/11/2004 của UBND tỉnh quy định quy chế thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ văn hóa Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 567/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2012 - Tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND nâng mức chi khác phục vụ đối tượng bảo trợ xã hội tại Trung tâm Bảo trợ xã hội do Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội quản lý Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống trong Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lào Cai tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 47/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 18/01/2012
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát và công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về Quy chế cung cấp, công bố và sử dụng hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND quy định về việc quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp, hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ thuộc Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về đơn giá đo vẽ và đánh giá hiện trạng nhà, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND nâng chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội , nhà xã hội tại huyện Đất Đỏ và trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân với sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã công bố, cập nhật thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp tham gia Chương trình chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định bồi thường thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 25/07/2011
Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Công tác người cao tuổi thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2008 về Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 12/01/2011
Nghị định 153/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kinh doanh Bất động sản Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Thông tư 05/2005/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 87/2005/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 15/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 87/2005/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh hợp tác xã Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 77/2005/NĐ-CP ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ hợp tác xã Ban hành: 09/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006