Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội trong việc quản lý Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thương mại và thương mại đặc thù
Số hiệu: | 25/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 27/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2017/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 11/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/2/2006 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Sở Công Thương Hà Nội tại Tờ trình số 1656/TTr-SCT ngày 12/4/2017; Báo cáo thẩm định số 483/STP-VBPQ ngày 22/3/2017 của Sở Tư pháp Hà Nội về việc dự thảo Quyết định ban hành “Quy chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội trong việc quản lý Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thương mại và thương mại đặc thù”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội trong việc quản lý Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thương mại và thương mại đặc thù”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày 06/8/2017 và thay thế Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 19/5/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành “Quy chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội trong việc quản lý Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thương mại và thương mại đặc thù”.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố Hà Nội, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; các Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI VÀ THƯƠNG MẠI ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Quy chế này quy định nguyên tắc, trách nhiệm, phương thức, nội dung phối hợp giữa các cơ quan trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thương mại và thương mại đặc thù.
Các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc thành phố Hà Nội, bao gồm: Sở Công Thương, Sở Lao động, Thương binh Xã hội, Sở Tài chính, Công an Thành phố, Cục Thuế, Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất và các cơ quan khác có liên quan.
Trong Quy chế này, các từ ngữ được hiểu như sau:
1. Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thương mại: Là các Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài được cấp phép theo quy định tại Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (Nghị định số 07).
2. Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thương mại đặc thù: Là các Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, bảo hiểm hoặc các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
3. Cơ quan cấp phép: Sở Công Thương Hà Nội và Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội (Ban Quản lý) theo quy định tại điều 5 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ.
Điều 4. Từ viết tắt được sử dụng trong Quy chế
1. “Văn phòng đại diện”: Là Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thương mại và thương mại đặc thù.
2. “Các cơ quan”: Là cơ quan quản lý Nhà nước của thành phố Hà Nội.
1. Căn cứ chức năng quản lý Nhà nước, được pháp luật quy định và sự phân cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố, các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác quản lý Văn phòng đại diện trong phạm vi ngành mình phụ trách. Nghiêm cấm mọi thái độ cửa quyền, quan liêu, vô trách nhiệm, gây phiền hà, sách nhiễu yêu cầu Văn phòng đại diện phải thực hiện những điều pháp luật không quy định.
2. Các cơ quan có trách nhiệm chủ động phối hợp hoạt động với các cơ quan, đơn vị hữu quan để đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ trong chỉ đạo điều hành giữa các cơ quan quản lý của Thành phố, trên cơ sở nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị mình và yêu cầu công việc quản lý Văn phòng đại diện theo từng thời điểm và lĩnh vực cụ thể.
3. Việc thanh tra, kiểm tra định kỳ do các cơ quan tiến hành theo thẩm quyền và lĩnh vực phụ trách phải thực hiện đúng quy định của pháp luật, thông báo với Sở Công Thương hoặc Ban Quản lý về chương trình kế hoạch thanh tra, kiểm tra trước ngày 15/01 hàng năm để tránh thanh tra, kiểm tra chồng chéo. Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì tiến hành thanh tra, kiểm tra đột xuất. Trường hợp vụ việc xử lý (nếu có) vượt thẩm quyền thì phải phối hợp với Sở Công Thương hoặc Ban Quản lý kiến nghị về biện pháp xử lý và trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định.
4. Nghiêm cấm việc cán bộ, công chức, nhân viên các cơ quan kiểm tra hoặc tổ chức kiểm tra Văn phòng đại diện mà không có quyết định hoặc không theo kế hoạch đã được duyệt của Thủ trưởng cơ quan.
1. Các cơ quan có trách nhiệm thường xuyên phối hợp với Sở Công Thương, phân công 01 Lãnh đạo phụ trách và 01 chuyên viên theo dõi, giải quyết các công việc có liên quan đến công tác phối hợp quản lý Văn phòng đại diện, làm đầu mối trong quá trình phối hợp xử lý các vấn đề liên quan đến Văn phòng đại diện trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của đơn vị mình.
2. Trước ngày 15/01 năm kế tiếp, các cơ quan gửi báo cáo đến Sở Công Thương về công việc đã triển khai và công tác phối hợp với các ngành liên quan bằng văn bản. Sở Công Thương báo cáo UBND Thành phố trên cơ sở tổng hợp báo cáo của các ngành.
3. Hoạt động phối hợp phải đảm bảo nguyên tắc yêu cầu nghiệp vụ của mỗi đơn vị, tùy theo từng nội dung cần phối hợp và kế hoạch làm việc thống nhất trong các cuộc họp giao ban, các đơn vị, bộ phận (gọi tắt là các đơn vị) chịu trách nhiệm làm việc trực tiếp với nhau thông qua lãnh đạo hoặc chuyên viên đã được phân công để trao đổi thông tin.
Trong trường hợp công việc phối hợp bị vướng mắc, gián đoạn, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm báo cáo với đồng chí lãnh đạo phụ trách lĩnh vực đó để giải quyết trực tiếp.
1. Phối hợp tiếp nhận, trao đổi, cung cấp thông tin.
2. Phối hợp tổ chức tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật liên quan đến hoạt động của Văn phòng đại diện.
3. Phối hợp thanh tra, kiểm tra hoạt động của Văn phòng đại diện.
4. Giao ban định kỳ về công tác quản lý Văn phòng đại diện.
5. Các nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật.
1. Trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin bằng văn bản, email, điện thoại, fax, nhắn tin.
2. Tổ chức họp giao ban liên ngành.
3. Thành lập đoàn kiểm tra hoạt động của Văn phòng đại diện.
4. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá việc thực hiện Quy chế.
5. Cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung về người nước ngoài do Ủy ban nhân dân Thành phố xây dựng.
6. Các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 9. Về việc phối hợp tiếp nhận, trao đổi, cung cấp thông tin
1. Trực tiếp gặp gỡ để thông báo, trao đổi thông tin.
2. Trao đổi thông qua văn bản.
3. Thông qua các phương tiện thông tin liên lạc để trao đổi.
4. Trao đổi thông tin qua thư điện tử của Thành phố.
5. Thời gian trao đổi thông tin theo đề nghị giữa các cơ quan liên quan là 15 ngày làm việc (không tính thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ).
6. Khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung về người nước ngoài
Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, ngành trong việc phối hợp tiếp nhận, trao đổi, cung cấp thông tin
1. Sở Công Thương:
a) Cập nhật thông tin cấp phép thành lập Văn phòng đại diện (ngoài khu công nghiệp) theo Điều 25 và Khoản 3 Điều 37 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP .
b) Cung cấp thông tin về các Văn phòng đại diện đã cấp phép khi có đề nghị của các cơ quan có liên quan:
- Văn phòng đại diện cấp mới: Thông tin về tên thương nhân nước ngoài, quốc tịch, trụ sở đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện, Trưởng đại diện.
- Văn phòng đại diện điều chỉnh giấy phép: Thông tin về các nội dung điều chỉnh như trụ sở đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện, trưởng đại diện, địa chỉ hoạt động của thương nhân nước ngoài.
- Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động: Thông tin về việc thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài cho các cơ quan theo quy định.
c) Sao gửi các cơ quan chức năng báo cáo định kỳ về công tác quản lý hoạt động của các Văn phòng đại diện theo quy định.
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất, Ban Quản lý khu công nghệ cao (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý):
a) Cập nhật thông tin cấp phép thành lập Văn phòng đại diện (trong khu công nghiệp) theo Điều 25 và Khoản 3 Điều 37 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
b) Cung cấp thông tin về các Văn phòng đại diện đã cấp phép khi có đề nghị của các cơ quan có liên quan:
- Văn phòng đại diện cấp mới: Thông tin về tên thương nhân nước ngoài, quốc tịch, trụ sở đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện, Trưởng đại diện.
- Văn phòng đại diện điều chỉnh giấy phép: Thông tin về các nội dung điều chỉnh như trụ sở đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện, trưởng đại diện, địa chỉ hoạt động của thương nhân nước ngoài.
- Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động: Thông tin về việc thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài cho các cơ quan theo quy định.
3. Công an Thành phố:
a) Hàng tháng cung cấp cho cơ quan cấp phép, Sở Lao động Thương binh và Xã hội thông tin cơ bản về các nhân viên nước ngoài làm việc trong Văn phòng đại diện được cấp thị thực, thẻ tạm trú, gia hạn tạm trú (10 ngày/lần cập nhật thông tin trên hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung).
b) Kịp thời thường xuyên trao đổi với cơ quan cấp phép các thông tin về sai phạm liên quan đến Văn phòng đại diện như: sai phạm về địa điểm trụ sở, trưởng đại diện; Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động không thông báo, hoạt động không đúng nội dung trong Giấy phép, hoạt động không Giấy phép; thông tin về việc kiểm tra, xử lý vi phạm của Văn phòng đại diện.
c) Rà soát thông tin về tình hình cấp thị thực, thẻ tạm trú, gia hạn tạm trú cho các nhân viên nước ngoài tại các Văn phòng đại diện và cung cấp thông tin cho các cơ quan liên quan theo đề nghị.
4. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
a) Hàng quý cung cấp cho cơ quan cấp phép và Công an Thành phố các thông tin sau:
- Thông tin về số lượng nhân viên làm việc trong các Văn phòng đại diện theo báo cáo của các Văn phòng đại diện gửi Sở Lao động Thương binh Xã hội.
- Thông tin cơ bản về các nhân viên nước ngoài làm việc trong Văn phòng đại diện được cấp giấy phép lao động hoặc miễn cấp giấy phép lao động.
b) Hàng quý cung cấp cho cơ quan cấp phép thông tin về việc kiểm tra, xử lý vi phạm của Văn phòng đại diện trong lĩnh vực quản lý.
c) Rà soát thông tin về tình hình lao động tại các Văn phòng đại diện và cung cấp thông tin cho các cơ quan liên quan theo đề nghị.
5. Cục Thuế Thành phố:
a) Hàng quý cung cấp cho cơ quan cấp phép thông tin cơ bản về các nhân viên làm việc trong Văn phòng đại diện đã đăng ký mã số thuế.
b) Gửi thông báo về việc Văn phòng đại diện đã hoàn thành thủ tục quyết toán thuế và thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo thời hạn quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản pháp quy hướng dẫn. Quá thời hạn quy định, Sở Công Thương sẽ thông báo hoàn thành thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định.
c) Hàng quý cung cấp cho cơ quan cấp phép thông tin kiểm tra, xử lý vi phạm của Văn phòng đại diện thuộc lĩnh vực quản lý.
d) Rà soát thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của các Văn phòng đại diện và cung cấp thông tin cho các cơ quan liên quan theo đề nghị.
Điều 11. Phối hợp tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật
1. Sở Công Thương chủ trì thực hiện các nội dung sau:
a) Đăng tải, cập nhật quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Văn phòng đại diện trên website của cơ quan Sở Công Thương.
b) Biên soạn tài liệu phổ biến quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Văn phòng đại diện.
c) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật hàng năm cho các Văn phòng đại diện.
d) Chủ trì tổ chức tập huấn tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho các Văn phòng đại diện.
2. Ban Quản lý thực hiện các nội dung sau:
a) Đăng tải, cập nhật quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Văn phòng đại diện trên website của cơ quan Ban quản lý.
b) Biên soạn tài liệu phổ biến quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Văn phòng đại diện.
c) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật hàng năm cho các Văn phòng đại diện do Ban cấp phép.
3. Công an Thành phố phối hợp với cơ quan cấp phép tổ chức tập huấn tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho các Văn phòng đại diện.
4. Sở Lao động Thương binh và Xã hội thực hiện các nội dung sau:
a) Biên soạn tài liệu phổ biến quy định của pháp luật có liên quan đến người lao động Việt Nam và nước ngoài làm việc trong các Văn phòng đại diện.
b) Phối hợp với cơ quan cấp phép tổ chức tập huấn tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho các Văn phòng đại diện.
5. Cục Thuế thực hiện các nội dung sau:
a) Biên soạn tài liệu phổ biến quy định của pháp luật có liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ nộp các loại thuế do pháp luật quy định đối với Văn phòng đại diện và các nhân viên Việt Nam, người nước ngoài làm việc tại các Văn phòng đại diện.
b) Phối hợp với cơ quan cấp phép tổ chức tập huấn tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho các Văn phòng đại diện.
Điều 12. Phối hợp thanh tra, kiểm tra hoạt động của Văn phòng đại diện
1. Sở Công Thương chủ trì thực hiện các nội dung sau:
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động của các Văn phòng đại diện đã cấp phép theo thẩm quyền.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan Trung ương và cơ quan thuộc Thành phố có liên quan tiến hành thanh tra, kiểm tra hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định tại Khoản 2 Điều 41 Nghị định 07/2016/NĐ-CP .
c) Xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra kèm theo kiến nghị các biện pháp xử lý vi phạm (nếu có) trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê chuẩn và quyết định biện pháp xử lý nếu vượt thẩm quyền.
2. Ban Quản lý chủ trì thực hiện các nội dung sau:
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động của các Văn phòng đại diện đã cấp phép theo thẩm quyền.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan Trung ương và cơ quan thuộc Thành phố có liên quan tiến hành thanh tra, kiểm tra hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định tại Khoản 2 Điều 41 Nghị định 07/2016/NĐ-CP .
c) Xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra kèm theo kiến nghị các biện pháp xử lý vi phạm (nếu có) trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê chuẩn và quyết định biện pháp xử lý nếu vượt thẩm quyền.
3. Công an Thành phố, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Cục Thuế thực hiện những nội dung sau:
a) Cử cán bộ tham gia đoàn kiểm tra do cơ quan cấp phép chủ trì.
b) Lập danh sách các Văn phòng đại diện dự định kiểm tra hàng năm, gửi cơ quan cấp phép.
Điều 13. Giao ban định kỳ về công tác quản lý Văn phòng đại diện
1. Sở Công Thương có trách nhiệm:
a) Chủ trì tổ chức giao ban định kỳ hàng năm giữa các cơ quan để kiểm điểm tình hình cấp phép, quản lý Văn phòng đại diện
b) Tổng hợp báo cáo của các Sở, ngành về công tác quản lý Văn phòng đại diện.
2. Công an Thành phố, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Cục Thuế Thành phố có trách nhiệm:
a) Cử cán bộ tham gia giao ban định kỳ hàng năm về công tác quản lý Văn phòng đại diện
b) Đề xuất những kiến nghị trong công tác quản lý Văn phòng đại diện để Sở Công Thương tổng hợp báo cáo các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 14. Nội dung phối hợp khác
Các Sở, ngành giải quyết những vấn đề có liên quan đến các Văn phòng đại diện theo thẩm quyền, đồng thời gửi báo cáo cho Sở Công Thương để tổng hợp chung và phối hợp với Sở Công Thương đề xuất biện pháp xử lý đối với những trường hợp vượt thẩm quyền để trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định hoặc kiến nghị.
Điều 15. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Cán bộ, công chức có thành tích trong công tác quản lý Văn phòng đại diện được khen thưởng theo quy định pháp luật.
2. Cán bộ, công chức khi thi hành công vụ nếu vi phạm các quy định của Quy chế này và các quy định của pháp luật thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Trên cơ sở Quy chế này, các Sở, Ban, Ngành của Thành phố tổ chức triển khai thực hiện.
Kinh phí để đảm bảo cho công tác phối hợp thực hiện trên nguyên tắc: Cơ quan, đơn vị nào chủ trì công việc thì sử dụng nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị mình theo quy định hiện hành.
Đối với kinh phí kiểm tra liên ngành và giao ban liên ngành, Sở Công Thương xây dựng kinh phí hàng năm trình UBND Thành phố phê duyệt. Sở Tài chính bố trí kinh phí hoạt động quản lý và phối hợp quản lý Văn phòng đại diện trong dự toán hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo nhiệm vụ được giao tại Quy chế này.
Điều 18. Điều khoản sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh cần bổ sung, Sở Công Thương có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố để sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
Nghị định 73/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong việc cấp, quản lý hồ sơ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về chính sách thu hút, đào tạo nhân tài tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Cơ chế quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện Dự án tái định cư thủy điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Đa Phước, huyện Bình Chánh giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 19/12/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định về mức huy động, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng – an ninh Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định dự thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi bản Quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phương án thu phí chợ Thanh Bình, phường Thanh Bình, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định mức phí qua phà trực thuộc Trung tâm Quản lý Phà và Bến xe Bến Tre Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 28/07/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về một số cơ chế đối với thành phố tỉnh lỵ Tam Kỳ đến năm 2015 Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi, trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phân cấp, phân công nhiệm vụ thực hiện luật đấu thầu trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 và 30 Quy chế cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 40/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cho tổ chức, cá nhân thuê đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 07/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội trong công tác quản lý Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thương mại và thương mại đặc thù do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và vận hành Cổng thông tin điện tử tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh có đất nông nghiệp Nhà nước thu hồi trong giai đoạn từ 01/01/1997 đến 24/5/2004 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty Nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định hình thức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, tại điều 15 của Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi trực tuyến tại đại lý Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu và lộ trình thu phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Sóc Trăng. tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 342/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Nghệ An Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về bảng định mức sản lượng tính thuế ngành khai thác hải sản thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND ban hành tiêu chí "Khu nhà trọ an toàn, văn minh, không có tội phạm và tệ nạn xã hội" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án Quản lý bảo vệ, phát triển các loại rừng và cây xanh thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tư pháp tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 16/04/2011
Nghị định 22/2006/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006