Quyết định 248/QĐ-UBND về Kế hoạch làm đường giao thông, rãnh thoát nước trên hệ thống đường giao thông và kiên cố hóa kênh mương nội đồng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 248/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 17/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 248/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 01 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Khóa XVII, Kỳ họp thứ 3 về việc Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới và chỉnh trang đô thị Hà Tĩnh năm 2017-2018;
Căn cứ Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 32/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh ban hành quy định một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới và chỉnh trang đô thị Hà Tĩnh năm 2017-2018;
Căn cứ Quyết định số 3838/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu chi và phân bổ ngân sách nhà nước năm 2018;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 06/SGTVT-KH ngày 02/01/2018; của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 14/SNN-TL ngày 04/01/2018; của Sở Tài chính tại Văn bản số 79/STC-NSHX ngày 09/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Trên cơ sở khối lượng đăng ký làm đường giao thông, rãnh thoát nước trên hệ thống đường giao thông và kiên cố hóa kênh mương nội đồng năm 2018 của UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện); kết quả rà soát, tổng hợp, tham mưu của Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND tỉnh ban hành kế hoạch làm đường giao thông, rãnh thoát nước trên hệ thống đường giao thông và kiên cố hóa kênh mương nội đồng năm 2018 theo cơ chế hỗ trợ xi măng của tỉnh với những nội dung sau:
1. Mục tiêu
- Từng bước xây dựng, nâng cấp hệ thống đường giao thông đảm bảo thông suốt, đồng bộ, bền vững, đạt chuẩn theo quy định của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới và kết nối liên hoàn với hệ thống đường huyện, đường tỉnh, quốc lộ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo của các địa phương.
- Nâng diện tích tưới chủ động, góp phần tăng năng suất cây trồng, giảm thời gian tưới; tiết kiệm nước, điện, tăng diện tích đất canh tác, giảm ngày công nạo vét, tu sửa và tạo cảnh quan môi trường sạch đẹp; từng bước hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, góp phần hoàn thành tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
2. Phạm vi áp dụng
- Hệ thống đường giao thông trong Quy hoạch xây dựng nông thôn mới các xã, bao gồm: (1) đường trục xã; (2) đường trục thôn, xóm; (3) đường ngõ, xóm; (4) đường trục chính nội đồng; xây dựng các tuyến đường đô thị phù hợp với Quy hoạch phát triển đô thị của các phường, thị trấn, bao gồm: (1) đường phố; (2) đường ngõ phố; (3) đường ngách, hẻm; (4) đường trục chính nội đồng và xây dựng các loại rãnh thoát nước trên các tuyến đường trục xã, trục thôn, đường phố, đường ngõ phố, bao gồm: (1) rãnh có nắp đậy, (2) rãnh không có nắp đậy.
- Hệ thống kênh mương do cấp xã quản lý phục sản xuất nông nghiệp chưa được kiên cố hoặc đã kiên cố nhưng bị hư hỏng cần nâng cấp, sửa chữa, nằm trong quy hoạch xây dựng nông thôn mới của cấp xã đã được phê duyệt và nằm ngoài các dự án đầu tư xây dựng cơ bản đang được triển khai trên địa bàn (dự án đang chuẩn bị đầu tư, đang thi công).
II. KHỐI LƯỢNG, QUY MÔ KỸ THUẬT:
1. Khối lượng: Phân bổ kế hoạch thực hiện năm 2018 cho các huyện, thị xã, thành phố cụ thể như sau:.
a. Đường giao thông: 572,16 km, trong đó:
- Đường trục xã và đường phố: 18,22 km;
- Đường trục thôn, xóm và đường ngõ phố: 157,90 km;
- Đường ngõ, xóm và đường ngách hẻm: 301,14 km;
- Đường trục chính nội đồng: 94,90 km.
b. Rãnh thoát nước trên hệ thống đường giao thông: 224,88 km, trong đó:
- Rãnh thoát nước ở hai bên tuyến đường trục xã, đường phố: 50,69 km;
- Rãnh thoát nước ở hai bên tuyến: đường trục thôn, đường ngõ phố: 174,19 km.
c. Kênh mương nội đồng: 92 km, trong đó:
- Kênh bê tông: 80,9 km;
- Kênh xây gạch: 11,1 km.
(Chi tiết theo các phụ lục đính kèm)
2. Quy mô kỹ thuật:
a. Quy mô tối thiểu các loại đường
- Đường trục xã, liên xã (đường phố): Quy mô Bnền=9,0m, Blề=2,0m (đối với đường phố, phạm vi nền đường, vỉa hè theo chỉ giới xây dựng), Bmặt=5,0m, mặt đường bằng BTXM dày 18cm đá 2x4 (1x2) mác 250# độ sụt 2÷4.
- Đường trục thôn, xóm (đường ngõ phố): Quy mô Bnền=5,0m, Blề=0,75m (đối với đường ngõ phố, phạm vi nền đường, vỉa hè theo chỉ giới xây dựng), Bmặt= 3,5m, mặt đường BTXM dày 16cm đá 2x4 (1x2) mác 250# độ sụt 2÷4.
- Đường ngõ, xóm (đường ngách, hẻm) và đường trục chính nội đồng: Quy mô Bnền=5,0m, Blề=1,0m (đối với đường ngách hẻm, phạm vi nền đường, vỉa hè theo chỉ giới xây dựng), Bmặt=3,0m, mặt BTXM dày 14cm đá 2x4 (1x2) mác 200# độ sụt 2÷4.
b. Quy mô tối thiểu các loại rãnh (có nắp đậy và không có nắp đậy):
- Rãnh trên đường trục xã, đường phố:
+ Rãnh xây gạch: Quy mô BxH=50x60cm (H trung bình), đáy rãnh bằng BTXM mác 150# đá 1x2 dày 15 cm trên lớp đá dăm đệm 4x6 dày 10cm. Thành rãnh có chiều dày 22cm bằng gạch chỉ (hoặc gạch đặc không nung được Sở Xây dựng công bố hợp quy) xây vữa xi măng M75#. Trường hợp rãnh có nắp đậy thì kích thước nắp đậy là 70x100x10cm bằng BTCT mác 200# đá 1x2 đúc sẵn.
+ Rãnh bê tông: Quy mô BxH=50x60cm (H trung bình), đáy rãnh và thành rãnh bằng BTXM mác 150# đá 1x2 dày 15cm trên lớp đá dăm đệm 4x6 dày 10cm. Trường hợp rãnh có nắp đậy thì kích thước nắp đậy là 63x100x10cm bằng BTCT mác 200# đá 1x2 đúc sẵn.
- Rãnh trên đường trục thôn, đường ngõ phố:
+ Rãnh xây gạch: Quy mô BxH=40x50cm (H trung bình), đáy rãnh bằng BTXM mác 150# đá 1x2 dày 15cm trên lớp đá dăm đệm 4x6 dày 10cm, Thành rãnh có chiều dày 22cm bằng gạch chỉ (hoặc gạch đặc không nung được Sở Xây dựng công bố hợp quy) xây vữa xi măng M75#. Trường hợp rãnh có nắp đậy thì kích thước nắp đậy là 60x100x10cm bằng BTCT mác 200# đá 1x2.
+ Rãnh bê tông: Quy mô BxH=40x50cm (H trung bình), đáy rãnh và thành rãnh bằng BTXM mác 150# đá 1x2 dày 15cm trên lớp đá dăm đệm 4x6 dày 10cm. Trường hợp rãnh có nắp đậy thì kích thước nắp đậy là 53x100x10cm bằng BTCT đá 1x2 mác 200# đúc sẵn.
c. Kênh mương nội đồng:
Áp dụng theo hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được UBND tỉnh phê duyệt, ban hành tại Quyết định số 3274/QĐ-UBND ngày 03/11/2017.
d. Khuyến khích các địa phương có điều kiện đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch, có quy mô lớn hơn quy mô tối thiểu nhưng ngân sách tỉnh chỉ hỗ trợ tối đa theo định mức quy định tại Mục 3 Phần này.
3. Định mức vật liệu cho 1km từng loại đường giao thông, rãnh thoát nước, kênh mương:
- Đối với đường giao thông, rãnh thoát nước: Theo hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được UBND tỉnh phê duyệt, ban hành tại Quyết định số 3212/QĐ-UBND ngày 31/10/2017;
- Đối với kênh mương nội đồng: Theo hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được UBND tỉnh phê duyệt; ban hành tại Quyết định số 3274/QĐ-UBND ngày 03/11/2017.
IV. CƠ CHẾ HỖ TRỢ, KINH PHÍ VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN
1. Cơ chế hỗ trợ:
a. Ngân sách các cấp hỗ trợ xi măng làm đường giao thông, rãnh thoát nước, kênh mương nội đồng theo quy định tại Điều 18, 19, 20 Nghị quyết số 32/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh.
Đối với các loại đường đã được cứng hóa nhưng chưa đủ bề rộng mặt đường theo tiêu chuẩn quy định thì khi nâng cấp, mở rộng được hỗ trợ với khối lượng được quy đổi theo diện tích phần bổ sung hoặc cải tạo lại.
b. Cấp huyện, cấp xã tùy vào khả năng ngân sách để hỗ trợ mua phần xi măng còn thiếu, các loại vật liệu khác (trường hợp có sử dụng nguồn vốn nông thôn mới: tỷ lệ các cấp ngân sách hỗ trợ phải đảm bảo quy định của Nghị quyết số 114/2014/NQ-HĐND ngày 20/12/2014 của HĐND tỉnh).
c. Phần kinh phí còn lại huy động từ nguồn đóng góp tự nguyện của Nhân dân và các nguồn lực hợp pháp khác (ngày công lao động, thiết bị máy móc thi công, vật liệu khác...).
2. Điều kiện để được hỗ trợ ngân sách tỉnh:
- UBND cấp huyện phải quyết định giao chỉ tiêu xây dựng đường giao thông, rãnh thoát nước, kênh mương nội đồng cho từng xã, phường, thị trấn; trong đó, cam kết bố trí đủ phần hỗ trợ từ ngân sách cấp huyện, cấp xã và huy động đủ các nguồn lực hợp pháp khác (bằng tiền, vật tư, vật liệu, ngày công lao động...) để thực hiện kế hoạch đăng ký;
- Các loại đường giao thông, rãnh thoát nước, kênh mương nội đồng được hỗ trợ xi măng phải đảm bảo quy mô quy định, phù hợp với Quy hoạch nông thôn mới của xã, quy hoạch đô thị của phường, thị trấn được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chỉ cung ứng xi măng xuống các xã, phường, thị trấn khi đủ điều kiện thi công (hồ sơ thiết kế, mặt bằng, vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị) để tránh tình trạng xi măng tồn dư, hư hỏng, thất thoát.
- Quá trình xây dựng phải có giám sát cộng đồng;
- Riêng đối với đường ngõ xóm, đường ngách, hẻm phải có từ 5 hộ dân cư ở hai bên đường trở lên;
- Đối với các tuyến đường đi qua các địa bàn, khu vực hai bên có nhà cửa, dân cư đông đúc, công trình kiên cố, công trình văn hóa tâm linh... mà việc mở rộng, giải phóng mặt bằng quá khó khăn, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống dân sinh thì có thể được xem xét hỗ trợ nhưng bề rộng mặt đường tối thiểu phải đạt 2,5m đối với đường ngõ, xóm (đường ngách, hẻm) và 3,0m đối với đường trục thôn (đường phố, ngõ phố); khối lượng xi măng hỗ trợ theo định mức quy định trên diện tích mặt đường quy đổi.
3. Kinh phí mua xi măng hỗ trợ của các cấp cho năm 2018:
Tổng khối lượng xi măng dự kiến sử dụng để thực hiện kế hoạch là 100.338 tấn, kinh phí tương ứng là 110.372 triệu đồng (giá xi măng tạm tính là 1,1 triệu đồng/tấn), chủng loại xi măng sử dụng là PCB40; trong đó tỉnh hỗ trợ 49.742 tấn, tương đương 54.716 triệu đồng; ngân sách cấp huyện, cấp xã hỗ trợ 50.596 tấn, tương đương 55.656 triệu đồng.
(Chi tiết theo các phụ lục đính kèm)
4. Hỗ trợ kinh phí chỉ đạo quản lý:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành liên quan thực hiện việc chỉ đạo, kiểm tra, sơ kết, tổng kết... Trên cơ sở đề xuất của các Sở, ngành, giao Sở Tài chính tổng hợp, xem xét trình UBND tỉnh quyết định mức hỗ trợ.
- Ngân sách cấp huyện, cấp xã hỗ trợ cho các phòng, ban, đơn vị thuộc phạm vi quản lý để thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
5. Nguồn kinh phí thực hiện:
a. Từ nguồn hỗ trợ của các cấp tỉnh, huyện, xã:
- Ngân sách tỉnh: Từ nguồn chính sách nông nghiệp nông thôn và nông thôn mới bố trí dự toán 2018, tiền đất và tăng thu (nếu có).
- Ngân sách cấp huyện, cấp xã: Từ nguồn ngân sách cấp huyện, cấp xã.
b. Nguồn vốn đóng góp của nhân dân: Tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương để có các hình thức huy động phù hợp như đóng góp bằng ngày công lao động, bằng tiền, vật tư; vận động nhân dân hiến đất và không bồi thường về cây cối, hoa màu... Việc đóng góp phải đảm bảo nguyên tắc công bằng, công khai, có miễn giảm cho các hộ nghèo, hộ gia đình chính sách.
c. Huy động từ cộng đồng, đóng góp tự nguyện và tài trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cũng như các nguồn tài chính hợp pháp khác.
6. Quy trình thực hiện: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh liên quan đến thực hiện cơ chế xi măng.
7. Sử dụng vật liệu địa phương:
Yêu cầu sử dụng tối đa các loại vật liệu địa phương như cuội suối, cát, đá thải, gạch vỡ... đưa vào sử dụng để xây dựng các loại móng đường, lớp đệm dưới lớp BTXM đáy rãnh với kết cấu phù hợp nhằm đảm bảo tính bền vững và giảm giá thành công trình. Để chủ động trong việc thi công mặt đường bê tông xi măng, rãnh thoát nước, kênh mương nội đồng và giảm giá thành xây dựng.
1. Sở Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo (hoặc các tổ công tác) có trách nhiệm chủ động phối hợp với UBND cấp huyện và các ngành liên quan tổ chức thực hiện kịp thời, hiệu quả kế hoạch;
- Xây dựng kế hoạch định kỳ hàng tháng, hàng quý, kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai của các địa phương; trong đó chú trọng kiểm tra khối lượng thực hiện, chất lượng vật tư, biện pháp tổ chức thi công, chất lượng công trình, kịp thời cảnh báo, nhắc nhở, hướng dẫn các địa phương thực hiện đảm bảo đúng quy định; nếu phát hiện sử dụng xi măng sai mục đích, sai đối tượng, thi công công trình không đảm bảo chất lượng phải đình chỉ và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm;
- Hướng dẫn địa phương trong việc sử dụng hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đã được UBND tỉnh phê duyệt, công tác quản lý chất lượng, bảo trì công trình. Kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp kết quả thực hiện theo định kỳ và cuối năm báo cáo UBND tỉnh;
- Phối hợp Sở Tài chính tổ chức kiểm tra, xác định điều kiện, chiều dài và kinh phí mua xi măng các cấp ngân sách hỗ trợ.
- Kịp thời hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các đề xuất, kiến nghị của địa phương.
- Hàng tuần, hàng tháng, đột xuất, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện của các địa phương về UBND tỉnh (vào trước 10h ngày thứ 6 hàng tuần);
- Và thực hiện các nội dung khác tại khoản 1, khoản 3 điều 13 Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND liên quan đến chính sách hỗ trợ xi măng.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì phối hợp các đơn vị liên quan báo cáo, tham mưu UBND tỉnh nguồn vốn để triển khai thực hiện kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương kiểm tra, rà soát, báo cáo, tham mưu UBND tỉnh lựa chọn đơn vị cung ứng xi măng năm 2018, đảm bảo nhà cung ứng đủ điều kiện, năng lực, xi măng có chất lượng cao nhất, giá thành thấp nhất và đúng quy định.
- Ký hợp đồng nguyên tắc với đơn vị có đủ điều kiện, năng lực để chọn cung ứng xi măng, đảm bảo xi măng có chất lượng cao nhất, giá thành thấp nhất, với các nội dung: Giá cả, phương thức thanh toán, cách thức vận chuyển, giao nhận (khi ký hợp đồng cung ứng xi măng phải quy định rõ trách nhiệm của đơn vị cung ứng là bố trí xe có tải trọng phù hợp với tuyến đường để vận chuyển xi măng đến trung tâm các thôn, xóm của địa phương), kế hoạch cung ứng và các nội dung khác liên quan; trực tiếp thanh toán, quyết toán với nhà cung ứng; ban hành mẫu hợp đồng để các địa phương ký hợp đồng mua xi măng với đơn vị cung ứng.
- Chủ trì phối hợp với Kho bạc Nhà nước hướng dẫn địa phương (các đơn vị sử dụng xi măng) về phương thức và thủ tục thanh toán theo hướng cung cấp có kiểm soát khối lượng xi măng đảm bảo thuận tiện, kịp thời và đầy đủ.
- Hướng dẫn thủ tục thanh toán, quyết toán đối với công trình thực hiện theo phương thức “Nhân dân làm công trình - Nhà nước hỗ trợ vật tư”.
- Trên cơ sở đề xuất của các Sở, ngành, tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh quyết định mức hỗ trợ kinh phí cho các Sở, ngành liên quan đến hoạt động chỉ đạo, kiểm tra, giám sát;
- Thực hiện kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ khác được giao tại Khoản 2 Điều 13 Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh liên quan đến thực hiện cơ chế xi măng.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh nguồn vốn để triển khai thực hiện kế hoạch.
4. Sở Xây dựng:
- Chủ động kiểm tra chất lượng xi măng do đơn vị cung ứng cung cấp cho các địa phương; hướng dẫn địa phương lập biên bản giao nhận xi măng có số lô, ngày sản xuất và định kỳ lấy mẫu xi măng để thí nghiệm, đánh giá chất lượng; trường hợp phát hiện vi phạm theo chức năng lập biên bản, xử lý nghiêm theo đúng quy định.
- Hướng dẫn các địa phương về sử dụng vật liệu đưa vào xây dựng (kể cả vật liệu địa phương: cát, đá, sỏi, gạch...) để giảm kinh phí đầu tư nhưng vẫn đảm bảo chất lượng công trình, công tác nghiệm thu chất lượng vật liệu xây dựng; mẫu hợp đồng trong hoạt động xây dựng với phương thức “nhân dân làm công trình - nhà nước hỗ trợ” (kể cả mẫu hợp đồng thuê các nhóm thợ, cá nhân, thuê máy móc, thiết bị), mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình.
- Hàng tháng, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện, chất lượng vật tư, chất lượng công trình của địa phương; kịp thời cảnh báo, nhắc nhở, hướng dẫn, yêu cầu các địa phương cam kết thực hiện đảm bảo đúng quy định; nếu phát hiện sai phạm phải đình chỉ và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm.
5. UBND cấp huyện:
- Thành lập Ban chỉ đạo do Chủ tịch UBND cấp huyện làm trưởng ban, là đầu mối lập kế hoạch về nhu cầu, số lượng, thời gian cung ứng xi măng cho các xã, phường, thị trấn theo kế hoạch được UBND tỉnh giao; thành lập tổ công tác, phân công cán bộ phụ trách theo dõi từng xã, phường, thị trấn để nắm thông tin, chỉ đạo kịp thời, đặc biệt là công tác quản lý chất lượng và sự minh bạch, dân chủ trong việc huy động đóng góp của nhân dân; khâu nối việc điều phối xi măng để việc cung ứng xi măng về cơ sở đáp ứng yêu cầu, kịp tiến độ xây dựng;
- Chủ động bố trí đủ nguồn vốn hỗ trợ các địa phương; huy động, thu hút, kêu gọi đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn theo đúng quy hoạch nông thôn mới, quy hoạch đô thị đã được duyệt, đảm bảo thực hiện đúng, đủ kế hoạch đã đăng ký với UBND tỉnh;
- Quyết định giao chỉ tiêu xây dựng đường giao thông, rãnh thoát nước, kênh mương nội đồng cho từng xã, phường, thị trấn; trong đó, cam kết bố trí đủ phần hỗ trợ từ ngân sách cấp huyện, cấp xã và huy động đủ các nguồn lực hợp pháp khác (bằng tiền, vật tư, vật liệu, ngày công lao động...) để thực hiện kế hoạch đăng ký; chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ, Báo cáo kỹ thuật dự toán;
- Hướng dẫn các xã, phường, thị trấn:
+ Lập báo cáo kỹ thuật - dự toán trên cơ sở hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đã được UBND tỉnh phê duyệt;
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch, sử dụng vật liệu địa phương cho phù hợp, giám sát chất lượng thi công;
+ Kiểm tra chất lượng vật tư, biện pháp tổ chức thi công; nghiệm thu khối lượng thực hiện, chất lượng công trình theo phương thức hoàn thành đến đâu nghiệm thu đến đó;
- Kiểm tra, đôn đốc, đánh giá việc phù hợp với tiêu chí nông thôn mới, kịp thời cảnh báo, nhắc nhở, hướng dẫn các địa phương thực hiện đúng quy định; nếu phát hiện sử dụng xi măng sai mục đích, sai đối tượng, thi công công trình không đảm bảo chất lượng, phải đình chỉ và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm; định kỳ, đột xuất tổng hợp báo cáo theo yêu cầu của Sở, ngành, tổ chức sơ kết, tổng kết để rút kinh nghiệm;
- Xác nhận khối lượng xi măng giao nhận đến hết ngày 20/12/2018 giữa UBND cấp xã và đơn vị cung ứng trong năm để làm cơ sở xác định khối lượng xi măng được hỗ trợ;
- Ủy quyền ngân sách tỉnh chi trả kinh phí mua xi măng (phần ngân sách cấp huyện đảm bảo); tổng hợp Văn bản ủy quyền chi trả kinh phí mua xi măng của xã, phường, thị trấn) gửi Sở Tài chính;
- Định kỳ (trước 17h ngày thứ 5 hàng tuần), đột xuất, báo cáo kết quả thực hiện của địa phương về các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
6. UBND cấp xã:
- Thành lập ban chỉ đạo cấp xã để tổ chức thực hiện;
- Trực tiếp ký hợp đồng cung ứng xi măng theo Quyết định của UBND tỉnh, hướng dẫn của Sở Tài chính và trực tiếp nhận xi măng tại địa bàn xã, phường, thị trấn đảm bảo chất lượng và thời gian quy định; phân phối xi măng cho các thôn, xóm, tổ dân phố để thực hiện kế hoạch;
- Tổ chức họp dân thông báo kế hoạch làm đường giao thông, rãnh thoát nước hai bên đường, kênh mương nội đồng đã được UBND tỉnh giao, công bố mức hỗ trợ của nhà nước, mức đóng góp của dân để dân biết, bàn bạc thống nhất, tổ chức thực hiện một cách dân chủ; đồng thời chịu trách nhiệm giải phóng mặt bằng sạch (không bồi thường, hỗ trợ), tạo điều kiện thuận lợi tốt nhất cho triển khai thực hiện;
- Lập, phê duyệt báo cáo kỹ thuật-dự toán trên cơ sở hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đã được UBND tỉnh phê duyệt, phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch đô thị đã được phê duyệt;
- Thành lập Ban giám sát đầu tư của cộng đồng cấp xã theo quy định;
- Sử dụng nguồn vốn, vật tư hỗ trợ; nguồn vốn, vật tư huy động của dân và các nguồn vốn hợp pháp khác đảm bảo hiệu quả, đúng mục đích; công khai kế hoạch, dự toán kinh phí, vật tư được hỗ trợ để nhân dân và Ban giám sát cộng đồng biết và thực hiện giám sát;
- Tổ chức nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình theo phương thức hoàn thành đến đâu nghiệm thu đến đó;
- Ủy quyền ngân sách tỉnh chi trả kinh phí mua xi măng (phần ngân sách cấp xã đảm bảo).
7. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hà Tĩnh:
Tổ chức tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về kế hoạch này, phản ánh kịp thời kết quả thực hiện của các địa phương, kịp thời nêu gương các điển hình của các địa phương, đơn vị trong triển khai thực hiện kế hoạch; đồng thời nêu các tồn tại, hạn chế để có sự chỉ đạo kịp thời.
8. Các công ty TNHH một thành viên thủy lợi: Phối hợp với các địa phương điều tiết nước hợp lý để đảm bảo thi công công trình nhưng không ảnh hưởng đến thời vụ sản xuất; hướng dẫn, giúp đỡ các địa phương công tác kỹ thuật kiên cố hóa kênh mương trong hệ thống thủy lợi do công ty quản lý.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, các tổ chức đoàn thể: Hội Phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Đoàn thanh niên,... tích cực phối hợp với các địa phương để tổ chức tuyên truyền vận động nhân dân; xây dựng kế hoạch giúp đỡ các địa phương triển khai thực hiện./.
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CƠ CHẾ HỖ TRỢ XI MĂNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Kế hoạch thực hiện năm 2018 |
Xi măng ngân sách tỉnh hỗ trợ |
|||||
Chiều dài (km) |
Xi măng |
Khối lượng (tấn) |
Kinh phí (triệu đồng) |
|||||
Đường giao thông |
Rãnh thoát nước |
Kênh mương nội đồng |
Tổng khối lượng xi măng PC40 (tấn) |
Kinh phí mua xi măng (triệu đồng) |
||||
|
TỔNG CỘNG |
572,16 |
224,88 |
92,00 |
100.338 |
110.372 |
49.742 |
54.716 |
1 |
Huyện Kỳ Anh |
52,25 |
28,12 |
4,60 |
10.317 |
11.349 |
5.138 |
5.652 |
2 |
Thị xã Kỳ Anh |
17,18 |
13,64 |
3,20 |
3.136 |
3.450 |
1.381 |
1.519 |
3 |
Huyện Cẩm Xuyên |
77,41 |
37,87 |
18,70 |
13.957 |
15.353 |
6.682 |
7.350 |
4 |
Thành phố Hà Tĩnh |
21,67 |
5,80 |
2,80 |
3.913 |
4.304 |
1.687 |
1.856 |
5 |
Huyện Thạch Hà |
89,18 |
28,81 |
15,00 |
15.199 |
16.719 |
6.699 |
7.369 |
6 |
Huyện Can Lộc |
63,30 |
37,79 |
15,00 |
13.099 |
14.409 |
6.600 |
7.260 |
7 |
Huyện Đức Thọ |
45,00 |
7,50 |
7,00 |
6.925 |
7.618 |
2.978 |
3.276 |
8 |
Huyện Nghi Xuân |
22,14 |
7,66 |
1,80 |
3.580 |
3.938 |
1.649 |
1.814 |
9 |
Huyện Hương Sơn |
67,93 |
15,52 |
8,00 |
10.981 |
12.079 |
4.887 |
5.376 |
11 |
Thị xã Hồng Lĩnh |
3,46 |
4,98 |
- |
962 |
1.058 |
469 |
516 |
12 |
Huyện Lộc Hà |
35,61 |
21,32 |
5,00 |
6.641 |
7.305 |
3.293 |
3.622 |
10 |
Huyện Hương Khê |
64,74 |
12,72 |
5,90 |
9.567 |
10.524 |
6.851 |
7.536 |
13 |
Huyện Vũ Quang |
12,32 |
3,15 |
5,00 |
2.061 |
2.267 |
1.428 |
1.571 |
Ghi chú: Xi măng PC40, Đơn giá xi măng tạm tính 1,1 triệu/tấn
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN LÀM ĐƯỜNG GIAO THÔNG THEO CƠ CHẾ HỖ TRỢ XI MĂNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Kế hoạch thực hiện năm 2018 |
Xi măng ngân sách tỉnh hỗ trợ |
|||||||
Chiều dài (km) |
Trong đó: |
Tổng khối lượng xi măng (tấn) |
Kinh phí mua xi măng (triệu đồng) |
Khối lượng (tấn) |
Kinh phí (triệu đồng) |
|||||
Đường trục xã (đường phố) |
Đường trục thôn, xóm (đường ngõ phố) |
Đường ngõ, xóm (đường ngách, hẻm) |
Đường trục chính nội đồng |
|||||||
|
TỔNG CỘNG |
572,16 |
18,22 |
157,90 |
301,14 |
94,91 |
78.552 |
86.407 |
35.421 |
38.963 |
1 |
Huyện Kỳ Anh |
52,25 |
7,66 |
13,50 |
27,26 |
3,84 |
8.138 |
8.952 |
3.730 |
4.103 |
2 |
Thị xã Kỳ Anh |
17,18 |
- |
0,57 |
15,48 |
1,13 |
2.003 |
2.203 |
663 |
729 |
3 |
Huyện Cẩm Xuyên |
77,41 |
0,35 |
22,04 |
37,50 |
17,52 |
10.309 |
11.340 |
4.326 |
4.759 |
4 |
Thành phố Hà Tĩnh |
21,67 |
- |
13,13 |
6,88 |
1,66 |
3.306 |
3.637 |
1.301 |
1.431 |
5 |
Huyện Thạch Hà |
89,18 |
3,81 |
21,79 |
58,23 |
5,36 |
12.232 |
13.455 |
4.736 |
5.210 |
6 |
Huyện Can Lộc |
63,30 |
2,20 |
21,57 |
26,88 |
12,65 |
8.979 |
9.877 |
3.906 |
4.297 |
7 |
Huyện Đức Thọ |
45,00 |
0,70 |
9,90 |
28,40 |
6,00 |
5.895 |
6.485 |
2.299 |
2.529 |
8 |
Huyện Nghi Xuân |
22,14 |
- |
5,66 |
11,24 |
5,24 |
2.891 |
3.180 |
1.208 |
1.329 |
9 |
Huyện Hương Sơn |
67,93 |
2,72 |
19,02 |
37,26 |
8,93 |
9.437 |
10.381 |
3.887 |
4.276 |
11 |
Thị xã Hồng Lĩnh |
3,46 |
- |
3,16 |
- |
0,30 |
594 |
653 |
248 |
273 |
12 |
Huyện Lộc Hà |
35,61 |
0,08 |
11,78 |
13,72 |
10,03 |
4.831 |
5.314 |
2.127 |
2.340 |
10 |
Huyện Hương Khê |
64,74 |
0,70 |
14,16 |
29,23 |
20,66 |
8.423 |
9.265 |
6.008 |
6.609 |
13 |
Huyện Vũ Quang |
12,32 |
- |
1,65 |
9,07 |
1,60 |
1.514 |
1.665 |
982 |
1.080 |
Ghi chú: Xi măng PC40, Đơn giá xi măng tạm tính 1,1 triệu/tấn
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN LÀM RÃNH THOÁT NƯỚC THEO CƠ CHẾ HỖ TRỢ XI MĂNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Kế hoạch thực hiện năm 2018 |
Xi măng ngân sách tỉnh hỗ trợ |
|||||||||||
Chiều dài (km) |
Trong đó: |
Tổng khối lượng xi măng (tấn) |
Kinh phí mua xi măng (triệu đồng) |
Khối lượng (tấn) |
Kinh phí (triệu đồng) |
|||||||||
Rãnh trên đường trục xã, đường phố |
Rãnh trên đường trục thôn, ngõ phố |
|||||||||||||
Rãnh BTXM có nắp đậy |
Rãnh BTXM không có nắp đậy |
Rãnh xây gạch có nắp đậy |
Rãnh xây gạch không có nắp đậy |
Rãnh BTXM có nắp đậy |
Rãnh BTXM không có nắp đậy |
Rãnh xây gạch có nắp đậy |
Rãnh xây gạch không có nắp đậy |
|||||||
|
Toàn tỉnh |
224,88 |
26,83 |
13,52 |
1,49 |
8,85 |
47,68 |
66,13 |
26,69 |
33,69 |
15.126 |
16.639 |
9.565 |
10.522 |
1 |
Huyện Kỳ Anh |
28,12 |
7,45 |
0,80 |
- |
0,15 |
1,00 |
13,80 |
0,40 |
4,52 |
1.876 |
2.064 |
1.196 |
1.316 |
2 |
Thị xã Kỳ Anh |
13,64 |
- |
1,30 |
- |
1,00 |
0,48 |
7,48 |
3,25 |
0,13 |
897 |
987 |
553 |
608 |
3 |
Huyện Cẩm Xuyên |
37,87 |
2,37 |
3,13 |
- |
0,33 |
7,24 |
18,99 |
0,27 |
5,55 |
2.426 |
2.669 |
1.501 |
1.651 |
4 |
Thành phố Hà Tĩnh |
5,80 |
0,33 |
- |
- |
- |
5,47 |
- |
- |
- |
423 |
465 |
257 |
283 |
5 |
Huyện Thạch Hà |
28,81 |
3,97 |
4,58 |
- |
1,24 |
1,70 |
6,66 |
2,54 |
8,12 |
1.874 |
2.061 |
1.198 |
1.318 |
6 |
Huyện Can Lộc |
37,79 |
3,15 |
2,40 |
0,60 |
4,13 |
15,55 |
0,72 |
6,78 |
4,46 |
2.645 |
2.910 |
1.661 |
1.827 |
7 |
Huyện Đức Thọ |
7,50 |
- |
- |
- |
2,00 |
- |
- |
5,50 |
- |
537 |
591 |
334 |
367 |
8 |
Huyện Nghi Xuân |
7,66 |
1,39 |
- |
- |
- |
1,79 |
0,54 |
2,16 |
1,78 |
536 |
590 |
334 |
367 |
9 |
Huyện Hương Sơn |
15,52 |
1,50 |
1,16 |
- |
- |
3,33 |
6,94 |
0,55 |
2,04 |
1.020 |
1.122 |
633 |
696 |
11 |
Thị xã Hồng Lĩnh |
4,98 |
- |
- |
- |
- |
2,84 |
- |
2,14 |
- |
368 |
405 |
221 |
243 |
12 |
Huyện Lộc Hà |
21,32 |
4,34 |
- |
0,89 |
- |
4,80 |
1,09 |
3,11 |
7,09 |
1.459 |
1.605 |
920 |
1.012 |
10 |
Huyện Hương Khê |
12,72 |
1,06 |
0,15 |
- |
- |
2,11 |
9,40 |
- |
- |
826 |
909 |
573 |
630 |
13 |
Huyện Vũ Quang |
3,15 |
1,28 |
- |
- |
- |
1,37 |
0,50 |
- |
- |
239 |
263 |
184 |
202 |
Ghi chú: Xi măng PC40, Đơn giá xi măng tạm tính 1,1 triệu/tấn
KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG NỘI ĐỒNG THEO CƠ CHẾ HỖ TRỢ XI MĂNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Kế hoạch thực hiện năm 2018 |
Xi măng ngân sách tỉnh hỗ trợ |
|||||
Chiều dài (km) |
Trong đó: |
Tổng khối lượng xi măng (tấn) |
Kinh phí mua xi măng (triệu đồng) |
Khối lượng (tấn) |
Kinh phí (triệu đồng) |
|||
Kênh bê tông |
Kênh xây gạch |
|||||||
|
Toàn tỉnh |
92,00 |
80,90 |
11,10 |
6.660 |
7.326 |
4.756 |
5.232 |
1 |
Huyện Kỳ Anh |
4,60 |
4,60 |
|
303 |
333 |
212 |
233 |
2 |
Thị xã Kỳ Anh |
3,20 |
2,80 |
0,40 |
236 |
260 |
165 |
182 |
3 |
Huyện Cẩm Xuyên |
18,70 |
17,10 |
1,60 |
1.222 |
1.344 |
855 |
941 |
4 |
Thành phố Hà Tĩnh |
2,80 |
2,80 |
- |
184 |
202 |
129 |
142 |
5 |
Huyện Thạch Hà |
15,00 |
15,00 |
- |
1.093 |
1.202 |
765 |
842 |
6 |
Huyện Can Lộc |
15,00 |
15,00 |
- |
1.475 |
1.623 |
1.033 |
1.136 |
7 |
Huyện Đức Thọ |
7,00 |
1,10 |
5,90 |
493 |
542 |
345 |
380 |
8 |
Huyện Nghi Xuân |
1,80 |
1,40 |
0,40 |
153 |
168 |
107 |
118 |
9 |
Huyện Hương Sơn |
8,00 |
8,00 |
0 |
524 |
576 |
367 |
404 |
11 |
Thị xã Hồng Lĩnh |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
12 |
Huyện Lộc Hà |
5,00 |
2,20 |
2,80 |
351 |
386 |
246 |
271 |
10 |
Huyện Hương Khê |
5,90 |
5,90 |
- |
318 |
350 |
270 |
297 |
13 |
Huyện Vũ Quang |
5,00 |
5,00 |
- |
308 |
339 |
262 |
288 |
Ghi chú: Xi măng PC40, Đơn giá xi măng tạm tính 1,1 triệu/tấn
Quyết định 3274/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh Dịch tả heo Châu Phi tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 03/12/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 3212/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách thành phố ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho các hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ đúng hạn và các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, di dời nhà vay xây nhà để ở Ban hành: 29/08/2020 | Cập nhật: 23/10/2020
Quyết định 3274/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 3212/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/10/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Quyết định 3274/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 3212/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2018 Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; trách nhiệm của lãnh đạo, quản lý tham gia giảng dạy chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về mức hỗ trợ trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 22/11/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Quyết định 3274/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt, ban hành Hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình kênh mương nội đồng và hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn chủ lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng đò được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 23/10/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ 03 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 3212/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt, ban hành hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình giao thông thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành liên quan đến lĩnh vực tư pháp Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng và khai thác cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến và ứng dụng một cửa điện tử được tích hợp trên cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định hoạt động vận tải đường bộ bằng xe ô tô trong đô thị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND thực hiện nội dung về định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định về màu sơn xe taxi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước trong tuyển dụng và quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định thời gian bán hàng, trường hợp dừng bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định thực hiện Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư 344/2016/TT-BTC quy định về quản lý ngân sách xã và hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về Quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/08/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trong tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND sửa đổi điểm a, khoản 2, Điều 3 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2006/QĐ-UBND thành lập Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp tỉnh Sơn La Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; cơ chế một cửa liên thông giữa cấp tỉnh với cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Bộ đơn giá về tư liệu môi trường; lưu trữ tài liệu đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, xây dựng ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định mức trích, kinh phí dự phòng, tỷ lệ phân chia và mức chi kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, mức hỗ trợ đối với từng nhóm đối tượng tham gia học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới và chỉnh trang đô thị Hà Tĩnh năm 2017-2018 Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh giao Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong hỗ trợ hoạt động kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về phê duyệt mức giá thuê cơ sở hạ tầng khu sản xuất giống thủy sản tập trung An Hải, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 120/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 3274/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ Tiêu chí đánh giá công chức đối với chức danh Phó Giám đốc và tương đương các Sở, Ban ngành cấp tỉnh Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 09/03/2017
Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 06/05/2017
Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND bãi bỏ quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 52/2013/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý sử dụng phí bảo trì đường bộ đối với mô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND Kế họach đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 02/08/2017
Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, dạy nghề học sinh phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2017 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới và chỉnh trang đô thị Hà Tĩnh 02 năm 2017-2018 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND về tăng chỉ tiêu kế hoạch giường bệnh năm 2017 cho bệnh viện thuộc Sở Y tế tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND về chính sách xã hội hóa, khuyến khích công tác đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Quyết định 3274/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hành động đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện Quyết định 81/2014/QĐ-TTg về phối hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân Việt Nam trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển hạ tầng thiết yếu khu sản xuất hàng hóa nông nghiệp tập trung giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND quy định về phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 3212/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 3274/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008