Quyết định 2409/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức hỗ trợ tháo dỡ lò gạch thủ công trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 2409/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Hoàng Xuân Ánh |
Ngày ban hành: | 20/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2409/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THÁO DỠ LÒ GẠCH THỦ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung;
Căn cứ Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 15/2000/QĐ-BXD ngày 24 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định đầu tư sản xuất gạch ngói đất sét nung
Căn cứ Thông tư 09/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Bộ Xây dựng về việc quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng;
Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Cao Bằng về Quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Kế hoạch số 252/KH-UBND ngày 24/02/2014 của UBND tỉnh lộ trình xóa bỏ lò gạch gạch thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng (lò hofman) sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1868/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Cao Bằng Ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển VLXKN đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ tháo dỡ lò gạch thủ công trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cao Bằng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC HỖ TRỢ THÁO DỠ LÒ GẠCH THỦ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2409/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Quy định này quy định lộ trình, chính sách hỗ trợ tháo dỡ và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc chấm dứt hoạt động, xóa bỏ lò gạch thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng (lò hofman) sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Lò gạch thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng (lò hofman) sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) gọi tắt là lò thủ công.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất cá thể sản xuất gạch đất sét nung bằng lò nung thủ công gọi tắt là cơ sở.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố gọi tắt là UBND huyện.
4. Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn gọi tắt là UBND xã.
5. Kế hoạch số 252/KH-UBND ngày 24/02/2014 của UBND tỉnh lộ trình xóa bỏ lò gạch gạch thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng (lò hofman) sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, gọi tắt là KH252.
1 .Quy định này áp dụng đối với các cơ sở đang hoạt động, đã dừng hoạt động nhưng chưa tháo dỡ, đã tháo dỡ theo KH 252 nhưng chưa được hỗ trợ kinh phí.
2. Người lao động có hợp đồng lao động tại các cơ sở có giấy phép hoạt động còn thời hạn.
Điều 4. Lộ trình thực hiện chấm dứt và xóa bỏ hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò nung thủ công theo Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ và theo KH 252:
1. Đến ngày 31/12/2016: Chấm dứt và xóa bỏ hoạt động đối với các lò nung thủ công nằm trong khu dân cư tại thành phố Cao Bằng, huyện Hòa An, huyện Thạch An, huyện Bảo Lạc.
2. Đến ngày 31/12/2017: Chấm dứt hoạt động đối với các lò nung thủ công nằm trong khu dân cư tại huyện Bảo Lâm, huyện Hà Quảng.
3. Đến ngày 31/12/2020: Chấm dứt hoạt động đối với các lò đứng liên tục.
Điều 5. Điều kiện được hưởng hỗ trợ
1. Hỗ trợ các cơ sở sản xuất tự nguyện tháo dỡ theo quy định (Đối với các lò có trong danh sách chấm dứt xóa bỏ trong các năm từ 2013 đến năm 2015 tại Phục Lục II, Kế hoạch 252 đã tự phá dỡ trước ngày 31/10/2016 thì được hỗ trợ).
2. Đối với các lò gạch thủ công thuộc diện phải cưỡng chế tháo dỡ: UBND huyện chỉ đạo UBND xã cưỡng chế tháo dỡ được hỗ trợ kinh phí để tháo dỡ, khôi phục mặt bằng theo Quy định này (các khoản chi phí để phụ vụ tháo dỡ khác thực hiện theo quy định hiện hành).
3. Người lao động có hợp đồng lao động tại các cơ sở có giấy phép hoạt động, có nhu cầu học nghề, có sức khỏe phù hợp với nghề cần học.
Điều 6. Mức hỗ trợ, hỗ trợ đào tạo nghề
1 .Hỗ trợ kinh phí tháo dỡ, khôi phục mặt bằng
- Đối với lò thủ công gián đoạn, thống nhất tính bằng 40% mức chi phí tháo dỡ phần nổi của lò nung tính theo quy định tháo dỡ của nhà nước hiện hành, được quy đổi ra 01 vạn viên/ lò nung/ năm. Bình quân 58.000,0 đồng/1 vạn viên/năm.
- Đối với lò đứng liên tục 10.000,0 đồng/vạn viên/năm.
2. Hỗ trợ đào tạo nghề
Ngành nghề đào tạo và mức hỗ trợ chi phí học nghề thực hiện theo danh mục nghề đào tạo và mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề, đào tạo dưới 03 tháng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho học viên thực hiện theo chính sách hỗ trợ đào tạo nghề theo quy định tại điểm a,b khoản 2 Điều 5, Chương I của Quyết định 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng. Cụ thể: Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000đồng/người/ngày học thực; mức hỗ trợ tiền đi lại: 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
Người lao động đang làm việc tại các cơ sở bị xóa bỏ chỉ được hỗ trợ đào tạo nghề một lần theo chính sách này
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ của cơ sở tự tháo dỡ, khôi phục mặt bằng bao gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ tháo dỡ của chủ lò, có xác nhận của UBND xã (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo quy định này).
- Biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp huyện, thành phố,
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ do phải cưỡng chế tháo dỡ, của UBND xã bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí tháo dỡ lò gạch thủ công của UBND xã.
- Biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp huyện, thành phố,
3. Hồ sơ đề nghị Hỗ trợ đào tạo nghề
- Đơn đề nghị Hỗ trợ đào tạo nghề của cơ sở
- Danh sách trích ngang của người lao động tại các cơ sở có nhu cầu học nghề, có sức khỏe phù hợp với nghề cần học (có xác nhận của UBND xã)
Điều 8. Trình tự, thủ tục hỗ trợ
- Cơ sở lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 7 Quy định này và nộp hồ sơ tại UBND huyện.
- UBND huyện tiếp nhận và chịu trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra xét duyệt hồ sơ và đề nghị Sở Tài chính thẩm định.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- UBND huyện chịu trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng trực tiếp chi trả, thanh quyết toán và báo cáo về Sở Tài chính.
Điều 9. Trách nhiệm các sở, ban, ngành liên quan
1. UBND huyện: Chỉ đạo UBND các xã và các phòng, ban có liên quan phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ, như sau:
a) Hướng dẫn thủ tục hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của cơ sở, tổng hợp báo cáo UBND huyện.
b) Thành lập Tổ liên ngành gồm Phòng Kinh tế Hạ tầng, phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND các xã để tổ chức kiểm kê và kiểm tra nghiệm thu việc kê khai, tháo dỡ của các cơ sở, đồng thời tổng hợp nguồn kinh phí xin hỗ trợ theo các mức hỗ trợ nêu trên, tổng hợp danh sách người lao động có nhu cầu học nghề; tổ chức cưỡng chế tháo dỡ đối với các cơ sở thuộc diện phải cưỡng chế.
c) Xét duyệt hồ sơ của các cơ sở đề nghị hỗ trợ, danh sách người lao động có nhu cầu học nghề do cơ sở, tổng hợp để UBND huyện trình thẩm định, phê duyệt.
e) Tổ chức đào tạo nghề cho người lao động tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc huyện quản lý.
d) Thực hiện chính sách hỗ trợ đảm bảo hỗ trợ đúng đối tượng. Quyết toán số kinh phí chi trả và báo cáo về Sở Tài chính theo quy định.
f) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc quản lý đất đai tại các vị trí lò gạch thủ công sau khi di dời theo quy định.
3. Sở Tài chính:
a) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối bố trí ngân sách tỉnh để thực hiện hỗ trợ cơ sở chuyển đổi công nghệ hoặc chấm dứt hoạt động; Phân bổ nguồn kinh phí hỗ trợ đào tạo cho các huyện, thành phố để tổ chức, đào tạo nghề cho người lao động; hướng dẫn các thủ tục cấp phát kinh phí và kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề đảm bảo theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Hướng dẫn các huyện, triển khai thực hiện đào tạo nghề cho người lao động đảm bảo đúng đối tượng được hỗ trợ đào tạo nghề theo Quy định này. Kiểm tra, giám sát việc tổ chức đào tạo nghề cho lao động đang làm việc tại các cơ sở bị xóa bỏ theo quy định.
4. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND huyện đôn đốc, hướng dẫn thực hiện Quy định này; theo dõi, tổng hợp và định kỳ 6 tháng, 01 năm báo cáo kết quả thực hiện, các vướng mắc phát sinh tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giải quyết.
b) Tham gia phối hợp cùng Sở Tài chính thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ
5. Các cơ sở thuộc đối tượng được hỗ trợ nêu trên có trách nhiệm:
a) Ký cam kết về việc tháo dỡ lò gạch thủ công, chuyển đổi công nghệ hoặc chấm dứt hoạt động trước thời gian quy định. Sau thời gian này, không ký cam kết tháo dỡ, chuyển đổi công nghệ hoặc không chấm dứt hoạt động lò gạch thủ công, mọi chi phí tháo dỡ do cơ sở phải chịu trách nhiệm.
b) Lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí tháo dỡ, lập danh sách người lao động có nhu cầu đào tạo nghề để được hưởng các khoản hỗ trợ theo quy định;
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Tài chính, Sở Xây dựng để nghiên cứu báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ tháo dỡ lò gạch thủ công, khôi phục mặt bằng
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện …………………..
Tên tôi là: …………..…………..…………..…………..
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………..
Chứng minh nhân dân số: …………..………………..
Ngày cấp: …………..…………..
Nơi cấp: …………..…………….
Thực hiện chủ trương của Chính phủ; Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc chấm dứt sản xuất gạch thủ công trên địa bàn toàn tỉnh Cao Bằng.
Tôi đã ký cam kết với chính quyền địa phương và tự thực hiện phá dỡ lò gạch thủ công, khôi phục mặt bằng theo đúng quy định và thời hạn bao gồm:
- Lò gạch thủ công có công suất: …………..………….. vạn viên/ năm.
- Lò có kích thước (Dài x Rộng x Cao x Dày) …………..…………..
- Số lượng lò: …………..………….. cái.
- Địa điểm xây dựng: …………..…………..…………..…………..…………..
- Số người lao động: ………….. người (có danh sách kèm theo)
Kính đề nghị các cấp chính quyền xác nhận và xét hỗ trợ kinh phí theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Xác nhận của UBND xã (thị trấn) |
............, ngày tháng năm 2016 |
UBND XÃ (THỊ TRẤN) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-UBND |
Cao Bằng, ngày tháng năm 2016 |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị hỗ trợ tháo dỡ lò gạch thủ công, khôi phục mặt bằng
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện ………………
Thực hiện chủ trương của Chính phủ; Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc chấm dứt sản xuất gạch thủ công trên địa bàn toàn tỉnh Cao Bằng.
UBND xã (thị trấn) …………… đã rà soát, xây dựng kế hoạch và tổ chức tháo dỡ, cưỡng chế tháo dỡ số lò gạch thủ công như sau:
STT |
Loại lò |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Công suất vạn viên/năm |
Tên chủ hộ (chủ cơ sở) |
Địa điểm xây dựng |
I |
Loại lò do chủ cơ sở tổ chức tháo dỡ |
|
|
|
|
|
1 |
Kích thước lò (Dài x Rộng x Cao x Dày)m |
cái |
|
|
|
|
2 |
|
cái |
|
|
|
|
3 |
|
cái |
|
|
|
|
II |
Loại lò do UBND xã (thị trấn) cưỡng chế tháo dỡ |
|
|
|
|
|
1 |
Kích thước lò (Dài x Rộng x Cao x Dày)m |
cái |
|
|
|
|
2 |
|
cái |
|
|
|
|
3 |
|
cái |
|
|
|
|
Kính đề nghị UBND huyện xét cấp hỗ trợ kinh phí theo quy định của UBND tỉnh./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (THỊ TRẤN) |
UBND XÃ (THỊ TRẤN) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Cao Bằng, ngày tháng năm 2016 |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Việc tháo dỡ lò gạch thủ công, khôi phục mặt bằng
Thực hiện chủ trương của Chính phủ; Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc chấm dứt sản xuất gạch thủ công trên địa bàn toàn tỉnh Cao Bằng.
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm 2016, hồi ……. giờ ……. phút.
Tại: …….…….…….…….…….
Thành phần gồm:
1 .Đoàn kiểm tra
….…….….…….….…….….…….
2. Đại diện UBND xã(thị trấn)
….…….….…….….…….….…….
3. Đại diện chủ lò gạch (chủ cơ sở) được kiểm tra gồm:
……………………………………..
Đã kiểm tra và xác định số lò gạch thủ công như sau:
STT |
Loại lò |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Công suất vạn viên/năm |
Tên chủ hộ (chủ cơ sở) |
Địa điểm xây dựng |
I |
Loại lò do chủ lò (chủ cơ sở) tự tổ chức tháo dỡ |
|
|
|
|
|
1 |
Kích thước lò (Dài x Rộng x Cao x Dày)m |
cái |
|
|
|
|
2 |
|
cái |
|
|
|
|
3 |
|
cái |
|
|
|
|
Biên bản được lập thành ... bản và đề nghị UBND huyện xét cấp hỗ trợ kinh phí theo quy định của UBND tỉnh./.
Chủ lò gạch |
Đại diện Đoàn kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đại diện UBND xã (thị trấn) (Ký, ghi rõ họ tên) |
UBND HUYỆN ................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Cao Bằng, ngày tháng năm 2016 |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Việc tháo dỡ lò gạch thủ công, khôi phục mặt bằng
Thực hiện chủ trương của Chính phủ; Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc chấm dứt sản xuất gạch thủ công trên địa bàn toàn tỉnh Cao Bằng.
Căn cứ kế hoạch của UBND huyện,
Hôm nay, ngày ….... tháng ….... năm 2016, hồi ….... giờ ….... phút.
Tại: …....…....…....…....…....
Thành phần Đoàn kiểm tra xoá bỏ lò gạch thủ công của huyện …....….... gồm:
………………………………..
Đại diện UBND xã (thị trấn) được kiểm tra gồm:
…....…....…....…....…....…....
Đã kiểm tra và xác định số lò gạch thủ công như sau:
STT |
Loại lò |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Công suất vạn viên/năm |
Tên chủ hộ (chủ cơ sở) |
Địa điểm xây dựng |
I |
Loại lò do chủ cơ sở tổ chức tháo dỡ |
|
|
|
|
|
1 |
Kích thước lò (Dài x Rộng x Cao x Dày)m |
cái |
|
|
|
|
2 |
|
cái |
|
|
|
|
3 |
|
cái |
|
|
|
|
II |
Loại lò do UBND xã (thị trấn) cưỡng chế tháo dỡ |
|
|
|
|
|
1 |
Kích thước lò (Dài x Rộng x Cao x Dày)m |
cái |
|
|
|
|
2 |
|
cái |
|
|
|
|
3 |
|
cái |
|
|
|
|
Biên bản được lập thành ... bản và đề nghị UBND huyện xét cấp hỗ trợ kinh phí theo quy định của UBND tỉnh./.
Đại diện UNND xã (thị trấn) |
Đại diện Đoàn kiểm tra |
Xác nhận UBND huyện |
UBND HUYỆN ................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Cao Bằng, ngày tháng năm 2016 |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Hiện trạng lò gạch thủ công để thực hiện việc tháo dỡ, chuyển đổi công nghệ hoặc chấm dứt hoạt động
Thực hiện chủ trương của Chính phủ; Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc chấm dứt sản xuất gạch thủ công trên địa bàn toàn tỉnh Cao Bằng.
Căn cứ kế hoạch của UBND huyện,
Hôm nay, vào hồi ….... giờ ….... phút, ngày ….... tháng ….... năm 2016,
Tại: …....…....…....…....…....
Thành phần Đoàn kiểm tra gồm:
1. Đại diện UBND huyện/ thị xã:
…....…....…....…....…....…....…....
2. Đại diện UBND xã (thị trấn):
…....…....…....…....…....…....…....
3. Đại diện cơ sở được kiểm tra:
…....…....…....…....…....…....…....
Đã kiểm tra và xác định số lò gạch thủ công như sau:
- Số lượng : …....…....….... lò (bằng chữ: …....…....…....…....…....….... lò);
- Công suất từng lò: …....…....…....…....…....….... triệu viên/năm
- Kích thước lò (Dài x Rộng x Cao x Dày)m
- Địa điểm tại: thôn ….... , xã/phường …....….... , huyện/ thị xã …....…....….... , tỉnh Cao Bằng
- Số người lao động: …....….... người (có danh sách kèm theo).
Các tồn tại cần khắc phục:
Biên bản kết thúc vào lúc …....….... giờ …....….... phút cùng ngày, đã đọc cho các thành viên tham dự cùng nghe và ký tên
Chủ lò gạch |
Đại diện Đoàn kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đại diện UBND xã (thị trấn) (Ký, ghi rõ họ tên) |
UBND TỈNH CAO BẰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Cao Bằng, ngày tháng năm 2016 |
DANH SÁCH LAO ĐỘNG ĐĂNG KÝ HỌC NGHỀ
STT |
Họ và tên |
Ngàytháng năm sinh |
Giới tính |
Địa chỉ |
Đăng ký học nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Phòng LĐTBXH |
Đại diện UBND xã (thị trấn) |
Kế hoạch 252/KH-UBND về ứng phó với thảm họa dịch bệnh của tỉnh Đắk Nông năm 2020 Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2020 về đẩy mạnh phòng, chống dịch Covid-19 Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 26/02/2020
Kế hoạch 252/KH-UBND năm 2019 về đảm bảo An toàn thực phẩm phục vụ Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Canh Tý và Lễ hội Xuân năm 2020 Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Kế hoạch 252/KH-UBND năm 2019 về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 17/12/2019
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2019 về danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm 2018 Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 23/04/2019
Kế hoạch 252/KH-UBND năm 2018 về nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR Index) tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 12/11/2018
Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2018 về tăng cường quản lý hoạt động liên quan tới Bitcoin và các loại tiền ảo tương tự khác Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 1868/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch ứng phó sự cố tai nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2020 Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Quyết định 1868/QĐ-UBND năm 2017 đính chính về thể thức và kỹ thuật trình bày tại một số Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 1868/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch quản lý sản xuất và tiêu thụ rau, củ, quả đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2017 về tăng cường chỉ đạo Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia và tuyển sinh đại học, cao đẳng Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 1868/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Quy hoạch tổng thể bố trí ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2016 về tăng cường biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Kế hoạch 252/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2016 Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2015 về tăng cường công tác kiểm soát, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong hoạt động sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy định đơn giá phân tích mẫu tạm thời về thông số môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về việc quy định mức thu phí sử dụng đường bộ dự án BOT đường quốc lộ 13 đoạn từ 62+700 (Rang giới tỉnh Bình Dương) đến km 95+000 (thị trấn An Lộc-Bình Long-Bình Phước) Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND điều chỉnh định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt của Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn thuộc Hợp tác xã vận tải Bình Minh Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2014/QĐ-UBND hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp đặc thù được cộng vào giá dịch vụ y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ đối với ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng học viên hưởng chế độ hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian tập trung học trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mới, điều chỉnh, bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận đất ở; kích thước, diện tích đất tối thiểu được tách thửa; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định 08/2010/QĐ-UBND về quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí), lò vòng, lò vòng cải tiến không sử dụng nhiên liệu hóa thạch mà sử dụng phế liệu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường của 02 trục đường thuộc điểm dân cư kế cận cụm công nghiệp Lộc Thắng vào Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014, trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng, tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em tại thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Nghị quyết 112/2014/NQ-HĐND Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND ủy quyền thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai làm chủ sở hữu Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và phát triển cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND năm 2014 về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định về điều chỉnh khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy định nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội được Nghị định 34/2013/NĐ-CP, Thông tư 14/2013/TT-BXD giao cho việc bán nhà ở cũ, tiếp nhận nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quy định chế độ cho học sinh dân tộc thiểu số học nghề tại Trường Cao đẳng Nghề Bình Thuận Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí năm học 2014-2015 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2014 tăng cường công tác thống kê bộ, ngành Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, bến cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án bồi duỡng nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ, công chức trẻ ở xã giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Kế hoạch 252/KH-UBND năm 2014 thực hiện lộ trình xóa bỏ lò gạch thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng (lò Hofman) sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 1868/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 1868/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020" tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2013 đưa nội dung phòng, chống tham nhũng vào giảng dạy tại cơ sở giáo dục, đào tạo từ năm học 2013-2014 Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Thông tư 09/2012/TT-BXD quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2012 hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu quả mưa lũ, lốc xoáy, bão số 4, 5 Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 19/04/2012
Quyết định 1868/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 07/10/2011
Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2010 Phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 1868/QĐ-UBND năm 2008 về việc chuyển Trung tâm lưu trữ thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về Sở Nội vụ Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 1868/QĐ-UBND năm 2008 đính chính Quy định ban hành kèm theo Quyết định 57/2007/QĐ-UBND về phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/06/2008 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2008 cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng chính phủ cho Trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa Ban hành: 06/11/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 15/2000/QĐ-BXD về Quy định đầu tư sản xuất gạch ngói đất sét nung do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 24/07/2000 | Cập nhật: 21/12/2009