Quyết định 2402/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 2402/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Lữ Quang Ngời |
Ngày ban hành: | 10/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Lao động, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2402/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 10 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định 1956/QĐ-TTg , ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” và Quyết định 971/QĐ-TTg , ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 1956/QĐ-TTg ;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg , ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT - BCT-BTTTT, ngày 12/12/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH , ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 140/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 2265/QĐ-UBND , ngày 22/10/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và Quyết định số 1128/QĐ-UBND , ngày 18/7/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt điều chỉnh Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-UBND , ngày 04/02/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt danh mục ngành nghề đào tạo cho lao động nông thôn quá độ tuổi lao động và Quyết định số 1186/QĐ-UBND , ngày 15/7/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc bổ sung Quyết định số 315/QĐ-UBND ;
Căn cứ Quyết định số 2298/QĐ-UBND, ngày 29/9/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định thời gian đào tạo và định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng áp dụng trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn và đào tạo nghề cho người khuyết tật theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét Tờ trình số 86/TTr-BCĐ, ngày 06/10/2016 của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 1956,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long về đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2017-2020.
(Kèm theo Kế hoạch số 87/KHDN-BCĐ, ngày 06/10/2016 của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch trên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/KHDN-BCĐ |
Vĩnh Long, ngày 06 tháng 10 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2402/QĐ-UBND, ngày 10/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Văn bản chính sách về Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn
- Quyết định 1956/QĐ-TTg , ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
- Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
- Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng.
- Thông tư liên tịch số 30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT-BCT-BTTTT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
- Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Công văn số 5044/BNN-KTHT ngày 17 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2017 - 2020.
- Chỉ thị số 22-CT/TU, ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về việc triển khai, thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
- Nghị quyết số 140/2010/NQ-HĐND , ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định số 2265/QĐ-UBND , ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định số 1128/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt điều chỉnh Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định số 315/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt danh mục ngành nghề đào tạo cho lao động nông thôn quá độ tuổi lao động.
- Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc bổ sung Quyết định số 315/QĐ-UBND ngày 04/2/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt danh mục ngành nghề đào tạo cho lao động nông thôn quá độ tuổi lao động.
- Công văn số 594/UBND-VX ngày 02 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc thực hiện các quy định mới trong quá trình thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”
- Quyết định số 2298/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ngày 29 tháng 9 năm 2016 về việc quy định thời gian đào tạo và định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng áp dụng trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn và đào tạo nghề cho người khuyết tật theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Đào tạo nghề cho lao động nông thôn nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động của tỉnh và của từng địa phương; đào tạo nguồn nhân lực để phát triển các ngành nghề thế mạnh của từng khu vực, từng mô hình điển hình và theo chủ trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.
- Đào tạo nghề và tạo việc làm cho người khuyết tật nhằm hỗ trợ người khuyết tật phát huy khả năng của mình, tạo điều kiện vươn lên tham gia bình đẳng vào các hoạt động kinh tế - xã hội, góp phần xây dựng cộng đồng và xã hội.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề nhằm gắn liền việc đào tạo nghề với tạo việc làm, giải quyết việc làm, tăng thu nhập của lao động nông thôn; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
- Chú trọng, tăng cường thực hiện mở lớp dạy nghề và giải quyết việc làm, tạo việc làm cho lao động nông thôn tại các xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
3. Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp, quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Quyết định số 195/QĐ-TTg ngày 16/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020.
- Quyết định số 1613/QĐ-UBND ngày 03/10/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc Phê duyệt quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020.
- Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 07/4/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành đề án nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2020.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2011 - 2016
1. Công tác chỉ đạo điều hành
- Đã tham mưu Tỉnh ủy Vĩnh Long ban hành Chỉ thị số 22-CT/TU, ngày 26/5/2010 về việc triển khai, thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Đồng thời đã tham mưu Tỉnh ủy đưa nội dung Đào tạo nghề cho lao động nông thôn của Tỉnh theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg vào trong Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng Bộ lần thứ IX giai đoạn 2011 - 2015.
- Ngoài ra, Đảng ủy, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố còn thực hiện giao chỉ tiêu, nhiệm vụ đào tạo nghề cho lao động nông thôn hàng năm cho các Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm công lập trực thuộc và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Đề án 1956 cấp tỉnh, bao gồm 27 thành viên là các cán bộ Lãnh đạo thuộc các sở, ban ngành, hội và các cơ quan thông tin đại chúng; ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án. Thành lập 08/08 Ban chỉ đạo thực hiện Đề án cấp huyện; thành lập 109/109 Ban chỉ đạo thực hiện Đề án cấp xã, phường, thị trấn.
- Thực hiện khuyến khích, thu hút được 22/27 cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở khác tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ
a) Kết quả hỗ trợ học nghề giai đoạn 2011 - 2015
- Giai đoạn 2011 - 2015, đã tổ chức được 2.305 lớp đào tạo nghề cho 68.410 lao động nông thôn, gồm: Đối tượng 1: 14.525 người; Đối tượng 2: 3.611 người; Đối tượng 3: 50.274 người. Trong đó:
+ Đào tạo nghề phi nông nghiệp cho 57.701 lao động nông thôn (chiếm 84,35% so với tổng số lao động nông thôn học nghề).
+ Đào tạo nghề nông nghiệp cho 10.709 lao động nông thôn (chiếm 15,65% so với tổng số lao động nông thôn học nghề).
- Số lao động nông thôn học xong (tốt nghiệp khóa đào tạo nghề) là 67.897 người, đạt 99,25% so với tổng số lao động nông thôn tham gia học nghề.
- Số lao động nông thôn tìm được việc làm phù hợp sau học nghề là 55.411 người, đạt 81,61% so với tổng số lao động nông thôn tốt nghiệp khóa học nghề.
- Tổng kinh phí hỗ trợ chi phí đào tạo nghề và hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho các đối tượng lao động nông thôn thuộc diện chính sách ưu tiên của Đề án là 37, 01 tỷ đồng.
b) Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 06 tháng đầu năm 2016 và ước thực hiện giai đoạn 06 tháng cuối năm 2016
- Giai đoạn 06 tháng đầu năm 2016, trên địa bàn toàn tỉnh Vĩnh Long đã triển khai tổ chức được 53 lớp dạy nghề cho 1.412 lao động nông thôn, đạt 28,24% so với chỉ tiêu kế hoạch năm (5.000 người), gồm: Đối tượng 1: 510 người; Đối tượng 2: 145 người; Đối tượng 3: 757 người.
Số lao động nông thôn đã học xong (tốt nghiệp khóa học nghề) là 899 người (đạt 63,67%), số lao động nông thôn có việc làm phù hợp với nghề được học là 739 người (đạt 82,2%).
Kinh phí thực hiện: 3.725 triệu đồng (đạt 35,69%), trong đó: Ngân sách Trung ương: 2.168 triệu đồng (đạt 44,08%), ngân sách địa phương: 1.558 triệu đồng (đạt 28,21%).
- Ước thực hiện giai đoạn 06 tháng cuối năm 2016, tổ chức đào tạo nghề cho 3.588 lao động nông thôn (đạt 100% kế hoạch được duyệt). Trong đó chú trọng đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công cách mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật và lao động thuộc hộ bị thu hồi đất canh tác. Đảm bảo nâng cao hiệu quả đào tạo gắn với giải quyết việc làm, tạo việc làm tối thiểu cho 80% lao động nông thôn sau đào tạo.
* Đánh giá chung về kết quả thực hiện Đề án giai đoạn 06 tháng đầu năm 2016
- Thuận lợi
+ Công tác tuyên truyền chính sách của Đề án, công tác tư vấn học nghề và việc làm cho lao động nông thôn luôn được các cấp Ủy đảng, chính quyền của tỉnh đến các địa phương chú trọng thực hiện. Vai trò chỉ đạo, điều hành của Ban chỉ đạo thực hiện Đề án các cấp được phát huy; có sự tham gia tích cực của các Hội, đoàn thể chính trị - xã hội trong thực hiện vận động lao động nông thôn học nghề và hướng dẫn tự tạo việc làm, tìm việc làm,… góp phần đẩy mạnh công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho người lao động.
+ Việc điều chỉnh một số chế độ chính sách đối với người học, đặc biệt là nâng mức hỗ trợ tiền ăn trong thời gian học nghề đã tạo thuận lợi cho lao động nông thôn thuộc hộ nghèo, cận nghèo có được điều kiện tham gia học nghề. Việc điều chỉnh tăng định mức chi phí đào tạo nghề, đã tạo thuận lợi về kinh phí tổ chức lớp học, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo.
+ Nhờ sự hỗ trợ chi phí học nghề và các chính sách của Đề án đã tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều lao động nông thôn tham gia học nghề, tìm việc làm phù hợp, tăng thêm thu nhập, cải thiện đời sống,…
+ Đội ngũ giáo viên và người dạy nghề được đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa về nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng dạy học để bổ sung giáo viên dạy nghề cho lao động nông thôn, tạm thời khắc phục được khó khăn về thiếu giáo viên cơ hữu.
+ Đội ngũ cán bộ quản lý ở các cơ sở đào tạo được củng cố; năng lực kinh nghiệm tổ chức quản lý các hoạt động dạy nghề ngày càng được nâng lên. Cán bộ quản lý dạy nghề cấp huyện, xã bước đầu được quan tâm bố trí, tăng cường.
+ Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, có nhiều cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh tham gia đào tạo nghề đã đáp ứng được nhu cầu học nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn. Đã có sự phối hợp của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất với các cơ sở dạy nghề trong việc biên soạn chương trình, giáo trình dạy nghề cho phù hợp với yêu cầu thực tế sản xuất.
+ Công tác kiểm tra, giám sát đánh giá thực hiện Đề án được chú trọng, quan tâm thực hiện. Tạo điều kiện thuận lợi trong việc triển khai các hoạt động cụ thể được thực hiện theo đúng mục tiêu, chính sách của Đề án.
- Những khó khăn, vướng mắc
+ Hệ thống Ban Chỉ đạo Đề án các cấp hoạt động chưa có hiệu quả cao, việc tổ chức thực hiện, giám sát công tác đào tạo nghề còn hạn chế; đa số cán bộ là cán bộ kiêm nhiệm, chưa am hiểu nhiều về các chính sách, quy định dạy nghề cũng như chính sách của Đề án. Chưa thực hiện tốt việc lồng ghép các hoạt động của Đề án vào các đề án, dự án, các nhiệm vụ công tác khác.
+ Nhận thức về học nghề, việc làm của một phận lao động vẫn còn hạn chế. Lực lượng lao động của địa phương đa số là lao động lớn tuổi, nên việc tổ chức đào tạo các ngành nghề mũi nhọn theo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội gặp nhiều khó khăn. Một số ngành nghề phù hợp với lao động lớn tuổi tại địa phương, thu hút được nhiều lao động tham gia học nghề nhưng tính bền vững của việc làm chưa cao, sản phẩm không ổn định và thu nhập còn thấp,....
+ Việc thực hiện sáp nhập Trung tâm dạy nghề và Trung tâm giáo dục thường xuyên công lập huyện, thị xã, thành phố gặp hạn chế về thời gian thực hiện sáp nhập, thời gian thực hiện các thủ tục cần thiết về nhân sự, về xây dựng quy chế, đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp,… làm ảnh hưởng nhiều đến tiến độ mở lớp đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
+ Việc thực hiện điều chỉnh một số các quy định, chính sách của Đề án, đồng thời với quy định mới trong quản lý, cấp phát và giao chỉ tiêu, kế hoạch kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước,… dẫn đến việc phân bổ, giao chỉ tiêu kế hoạch kinh phí thực hiện Đề án chậm, gây khó khăn cho công tác tổ chức mở các lớp dạy nghề cho lao động nông thôn, ảnh hưởng nhiều đến tiến độ thực hiện kế hoạch năm.
+ Đối với việc tổ chức lớp đào tạo nghề cho lao động nông thôn phải đảm bảo tối thiểu 02 giáo viên hoặc người dạy nghề tham gia giảng dạy, gây nhiều khó khăn cho các cơ sở đào tạo, đặc biệt là trong tình trạng đang thiếu hụt giáo viên cơ hữu như hiện nay.
+ Do đặc thù ngành nghề tổ chức đào tạo theo nhu cầu học nghề của lao động nông thôn và nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo của doanh nghiệp với các ngành nghề giản đơn, ít đòi hỏi nhiều về trang thiết bị thực hành nghề. Do đó, một số trung tâm công lập huyện chưa khai thác sử dụng có hiệu quả trang thiết bị được đầu tư. Mặt khác, một số cơ sở đào tạo khác có nhu cầu sử dụng thiết bị để tổ chức đào tạo nghề lại không có thiết bị để tổ chức lớp dạy nghề.
c) Những vấn đề còn bất cập, cần giải quyết trong thời gian tới
- Cần tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách của Đề án đến các cấp, các ngành và đông đảo quần chúng nhân dân và người lao động. Tăng cường công tác phối hợp thực hiện và thực hiện lồng ghép các hoạt động của Đề án vào các chương trình, dự án, đề án khác nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện.
- Tập trung đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại các xã nông thôn mới nhằm đạt các tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
- Tập trung thực hiện nâng cao chất lượng đào tạo nghề và giải quyết việc làm, tạo việc làm cho lao động nông thôn. Trong đó chú trọng thực hiện tổ chức đào tạo các ngành nghề theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội từng địa phương, các ngành nghề có hiệu quả cao về giải quyết việc làm, tạo việc làm cho người lao động, các ngành nghề có thu nhập cao; khuyến khích đào tạo nghề cho người lao động làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Cần nâng cao hơn nữa về năng lực quản lý, điều hành và triển khai các hoạt động đề án của đội ngũ cán bộ quản lý tại các địa phương. Tăng cường công tác phối hợp trong tổ chức lớp đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn.
d) Bài học kinh nghiệm
- Về xây dựng kế hoạch đào tạo nghề và giao chỉ tiêu, kinh phí thực hiện Đề án
+ Đối với các Sở ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cần phối hợp tổ chức khảo sát nhu cầu học nghề của lao động nông thôn, tổng hợp và sớm xây dựng kế hoạch đào tạo nghề hàng năm và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trên cơ sở đó, làm căn cứ giao dự toán kinh phí thực hiện Đề án (gồm kinh phí từ Chương trình mục tiêu Quốc gia và nguồn ngân sách tỉnh) khi có thông báo kinh phí giao thực hiện.
+ Cần có sự thống nhất, phối hợp giữa các Sở ban ngành tỉnh trong việc tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh đơn giản hóa quy trình giao dự toán ngân sách thực hiện Đề án, đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng kinh phí để tổ chức lớp đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Về tuyên truyền, vận động lao động nông thôn học nghề
Các cơ sở đào tạo cần tích cực hơn, sớm triển khai thực hiện công tác tuyên truyền, vận động lao động nông thôn học nghề ngay từ đầu năm kế hoạch để tránh tình trạng bị động về thời gian thực hiện phân bổ kinh phí.
- Về nâng cao hiệu quả khai thác sử dụng cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo nghề đã được đầu tư theo chính sách của Đề án
+ Đối với các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện, thị xã, thành phố cần thực hiện rà soát, bảo quản tốt các trang thiết bị đào tạo đã được đầu tư. Tích cực tổ chức các khóa đào tạo nghề đối với các ngành nghề đã đầu tư thiết bị.
+ Thực hiện tốt việc điều chuyển thiết bị cho các cơ sở đào tạo có nhu cầu sử dụng để tổ chức lớp học nghề cho lao động nông thôn.
+ Thực hiện tốt việc phối hợp tổ chức đào tạo nghề trong doanh nghiệp để đảm bảo chất lượng đào tạo và thiết bị thực hành theo đúng yêu cầu sử dụng trang thiết bị thực tế trong sản xuất.
- Về đảm bảo giáo viên giảng dạy cho lớp học nghề
+ Tăng cường khuyến khích, thực hiện tốt công tác mời gọi những người thợ lành nghề, kỹ thuật viên tại các doanh nghiệp, nông dân sản xuất giỏi, nghệ nhân,… hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng dạy học để có nghiệp vụ trong giảng dạy để tham gia công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
+ Thực hiện tốt việc liên kết giữa các trường, các cơ sở đào tạo trong và ngoài tỉnh để thỉnh giảng giáo viên đảm bảo cho lớp học nghề.
III. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
1. Mục tiêu
- Đến năm 2020 cơ bản lao động nông thôn làm các ngành nghề chính và dịch vụ nông thôn được đào tạo nghề, cụ thể:
Tổng số lao động nông thôn được hỗ trợ học nghề theo chính sách của Đề án giai đoạn 2017 - 2020: 25.000 người, trong đó: đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn để phục vụ các vùng sản xuất hàng hóa tập trung là 6.625 người (chiếm tỷ lệ 26,5%); đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn để làm dịch vụ nông nghiệp, cung ứng lao động cho thị trường lao động trong nước và hợp tác lao động quốc tế là 18.375 người (chiếm tỷ lệ 73,5%).
Ưu tiên hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng chính sách, dự kiến các đối tượng học nghề gồm: Đối tượng 1: 7.705 người; Đối tượng 2: 1.721 người và Đối tượng 3: 15.574 người.
- Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đáp ứng nhu cầu lao động cho các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Đào tạo nghề đáp ứng các yêu cầu về nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của từng địa phương.
- Nâng cao chất lượng đào tạo nghề gắn với việc làm tại chỗ, đáp ứng được yêu cầu sử dụng lao động qua đào tạo của các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh. Đảm bảo, sau khi học xong có từ 80% lao động nông thôn có việc làm ổn định và tăng thu nhập.
2. Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2017 - 2020
- Chỉ tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2017 - 2020 là 25.000 người, trong đó:
+ Dự kiến đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho 4.664 người; đào tạo dưới 3 tháng cho 20.336 người.
+ Đào tạo nghề cho 12.718 đối tượng lao động nông thôn làm kỹ thuật nông nghiệp cần có chứng chỉ nghề và đào tạo cho 12.282 đối tượng nông dân làm nghề yêu cầu có trình độ kỹ thuật hoặc có nhu cầu chuyển đổi nghề.
- Kinh phí đề xuất thực hiện các hoạt động của Đề án giai đoạn 2017 - 2020: 123,045 tỷ đồng, trong đó: kinh phí đề nghị từ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới là 57,05 tỷ đồng; kinh phí đối ứng từ nguồn ngân sách địa phương là 65,995 tỷ đồng.
- Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo hướng chuyển giao khoa học công nghệ, kỹ thuật canh tác mới, sử dụng cây trồng, vật nuôi chất lượng cao, cải tạo mô hình kinh tế hộ gia đình nông thôn để tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản và tăng thu nhập cho người dân nông thôn. Góp phần thực hiện Kế hoạch số 928/KH-UBND, ngày 16/4/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị, hiệu quả và phát triển bền vững” giai đoạn 2014 - 2020.
- Đào tạo nghề nông nghiệp và phi nông nghiệp cho lực lượng công nhân nghề gốm bị thiếu việc làm do các lò gốm trên địa bàn tỉnh bị giải thể theo Đề án Tổ chức lại ngành sản xuất gạch, gốm tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 1831/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Đề án “Tổ chức lại ngành sản xuất gạch, gốm tỉnh Vĩnh Long”.
- Đào tạo nghề phi nông nghiệp để cung ứng lao động qua đào tạo cho các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã,… sử dụng lao động có trình độ tay nghề đạt chuẩn theo quy định tại khoản 8 Điều 52 Luật Giáo dục nghề nghiệp và đào tạo nghề phục vụ hợp tác lao động quốc tế.
- Danh mục ngành nghề đào tạo gồm 40 nghề thuộc 12 nhóm lĩnh vực ngành nghề cho lao động nông thôn, gồm:
+ Đào tạo 15 ngành nghề thuộc 04 nhóm nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn làm nông nghiệp;
+ Đào tạo 35 ngành nghề thuộc 08 nhóm nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn làm dịch vụ nông nghiệp hoặc có nhu cầu chuyển đổi nghề.
- Kế hoạch xây dựng mô hình điển hình trong đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn giai đoạn 2017 - 2020 là 09 mô hình, gồm:
+ Mô hình nông nghiệp (05 mô hình):
Mô hình trồng lúa thuần chủng chất lượng cao theo kỹ thuật canh tác mới;
Mô hình chăn nuôi gia súc gia cầm;
Mô hình canh tác đa canh tổng hợp (VAC, VACR,...);
Mô hình trồng cây ăn quả đặc sản;
Mô hình nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
+ Mô hình phi nông nghiệp (04 mô hình):
Mô hình đào tạo nghề Tiểu thủ công mỹ nghệ tại các làng nghề;
Mô hình đào tạo nghề trong doanh nghiệp (nghề may công nghiệp);
Mô hình đào tạo nghề dịch vụ nông nghiệp - nông thôn;
Mô hình đào tạo nghề gắn với hợp tác lao động quốc tế.
- Kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn được thực hiện theo Quyết định số 1582/QĐ-LĐTBXH ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành một số chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo điều hành
Nâng cao năng lực quản lý, điều hành và triển khai các hoạt động đề án của cán bộ trong Ban chỉ đạo thực hiện Đề án cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, các cán bộ hội, đoàn thể được giao nhiệm vụ quản lý dạy nghề tại các địa phương. Tăng cường công tác phối hợp trong tổ chức lớp dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn.
- Tăng cường công tác hướng dẫn, chỉ đạo điều hành và kiểm tra giám sát quá trình triển khai thực hiện.
2. Công tác tuyên truyền tư vấn học nghề và việc làm cho lao động nông thôn
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác vận động, tuyên truyền, tư vấn, hướng nghiệp về học nghề và việc làm bằng nhiều hình thức khác nhau, chú trọng vào đối tượng học sinh phổ thông cấp 2, 3, học sinh nghỉ học, bỏ học,... lao động thiếu việc làm tại khu vực nông thôn, lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo,... tham gia học nghề để có được việc làm phù hợp với năng lực bản thân và điều kiện gia đình. Góp phần làm thay đổi nhận thức của toàn xã hội về học nghề và cơ hội việc làm; làm hạn chế việc lãng phí thời gian và kinh phí học tập của nhân dân, hạn chế tình trạng thất nghiệp,...
- Thiết lập hệ thống thông tin cung - cầu, dự báo thị trường lao động. Từ đó có kế hoạch điều chỉnh cơ cấu, ngành nghề và trình độ đào tạo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho phù hợp.
3. Cách thức tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn
- Tăng cường thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo hình thức đào tạo nghề lưu động tại các vùng chuyên canh, vùng sản xuất hàng hóa tập trung. Tổ chức đào tạo nghề theo quy trình, đặc điểm sinh trưởng của vật nuôi, cây trồng, theo mùa vụ,… tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động trải nghiệm quá trình thực tế trong thời gian học nghề.
- Việc đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn phải phối hợp tốt với các doanh nghiệp, thực hiện đào tạo nghề trong doanh nghiệp hoặc tạo điều kiện cho lao động nông thôn được thực hành trực tiếp trong quy trình sản xuất thực tế.
- Khuyến khích các cơ sở đào tạo nghề trong và ngoài tỉnh, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, hợp tác xã,… tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Khuyến khích đội ngũ kỹ sư nông nghiệp, cán bộ khuyến nông, nông dân sản xuất giỏi tham gia đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; khuyến khích công nhân lành nghề, kỹ thuật viên tại các doanh nghiệp, nghệ nhân, tiến sỹ khoa học, chủ các doanh nghiệp,… tham gia đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn.
4. Thực hiện lồng ghép các mô hình khuyến nông, khuyến công với công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
- Xác định rõ đối tượng đào tạo, ưu tiên tổ chức đào tạo cho các đối tượng ưu tiên học nghề theo chính sách của Đề án để thực hiện tốt việc lồng ghép giữa hỗ trợ học nghề và việc hỗ trợ phát triển sản xuất theo các chương trình khuyến nông, khuyến công. Tạo điều kiện cho lao động nông thôn tham gia sản xuất ở các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, vùng chuyên canh, có hợp đồng liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm với doanh nghiệp. Đào tạo nghề phục vụ phát triển nông nghiệp gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, phụ vụ phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.
- Tổ chức đào tạo nghề tại nơi sản xuất theo các mô hình thí điểm có hiệu quả, gắn đào tạo với các mô hình khuyến nông, khuyến công, liên kết sản xuất, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất tại địa bàn các xã để tạo việc làm cho lao động nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
5. Kiểm tra, giám sát
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Định kỳ tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
6. Đánh giá hiệu quả học nghề
- Thực hiện tốt công tác khảo sát, phúc tra quá trình giải quyết việc làm, tạo việc làm cho lao động nông thôn sau học nghề.
- Đối với Ban chỉ đạo thực hiện Đề án cấp xã, phường, thị trấn cần thực hiện tốt công tác rà soát, thống kê hiện trạng việc làm và mức thu nhập của các đối tượng lao động nông thôn qua đào tạo nghề.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nhằm triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2017 - 2020 đạt hiệu quả cao, các Sở, ban ngành là thành viên Ban chỉ đạo thực hiện Đề án cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã tổ chức quán triệt Kế hoạch này và tổ chức thực hiện lồng ghép vào các hoạt động chuyên môn thuộc phạm vi ngành phụ trách. Trong đó:
1. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Thường trực Ban chỉ đạo thực hiện Đề án 1956)
Là đơn vị chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban chỉ đạo thực hiện Đề án 1956 huyện, thị, thành phố và các Sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện các hoạt động cụ thể của Kế hoạch dạy nghề:
- Quản lý kinh phí, phối hợp triển khai các hoạt động cụ thể như: tổ chức truyền thông, tuyên truyền Đề án; hướng dẫn và triển khai các cơ sở dạy nghề tổ chức dạy nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn; xây dựng Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị dạy nghề; tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, người dạy nghề, cán bộ quản lý dạy nghề cho lao động nông thôn phối hợp tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và một số các hoạt động khác theo kế hoạch.
- Phối kết hợp tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện các hoạt động của Đề án, phối hợp kiểm tra, giám sát việc mở lớp dạy nghề của các cơ sở dạy nghề; giám sát việc giải quyết việc làm, tạo việc làm cho lao động qua đào tạo nghề của các cơ sở đào tạo.
- Định kỳ phối hợp với Sở Nông nghiệp, Ban chỉ đạo các huyện, thị, thành phố tổng hợp kết quả thực hiện đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn và báo cáo kết quả thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và ban chỉ đạo thực hiện Đề án các huyện, thị, thành phố triển khai các hoạt động đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn, cụ thể:
- Quản lý kinh phí, phối hợp triển khai xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề nông nghiệp; triển khai các hoạt động dạy nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo kế hoạch.
- Phối hợp tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện mở lớp dạy nghề của các cơ sở dạy nghề; giám sát việc hướng dẫn tạo việc làm, xây dựng kinh tế hộ gia đình nông thôn cho lao động qua đào tạo nghề của các cơ sở đào tạo.
- Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp và phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng báo cáo chung về kết quả thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh theo các nội dung thực hiện.
3. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo thực hiện Đề án 1956 cấp huyện, thành phố (Thường trực là Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố)
- Quán triệt kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2017 - 2020 đến các ban, ngành, đoàn thể và Ban chỉ đạo thực hiện Đề án cấp xã, phường, thị trấn. Phối hợp triển khai các hoạt động cụ thể trong việc thực hiện Kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn.
- Quản lý kinh phí và triển khai các hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn theo kế hoạch.
- Tăng cường chỉ đạo, điều hành và phối kết hợp kiểm tra giám sát việc mở các lớp dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn do các cơ sở dạy nghề tổ chức trên địa bàn quản lý.
- Tổ chức phân tích, đánh giá hiệu quả của các lớp dạy nghề cho lao động nông thôn và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả dạy nghề theo chính sách Đề án.
- Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố, Ban chỉ đạo thực hiện Đề án cấp tỉnh tình hình triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn phụ trách.
4. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo thực hiện Đề án xã, phường, thị trấn
- Quán triệt kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2017 - 2020 đến từng đoàn thể, địa phương; đảm bảo việc đào tạo các ngành nghề cho lao động nông thôn được gắn liền với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sản xuất, quy hoạch xây dựng nông thôn mới của từng địa phương.
- Phổ biến chính sách dạy nghề cho lao động nông thôn; cung cấp các thông tin về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các thông tin về nghề đào tạo, điều kiện của nghề học, địa chỉ nơi làm việc sau khi học; cơ sở đủ điều kiện tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn để người lao động nông thôn biết, tự lựa chọn nghề học phù hợp;
- Thống kê số lao động nông thôn có nhu cầu thực tế cần học nghề trên địa bàn xã; nhu cầu tuyển dụng lao động qua đào tạo nghề của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn; tuyên truyền, tư vấn cho lao động nông thôn lựa chọn nghề học phù hợp; đề xuất danh mục nghề đào tạo, nhu cầu học nghề của lao động nông thôn.
- Xác nhận vào đơn đăng ký học nghề của lao động nông thôn trong xã về đối tượng theo quy định và các điều kiện để làm việc theo nghề đăng ký học; Phân công trách nhiệm cụ thể cho từng cán bộ phụ trách trong công tác phối hợp vận động, chiêu sinh học nghề, tổ chức lớp học và hướng dẫn tạo việc làm, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn sau học nghề.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn xã; Lập danh sách theo dõi, thống kê số người đã học nghề, số người có việc làm theo từng hình thức, số hộ thoát nghèo, số hộ trở thành hộ khá, số người chuyển sang làm công nghiệp, dịch vụ sau khi học nghề trên địa bàn xã;
- Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban chỉ đạo thực hiện Đề án cấp huyện, cấp tỉnh tình hình triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn.
5. Trách nhiệm của các cơ sở dạy nghề cho lao động nông thôn
- Các cơ sở dạy nghề có trách nhiệm triển khai các hoạt động cụ thể về đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo kế hoạch dạy nghề đã được phê duyệt và theo các quy định hiện hành về đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Phối hợp với các ban ngành, đoàn thể tại địa phương, các doanh nghiệp thực hiện vận động, chiêu sinh học nghề, tổ chức dạy nghề theo chương trình, giáo trình đã đăng ký, đảm bảo dạy đúng nội dung, đủ thời lượng chương trình quy định; tổ chức thực hành nghề gắn liền với các điều kiện lao động sản xuất thực tế của ngành nghề. Tổ chức thi kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng chứng chỉ nghề theo quy định.
- Phối hợp Ban chỉ đạo thực hiện Đề án cấp xã, các đoàn thể, các doanh nghiệp, hợp tác xã,... tổ chức hướng dẫn tạo việc làm, giải quyết việc làm, bao tiêu sản phẩm cho lao động nông thôn sau học nghề. Đảm bảo tỷ lệ lao động qua đào tạo có việc làm từ 70 - 80% trở lên.
- Chịu trách nhiệm về các nội dung chi kinh phí tổ chức lớp học nghề, cấp tiền ăn, tiền đi lại cho học viên thuộc các đối tượng quy định theo chính sách Đề án của tỉnh và quyết toán kinh phí các lớp dạy nghề cho lao động nông thôn theo các nội dung thực hiện.
6. Trách nhiệm của các doanh nghiệp, hợp tác xã phối hợp đào tạo nghề
- Tổ chức rà soát nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo, lao động có tay nghề, phối kết hợp với Ban chỉ đạo thực hiện Đề án cấp xã, phường, thị trấn và các cơ sở dạy nghề cho lao động nông thôn tổ chức tuyên truyền, vận động lao động nông thôn học nghề. Trong quá trình thực hiện cần thông tin cụ thể đến người học về các chính sách học nghề, cơ hội và hình thức việc làm, mức thu nhập bình quân và các chế độ chính sách khác,…
- Tham gia cùng với các cơ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn thực hiện biên soạn, chỉnh sửa chương trình, giáo trình dạy nghề theo yêu cầu thực tế công việc cần đào tạo tay nghề cho người lao động để có thể tham gia tốt vào quá trình lao động sản xuất tại đơn vị.
- Hỗ trợ các cơ sở đào tạo về một số điều kiện mở lớp dạy nghề như: cung cấp thiết bị thực hành nghề, vật tư thực hành, bố trí kỹ thuật viên tham gia giảng dạy, kềm cặp nghề. Đối với trường hợp đào tạo nghề trong điều kiện sản xuất thực tế, các doanh nghiệp chịu trách nhiệm chính trong việc bố trí phòng học lý thuyết, xưởng sản xuất và thiết bị thực hành nghề; ngoài chế độ chính sách cho người học theo quy định của Đề án 1956, các doanh nghiệp cần thực hiện các quy định về tiền lương, tiền công và các chế độ chính sách khác cho người học nghề trong thời gian tham dự khóa đào tạo nghề.
- Chịu trách nhiệm tuyển dụng lao động sau khi kết thúc khóa học nghề vào làm việc tại đơn vị theo quy định hiện hành về pháp luật lao động; chịu trách nhiệm bao tiêu sản phẩm cho người lao động sau học nghề, đảm bảo công việc làm cho người lao động tại địa phương. Đảm bảo giải quyết việc làm, tạo việc làm theo các hình thức khác nhau từ 70 - 80% lao động qua học nghề nông thôn trở lên.
Trên đây là kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2017 - 2020 thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Trong thực tế triển khai thực hiện sẽ có các điều chỉnh cụ thể cho phù hợp với đặc điểm tình hình, yêu cầu nhiệm vụ thực hiện Đề án hàng năm. Đề nghị các Sở ban ngành có liên quan, Ban chỉ đạo thực hiện Đề án cấp huyện, cấp xã tích cực triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra./.
|
KT. TRƯỞNG BAN |
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bảo hiểm xã hội được thực hiện theo phương án “5 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 06/10/2020
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Tổ chức lại Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2020 về danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực công tác dân tộc Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực: Quản lý chất lượng công trình xây dựng, Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi trách nhiệm thực hiện của Sở Công Thương tỉnh Bình Định Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 21/10/2020
Quyết định 1186/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2020 công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính ngành nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 18/03/2020
Quyết định 315/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án ứng phó thiên tai năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 27/04/2020
Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ lịch sử” Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 14/03/2020
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn, tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực Môi trường thuộc phạm chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 27/11/2019
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/10/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2019 về đặt số hiệu đường bộ đối với tuyến đường huyện trên địa bàn huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 315/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 2298/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp tỉnh, cấp huyện thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 30/10/2019
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp quản lý, phân công công tác đối với sinh viên đại học y, dược chính quy theo địa chỉ sử dụng tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 13/03/2019
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 1186/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung phương án thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp và trợ giá giống cây trồng tỉnh Lâm Đồng năm 2018 Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án thu ngân sách từ lĩnh vực dịch vụ cửa khẩu, xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 195/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 22/02/2018
Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua Phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp phụ trợ Delco” Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 2298/QĐ-UBND năm 2017 về tổ chức lại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội thành Cơ sở cai nghiện ma túy trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực y tế dự phòng và giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2017 về Hệ thống tài liệu theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đối với quy trình chung và quy trình thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Chung, tại các ô đất CT3, CT4 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2017 về áp dụng tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu Bến phao neo Bến Gót thuộc Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình Văn phòng thường trực Ban chỉ huy phòng cháy chữa cháy rừng thuộc Dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện quy hoạch khu đô thị Ninh Khánh, tại phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 2298/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục các Mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2016 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 1186/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 1186/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Công văn 5044/BNN-KTHT năm 2016 về xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2016 về giao 1.791,7 m2 đất cho công an huyện Cù Lao Dung tỉnh Sóc Trăng xây dựng trụ sở Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt diện tích và quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí năm 2015 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, đơn giá đất cụ thể làm căn cứ thu tiền sử dụng đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án Trạm trung chuyển đa phương thức, bãi đỗ xe công cộng và điểm đầu cuối xe buýt tại phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2015-2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 315/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch năm 2016 Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững tỉnh Lâm Đồng (VnSAT) Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 20/2011/QĐ-UBND Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 2298/QĐ-UBND năm 2015 về kiện toàn cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2015 quy định thời gian khấu hao và tỷ lệ phần trăm (%) khấu hao công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2015 về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn thuộc 02 hệ thống cấp nước nông thôn: Hệ thống cấp nước Diên Phước-Diên Lạc-Diên Thọ và hệ thống cấp nước Diên Sơn-Diên Điền (huyện Diên Khánh) tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục thành phần tài liệu nộp lưu vào trung tâm Lưu trữ tỉnh của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt đẹp mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 02/11/2014
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2014 xếp loại đường để xác định cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế về phối hợp giải quyết việc nuôi con nuôi trong nước, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2014 về điều chuyển nhiệm vụ, thẩm quyền định giá đất cụ thể từ Sở Tài chính sang Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2014 triển khai Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Mặt trận Tổ quốc cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 2265/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng giáo viên năm 2014 Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Tổ công tác liên ngành hỗ trợ thủ tục đầu tư, quyết toán và tiếp nhận công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 195/QĐ-TTg giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục nghề đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án Tổ chức lại ngành sản xuất gạch, gốm tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung Quyết định 315/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục ngành nghề đào tạo cho lao động nông thôn quá độ tuổi lao động do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức giai đoạn từ nay đến năm 2015 của tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 2298/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp - TTCN tỉnh Quảng Nam đến 2020, xét đến 2025 Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2013 kế hoạch thực hiện đề án nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh An Giang giai đoạn 2012-2015 và định hướng năm 2020 Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 315/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Bắc Giang. Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định số 315/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính được ban hành mới trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp phường thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Danh mục ngành nghề đào tạo cho lao động nông thôn quá độ tuổi lao động do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 2298/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 07/06/2013
Thông tư liên tịch 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 02/11/2015
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 05/06/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi địa chỉ nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt bổ sung, điều chỉnh danh mục lập dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 05/05/2012 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 195/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 18/02/2012
Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh giờ làm việc, học tập và kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 02/02/2012
Quyết định 1582/QĐ-LĐTBXH năm 2011 về chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 2298/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2011 công bố mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2011 ban hành danh mục nghề và mức chi phí đào tạo cho từng nghề Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt danh mục các dự án vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Nghị quyết 140/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 01/02/2013
Nghị quyết 140/2010/NQ-HĐND về đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2010 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 26/10/2010
Nghị quyết 140/2010/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản để chế biến làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 17 (chuyên đề) ban hành Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Nghị quyết 140/2010/NQ-HĐND quy định tạm thời mức phụ cấp trực, phẫu thuật, thủ thuật của ngành y tế trên địa bàn tỉnh Long An do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 24 ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 17/08/2010
Nghị quyết 140/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 140/2010/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung mức thu phí chợ Phú Yên và Trung tâm thương mại thành phố Hải Dương do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 140/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức đóng góp của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 25/11/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 18/08/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa kinh doanh của đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường nội thị trên địa bàn thị xã Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trong nhóm khoáng chất công nghiệp bao gồm: Caolanh, Sét gốm, Barit, Photphorit, Dolomit, Quazit và Pyrit trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định định mức chi, công tác quản lý, sử dụng kinh phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND đổi tên Chi cục và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định về lập dự toán và quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Dự án “Phát triển hệ thống thuỷ lợi quy mô nhỏ cho các xã nghèo” (ISDP) tỉnh Hà Tĩnh do Quỹ OPEC về phát triển quốc tế (OFID) tài trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chế độ đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định phí qua phà Hưng Phong trực thuộc Xí nghiệp phà Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xác nhận đề án bảo vệ môi trường và xác nhận hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận của các đơn vị trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chia tách các thôn thuộc các xã Ia Băng, ADơk và xã Nam Yang huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quản lý cư trú đối với nhân khẩu tạm trú trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình xét chọn, tôn vinh “Doanh nghiệp xuất sắc” và “Doanh nhân tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND huỷ bỏ Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về kế hoạch tiết kiệm năng lượng giai đoạn từ nay đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin báo chí của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về đề án quản lý nuôi trồng thủy sản nước lợ theo hướng dựa vào cộng đồng tại Quảng Nam đến năm 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện an toàn đối với phương tiện thuỷ nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh Bạc Liêu (Giai đoạn 2009 - 2012) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển cho cấp huyện bằng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2009 – 2010 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về các thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về lao động - thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở các phường trên địa bàn thành phố Bắc Giang Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 4798/2003/QĐ.UBT về phương án thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp bằng ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định mức thu và tỷ lệ trích nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nghệ An ở nước ngoài giai đoạn 2008 - 2015, có tính đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 và khoản 3, Điều 3, Chương I Quy định về chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và các chính sách để thực hiện các Nghị quyết 04, 05 và 07 kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 2298/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2008 về nâng mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, xóm, tổ dân phố thuộc các xã, phường, thị trấn trong tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2008 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020 Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 2298/QĐ-UBND năm 2007 về việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/07/2007 | Cập nhật: 27/10/2007
Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Y tế tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt kế hoạch điều chỉnh quy hoạch đối với lĩnh vực xăng dầu và chợ năm 2006 - 2010 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 14/08/2006 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển công ty Vật tư dịch vụ và du lịch Phú Nhuận thành Công ty cổ phần dịch vụ Phú Nhuận Ban hành: 02/08/2001 | Cập nhật: 11/04/2007
Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 22/02/2021