Quyết định 2397/QĐ-TTg năm 2015 về giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016
Số hiệu: 2397/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 28/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2397/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2016

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Lut t chc Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 11116/TTr-BKHĐT ngày 17 tháng 12 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao 37.287,804 tỷ đồng (ba mươi bảy nghìn hai trăm tám mươi bảy tỷ, tám trăm linh tư triệu đồng) kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 cho các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục dự án và tổng số vốn trái phiếu Chính phủ theo ngành, lĩnh vực theo các phụ lục đính kèm, bao gồm số thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch.

Điều 2.

1. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định giao các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016:

a) Đối với các dự án giao thông, thủy lợi, y tế, vốn đối ứng các chương trình, dự án ODA, chương trình kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên: giao mức vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2016 cho từng dự án, bao gồm số thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch của từng dự án theo kết quả giải ngân đến hết thời gian quy định theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

b) Đối với các dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La: giao tổng số kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 cho từng tỉnh để thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch theo kết quả giải ngân đến hết thời gian quy định theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Giao Bộ Tài chính thu hồi số vốn trái phiếu Chính phủ ứng trước tại Khoản 1 Điều này theo kết quả giải ngân đến hết thời gian quy định theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 được giao:

1. Thông báo kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ cho các dự án theo quy định Điểm a Khoản 1 Điều 2 Quyết định này.

2. Hoàn trả các khoản vốn ứng trước theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này.

3. Bố trí vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản của các dự án.

4. Báo cáo kết quả giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 01 năm 2016.

5. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 theo đúng quy định.

6. Thời gian thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 theo quy định của Luật Đầu tư công.

7. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm, báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2016 theo quy định.

8. Khẩn trương hoàn thiện các thủ tục đầu tư các dự án của chương trình kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên được giao bổ sung vốn trái phiếu Chính phủ từ nguồn dự phòng giai đoạn 2012 - 2015 theo quy định của Luật Đầu tư công và Nghị quyết số 81/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ và các văn bản pháp luật liên quan; bảo đảm đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2016 cấp có thẩm quyền phải phê duyệt quyết định đầu tư dự án; tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giáo dục và Đào tạo danh mục dự án đủ thủ tục đầu tư để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ giao bổ sung kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 cho các dự án này.

Điều 4.

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn bố trí cho các dự án.

b) Đôn đốc các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 đúng quy định.

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát danh mục dự án chưa đúng quy định, chưa đủ điều kiện giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 30 tháng 4 năm 2016.

d) Báo cáo Chính phủ tình hình giao và thực hiện vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2016 theo quy định.

2. Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đồng gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo định kỳ:

a) Tình hình huy động vốn trái phiếu Chính phủ theo định kỳ 6 tháng và hàng năm.

b) Tình hình giải ngân kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ định kỳ hàng tháng và hàng quý theo quy định.

c) Trước ngày 29 tháng 02 năm 2016, báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ các năm 2012, 2013, 2014 của từng dự án để có căn cứ điều chỉnh kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và bổ sung giai đoạn 2014 - 2016.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 6. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao vốn tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- HĐND, UBND các t
nh, thành phố thuộc TW;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, các Vụ: KTN, KGVX, NC, V.III, TH, TKBT;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b)
.

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Tỉnh Bắc Ninh

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2016
(K
èm theo Quyết định s 2397/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Ngành, lĩnh vực

Kế hoạch vốn TPCP năm 2016

 

TNG S

415.718

1

Thủy lợi

13.718

2

Y tế

402.000

 

PHỤ LỤC II

DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ KẾ HOẠCH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định s 2397/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC- HT

Quyết định đầu tư theo quy định tại Quyết định giao kế hoạch TPCP các năm 2012 - 2015 của TTgCP

Kế hoạch vốn TPCP năm 2016

Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Trong đó: TPCP

Tổng số

Điều chnh do tăng giá

Điều chnh tăng quy mô

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

TNG S

 

 

 

 

2.015.813

1.652.000

1.641.338

10.662

415.718

I

THỦY LỢI

 

 

 

 

58.920

49.380

38.718

10.662

13.718

 

Nạo vét sông Ngụ hệ thống thủy nông Nam Đuống

Gia Bình, Lương Tài

Tiêu 10660 ha

2008-2012

961, ngày 13/7/2009

58.920

49.380

38.718

10.662

 

II

Y TẾ

 

 

 

 

1.956.893

1.602.620

1.602.620

 

402.000

 

Bệnh viện huyện

 

 

 

 

903.928

683.942

683.942

 

 

 

Danh mục dự án hoàn thành, đã bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2015

 

 

 

 

903.928

683.942

683.942

 

 

1

Bệnh viện ĐK huyện Quế Võ

Quế

150

2008-2011

1663/QĐ-UBND, 18/11/2008

172.990

129.743

129.743

 

 

2

Bệnh viện ĐK huyện Lương Tài

Lương Tài

150

2007-2011

1193/QĐ-UBND, 08/9/2008; 729/QĐ-UBND, 19/11/2009

168.249

126.187

126.187

 

 

3

Bệnh viện ĐK huyện Thuận Thành

Thuận Thành

150

2007-2011

1194/QĐ-UBND, 08/9/2008

130.184

97.638

97.638

 

 

4

Bệnh viện ĐK huyện Yên Phong

Yên Phong

150

2007-2011

1286/QĐ-UBND 11/9/2009

153.519

115.139

115.139

 

 

5

Bệnh viện ĐK huyện Gia Bình

Gia Bình

150

2001-2012

1131/QĐ-UBND, 15/9/2011

84.485

69.360

69.360

 

 

6

Bệnh viện ĐK huyện Tiên Du

Tiên Du

150

2008-2012

1192/QĐ-UBND, 8/9/2008

194.500

145.875

145.875

 

 

 

Bệnh viện tỉnh

 

 

 

 

1.052.965

918.678

918.678

 

 

 

Danh mục dự án hoàn thành, đã bàn giao, đưa vào sử dụng trưc ngày 31/12/2015

 

 

 

 

1.052.965

918.678

918.678

 

 

7

Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bắc Ninh

TP Bắc Ninh

150

2003-2012

898/QĐ-UBND, 9/7/2008; 1773/QĐ-UBND , 14/12/2010

67.730

67.730

67.730

 

 

8

Bệnh viện ĐK tnh Bắc Ninh

TP Bắc Ninh

1000

2008-2015

1702/QĐ-UBND, 13/11/2009; 1912/QĐ-UBND , 18/12/2009; 584/QĐ-UBND , 13/5/2010

537.149

402.861

402.861

 

 

9

Bệnh viện Lao và Phổi tnh Bc Ninh

TP Bc Ninh

150

2008-2013

1691/QĐ-UBND, 12/11/2009

137.587

137.587

137.587

 

 

10

Bệnh viện Nhi - Sản tỉnh Bc Ninh

TP Bc Ninh

200

2010-2015

2012/QĐ-UBND, 31/12/2010

310.500

310.500

310.500