Quyết định 1773/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: 1773/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Nguyễn Hoàng Giang
Ngày ban hành: 30/06/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1773/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 30 tháng 06 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THÁI BÌNH, GIAI ĐOẠN 2017-2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;

Căn cứ các Nghị quyết của Chính phủ: Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 về Chính phủ điện tử;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 24/TTr-STTTT ngày 26/6/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2017-2020, với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Mục tiêu tổng quát

- Phát triển và ứng dụng CNTT góp phần quan trọng thực hiện mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh Thái Bình. Triển khai thực hiện thành công Đề án xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 trên cơ sở Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình, phiên bản 1.0 đã được phê duyệt;

- Khuyến khích các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trong tỉnh chủ động hướng đến lập trình phần mềm, xây dựng các dây chuyền lắp ráp thiết bị công nghệ thông tin nhằm tạo ra được những sản phẩm CNTT có chất lượng, có tính cạnh tranh trên thị trường;

- Mục tiêu đến năm 2020: Tăng tổng sản lượng của ngành thông tin và truyền thông, trong đó có công nghiệp CNTT và doanh thu từ các dịch vụ vin thông.

2. Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể

a) Về hạ tầng kỹ thuật

- Triển khai xây dựng thêm một số hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tại các huyện, thành phố nhằm hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin. Tạo môi trường làm việc điện tử rộng khắp giữa các cơ quan; đảm bảo cho các cuộc họp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được thực hiện trên môi trường mạng an toàn và hiệu quả;

- Xây dựng hệ thống nền tảng, tích hợp, chia sẻ (LGSP) của tỉnh Thái Bình;

- Trang bị bổ sung máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị bảo mật cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh đảm bảo theo chuẩn thông tin quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin trên Mạng diện rộng của tỉnh đến cấp xã nhằm triển khai có hiệu quả các hệ thng CNTT dùng chung trong toàn tỉnh;

- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Mạng LAN, thiết bị tin học, đường truyền của các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã nhằm đáp ứng việc triển khai các ứng dụng CNTT dùng chung đến cấp xã;

- Xây dựng các cơ sở dữ liệu ct lõi dùng chung cho toàn tỉnh đ làm nn tảng triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên; đng thời tích hp với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các cơ quan, theo ngành dọc và kết ni liên ngành nhằm nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng;

- Đầu tư, nâng cấp Hệ thống sao lưu dữ liệu dự phòng của tỉnh để vận hành các hệ thống ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh khi xảy ra sự cố phục vụ sự chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của cơ quan nhà nước các cấp và hoạt động của các Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, huyện.

b) Ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực điều hành, quản lý của các cơ quan nhà nước

- Hoàn thiện, nâng cấp các hệ thống ứng dụng CNTT dùng chung từ cấp tỉnh đến cấp xã để phục vụ công tác điều hành, quản lý, tác nghiệp liên thông từ cấp tỉnh, huyện đến xã;

- Xây dựng các phần mềm phục vụ công tác chỉ đạo điều hành như: Phn mềm về quản lý nhân sự và các phần mềm chuyên ngành khác.

c) Tăng cường phát triển công nghiệp CNTT và phát triển hệ thng các dịch vụ công phục vụ nhân dân và doanh nghiệp.

- Hoàn thiện Cổng thông tin điện tử thành Cổng giao tiếp điện tử đtriển khai xây dựng 53 nhóm thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện, xã được cung cấp trực tuyến (mức độ 3 trở lên) theo quy định tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ, đồng thời nâng cấp các Cổng thành phần của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện;

- Ưu tiên đầu tư, xây dựng những cơ sở dữ liệu cốt lõi, quan trọng, dùng chung của tỉnh để đồng bộ kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu của quốc gia; Xây dựng, triển khai các hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trọng điểm phục vụ cho sự điều hành, quản lý của các cơ quan nhà nước và tích hợp trong Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh để phục vụ người dân tra cứu, khai thác thông tin, CSDL đồng thời phản hồi, giải đáp trực tuyến tới người dân và doanh nghiệp;

- Đẩy mạnh hoạt động Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện đphục vụ nhân dân và doanh nghiệp ngày càng minh bạch, hiệu quả hơn;

- Hỗ trợ nghiên cứu các sản phẩm CNTT, lựa chọn một số giải pháp, sản phẩm chất lượng cao, có tính thực tiễn để nhân rộng và ứng dụng trong cộng đồng;

- Hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp trong tỉnh xây dựng các dây chuyền, công nghệ lắp ráp thiết bị CNTT và phát triển các phần mềm ứng dụng CNTT thuộc các lĩnh vực;

- Tăng cường tuyên truyền để 90% người dân có thể sử dụng các dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; 100% người dân biết về các dịch vụ công đang cung cấp tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện.

d) Triển khai ứng dụng các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho Trung tâm Tích hp dữ liệu của tỉnh

- Đầu tư bổ sung thiết bị bảo mật và triển khai các giải pháp để đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống ứng dụng CNTT dùng chung trong Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh;

- Ứng dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng tới cấp xã và các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh để đảm bảo an toàn cho các trao đổi của thông tin điện tử.

e) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho phát triển và ứng dụng CNTT

- Đào tạo cán bộ lãnh đạo thông tin (CIO - Chief Information Officer) để thực hiện tốt các dự án CNTT và vận hành Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình;

- Tổ chức hội thảo, đào tạo để nâng cao nhận thức, kiến thức về an toàn thông tin; tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ, công chức của các cơ quan nhà nước đnâng cao hơn nữa kỹ năng ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, điều hành;

- Cử cán bộ CNTT đi dự các lớp đào tạo chuyên sâu về bảo mật và an toàn, an ninh thông tin.

3. Giải pháp thực hiện

a) Huy động nhiều nguồn vốn đảm bảo đầu tư đồng bộ

- Để đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này, bên cạnh nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm của các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT, cn huy động:

+ Các nguồn vốn xây dựng cơ bn, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học, nguồn vốn của các doanh nghiệp, vốn trong dân;

+ Nguồn vốn từ ngân sách (từ Trung ương và của tỉnh) dành đđầu tư cho phát triển hạ tầng kỹ thuật CNTT, ứng dụng CNTT và đào tạo nguồn nhân lực CNTT tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh;

- Khuyến khích các doanh nghiệp huy động vốn, vay vốn ngân hàng đầu tư mạnh mẽ cho phát triển ứng dụng CNTT để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và phát triển sản xuất. Ưu tiên cho các doanh nghiệp CNTT trong tỉnh tham gia các dự án CNTT của tỉnh để các doanh nghiệp mạnh dạn đầu tư nâng cao trình độ, công nghệ;

- Khuyến khích doanh nghiệp tư nhân trong và ngoài tỉnh đầu tư dưới hình thức liên doanh, góp cổ phần hoặc đầu tư trực tiếp để phát triển ứng dụng CNTT trên địa bàn.

b) Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo của tỉnh; xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển công nghệ thông tin

- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh;

- Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện thành công Đề án xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020; Đề án đy mnh ứng dụng CNTT phục vụ cải cách hành chính tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 định hướng đến năm 2030;

- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư, thu hút các doanh nghiệp nước ngoài, trong nước và trong tỉnh đầu tư vào CNTT đphát huy tiềm năng, thế mạnh của tỉnh như: Khuyến khích các doanh nghiệp phát triển cơ sở hạ tầng CNTT ở vùng nông thôn; hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất các phn mềm; khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp tăng đầu tư cho ứng dụng CNTT;

- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chính sách thu hút nguồn nhân lực cao về CNTT về công tác tại các cơ quan nhà nước của tỉnh như: Ưu tiên trong tuyển dụng, hỗ trợ kinh phí ổn định cuộc sống ban đầu.

c) Kiện toàn, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CNTT

Kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức công tác trong lĩnh vực CNTT ở các cấp thông qua việc điều chỉnh chính sách tuyn dụng; tổ chức các lớp tập huấn; cử cán bộ, công chức tham gia các lớp đào tạo, bi dưỡng nâng cao trình độ CNTT trong và ngoài nước.

d) Cải thiện môi trường chính sách

- Tổ chức các chương trình giới thiệu về chiến lược và chính sách CNTT với các hình thức, nội dung thông tin phù hp đlãnh đạo các cấp, cán bộ công chức, viên chức và nhân dân tham gia như: Xu hướng phát triển; ảnh hưởng, tầm quan trọng và khả năng ứng dụng CNTT hỗ trợ các lĩnh vực hoạt động;

- Xây dựng các chính sách thu hút nguồn nhân lực cho phát triển ứng dụng CNTT.

4. Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch (dự kiến): 101.000 triệu đồng (Một trăm linh một tỷ đồng chẵn);

Trong đó:

- Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ: 12.000 triệu đồng;

- Nguồn vốn địa phương: 89.000 triệu đồng; trong đó vốn xã hội hóa là: 3.000 triệu đồng.

(Kèm theo phụ lục: Khái toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án của Kế hoạch).

5. Tổ chức thực hiện

a) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:

- Triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Hoàn thiện các thủ tục theo đúng quy định Luật Đầu tư công đối với các nhiệm vụ dự án thuộc Đề án xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình đtrình cấp thẩm quyền phê duyệt vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, nguồn ngân sách tỉnh.

b) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn thực hiện Kế hoạch theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước; ưu tiên bố trí ngân sách chi thường xuyên cho lĩnh vực Công nghệ thông tin để các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ Đề án xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020.

c) Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2017-2020 và kế hoạch triển khai thực hiện hàng năm về phát triển và ng dụng CNTT của ngành, đơn vị mình; chủ động đề xuất, cân đối phân bổ trong ngân sách chi thường xuyên hàng năm của các đơn vị dư toán hoặc phi hp với các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ dự án phát triển và ứng dụng CNTT khi được phân công.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2481/QĐ-UBND ngày 20/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin v
à Truyền thông;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX
.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoàng Giang

 

PHỤ LỤC:

KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
(Kèm theo Quyết định số: 1773/QĐ-UBND, ngày 30/06/2017 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

 

Tổng kinh phí

Phân theo các năm

Phân theo nguồn vốn

Ghi chú

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Xã hội hóa

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp

 

TNG CỘNG

101.000

12.045

30.555

39.900

18.500

12.000

0

39.500

21.100

0

25.400

3.000

 

A

Dự án đầu tư xây dựng, hoàn thiện nền tng Chính quyền điện tử tnh Thái Bình thuộc Chương trình mục tiêu về CNTT giai đoạn 2016-2020

32.000

12.000

10.000

10.000

 

12.000

 

20.000

 

 

 

 

Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt với tng mức đầu tư 45 tỷ đồng, thời gian TH 2017-2021. Các nội dung còn lại của dự án sẽ đề nghị thực hiện sau năm 2020

B

Các dự án, nhiệm vụ để xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình

56.000

45

17.555

24.900

13.500

0

0

19.500

14.100

0

22.400

0

Dự án, nhiệm vthuộc Đề án xây dựng Chính quyền điện t tnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020

1

Đầu tư, bổ sung thiết bị máy chủ, thiết bị sao lưu dữ liệu, Hệ thng báo cháy chuyên dụng cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh

5.000

 

 

5.000

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

2

Nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT của cơ quan nhà nước cấp huyện, xã

9.000

 

3.000

3.000

3.000

 

 

 

 

 

9.000

 

Do UBND huyn, tp cân đối phân b ngân sách chi thường xuyên hàng năm của các đơn vị dư toán

3

Triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức 3 trở lên thuộc 53 nhóm DVCTT cấp tnh, huyện, xã ưu tiên triển khai tại các địa phương theo Quyết định 1819/QĐ-TTg

7.800

 

5.800

2.000

 

 

 

 

7.800

 

 

 

Do các sở ngành đề xuất và cân đối phân bổ NS chi thường xuyên hàng năm của các đơn v dư toán

4

Đầu tư xây dựng 20 CSDL quan trọng, cốt lõi, dùng chung của tnh trên các lĩnh vực để kết nối với CSDL quốc gia

14.500

 

 

8.000

6.500

 

 

14.500

 

 

 

 

 

5

Thiết lập Trung tâm hỗ trợ công dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về khai thác, sử dụng hệ thống Chính quyền điện tcũng như các thủ tục hành chính thuộc tỉnh

2.000

 

1.000

500

500

 

 

 

2.000

 

 

 

 

6

Tiếp tục đào tạo và bồi dưỡng cho cán bộ công chức về An ninh thông tin mạng và vận hành khai thác Chính quyền điện t

1.400

45

655

500

200

 

 

 

1.000

 

400

 

 

7

Truyền thông và tập huấn về Chính quyền điện tcho công dân và doanh nghiệp

1.500

 

700

500

300

 

 

 

500

 

1.000

 

 

8

Triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đng, Cơ quan Nhà nước cấp xã, các đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội tại Thái Bình

800

 

400

400

 

 

 

 

800

 

 

 

 

9

Trang bị bổ sung hạ tầng CNTT tại Trung tâm hành chính công cấp huyện, Bộ phận một ca liên thông cấp xã

12.000

 

5.000

4.000

3.000

 

 

 

 

 

12.000

 

Do UBND Huyn cân đối phân b NS chi thường xuyên hàng năm của các đơn vị dư toán

10

Nâng cấp hệ thống sao lưu dữ liệu dự phòng của tnh

2.000

 

1.000

1.000

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

C

Các dự án khác

13.000

0

3.000

5.000

5.000

0

0

0

7.000

0

3.000

3.000

 

1

Xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình tại các huyện

3.000

 

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

Thuê dịch vụ của doanh nghiệp cac Viễn thông

2

Nâng cấp các Cng thành phần của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện

10.000

 

 

5.000

5.000

 

 

 

7.000

 

3.000

 

Kinh phí sự nghiệp của 27 đơn vị cho 27 cổng thành phần của các sở, ngành và huyện