Quyết định 2387/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 2387/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 04/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2387/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 04 tháng 09 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP , ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND , ngày 03 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 138/TTr-SLĐTBXH, ngày 17 tháng 8 năm 2015.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:
- Công bố mới 07 (bảy) thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực chính sách Người có công và Bảo trợ xã hội.
- Công bố thay thế 01 (một) thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Bảo trợ xã hội đã được công bố tại Quyết định số 2950/QĐ-UBND , ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Công bố bãi bỏ 39 (ba mươi chín) thủ tục hành chính đã được công bố tại mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 7 năm 2009; Quyết định số 1775/QĐ-UBND , ngày 8 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính hoặc các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2387/QĐ-UBND, ngày 04 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
A. Lĩnh vực Người có công |
|
01 |
Thủ tục di chuyển hài cốt liệt sỹ |
02 |
Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sỹ |
03 |
Trình tự, thủ tục lập Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình |
B. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
|
01 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật |
02 |
Thủ tục cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật |
03 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi |
04 |
Thủ tục cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính sau khi thay thế |
Tên thủ tục hành chính được thay thế; số thứ tự của TTHC và Quyết định công bố TTHC trước đó |
Tên Văn bản Quy phạm pháp luật quy định nội dung thay thế |
A. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
||||
01 |
|
Thủ tục cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho đối tượng học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước |
Cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho đối tượng học chính quy ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập; Số thứ tự 02, mục I, theo Quyết định số 2950/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 |
Thông tư số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ; Số thứ tự của TTHC và quyết định công bố TTHC trước đó |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
A. Lĩnh vực Người có công |
|||
01 |
|
Xác nhận hồ sơ miễn giảm thuế sử dụng đất lần đầu; Số thứ tự 02, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Nghị định số 31/2013/NĐ- CP ngày 09/4/2013, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013, không quy định thực hiện các thủ tục này |
02 |
|
Cấp lại thẻ thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ; Số thứ tự 11, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
|
03 |
|
Chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng người có công; Số thứ tự 12, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
|
04 |
|
Thủ tục lập danh sách đối tượng thương, bệnh binh được cấp sổ theo dõi phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình; Số thứ tự 32, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
|
05 |
|
Miễn giảm tiền sử dụng đất cho các đối tượng chính sách theo quyết định 117, 118, 1150; số thứ tự 14, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Theo Quyết định 118/TTg; Quyết định 117/2005/QĐ-TTg ; Quyết định 54/2005/QĐ-UBND ngày 9/9/2005, thì thủ tục này không quy định rõ về thời gian giải quyết hồ sơ, nên không đủ điêu kiện để công bố theo quy định |
06 |
|
Cấp sổ ưu đãi Giáo dục - Đào tạo; Số thứ tự 05, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Theo Thông tư liên tịch số 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20/11/2006, thì các thủ tục này không quy định rõ về thời gian giải quyết hồ sơ, nên không đủ điều kiện để công bố theo quy định |
07 |
|
Xét cấp lại sổ ưu đãi giáo dục cho học sinh sinh viên; Số thứ tự 06, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
|
08 |
|
Giải quyết chế độ đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; Số thứ tự 17, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005; Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP- BLĐTBXH-BTC 07/12/2005, thì thủ tục này không quy định rõ về thời gian giải quyết hồ sơ, nên không đủ điều kiện để công bố theo quy định |
09 |
|
Di chuyển hồ sơ người có công; Số thứ tự 16, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Theo Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013, thì các thủ tục này trình công bố tại cấp tỉnh |
10 |
|
Hồ sơ chế độ trợ cấp tuất hàng tháng cho vợ (chồng) liệt sỹ lấy chồng (vợ) khác; Số thứ tự 13, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
|
11 |
|
Giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc; Số thứ tự 19, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Theo Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013, thì thủ tục này trình công bố tại cấp xã |
12 |
|
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với người có công từ trần; Số thứ tự 21, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
|
13 |
|
Giải quyết chế độ trợ cấp đối với người giúp đỡ cách mạng; Số thứ tự 22, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
|
14 |
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần với thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995; Số thứ tự 25, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
|
15 |
|
Thủ tục lập danh sách đối tượng được hưởng chế độ hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; Số thứ tự 33, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ- UBND ngày 16/7/2009 |
|
16 |
|
Giải quyết chế độ trợ cấp với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Số thứ tự 23, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
|
17 |
|
Thủ tục lập danh sách đối tượng người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc; Số thứ tự 31, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
|
18 |
|
Giải quyết chế độ trợ cấp đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến; Số thứ tự 18, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
|
19 |
|
Công nhận Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Số thứ tự 15, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của UBTV Quốc hội; Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ, thì thủ tục này thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh, Sở Nội vụ |
20 |
|
Giải quyết chế độ một lần BCK; Số thứ tự 20, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Trùng với thủ tục hành chính được quy định tại; Số thứ tự 17, mục IV, Quyết định số 1820B/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
21 |
|
Tiếp nhận hồ sơ người có công chuyển đến; số thứ tự 26, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Trùng với thủ tục hành chính được quy định tại; Số thứ tự 16, mục IV, Quyết định số 1820B/QĐ-UIBND ngày 16/7/2009 |
22 |
|
Giải quyết chế độ Thương binh; Số thứ tự 24, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Theo Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013, thì thủ tục này không thuộc thẩm quyền của ngành Lao động - TBXH |
23 |
|
Thủ tục lập danh sách được hưởng chế độ cho người hoạt động trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ và con đẻ của họ bị nhiễm hậu quả chất độc hóa học; số thứ tự 28, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Đã quy định trong thủ tục hành chính tại; số thứ tự 23, mục IV, Quyết định số 1820B/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
24 |
|
Thủ tục lập danh sách đối tượng người có công với cách mạng từ trần (mai táng phí); số thứ tự 29, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Đã quy định trong thủ tục hành chính tại; Số thứ tự 21, mục IV, Quyết định số 1820B/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
25 |
|
Thủ tục lập danh sách đối tượng người có công giúp đỡ cách mạng; Số thứ tự 30, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Đã quy định trong thủ tục hành chính tại; Số thứ tự 22, mục IV, Quyết định số 1820B/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
26 |
|
Thủ tục xác nhận chế độ người tham gia kháng chiến tại chiến trường B,C,K theo Quyết định số 290/2005/ QĐ-TTg và Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ; Số thứ tự 33, mục IV, Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Trùng với thủ tục hành chính được quy định tại; Số thứ tự 17, 20 mục IV, Quyết định số 1820B/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
B. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
|||
01 |
|
Thủ tục lập danh sách trợ cấp đối tượng bảo trợ xã hội; Số thứ tự 35, mục IV, theo Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013, không quy định thực hiện thủ tục này |
02 |
|
Giải quyết chế độ trợ cấp thường xuyên đối với các đối tượng Bảo trợ xã hội; Số thứ tự 02, mục IV, theo Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013; Thông tư số 29/2014/TTLT- BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014, thì các thủ tục này trình công bố tại cấp xã |
03 |
|
Giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng Bảo trợ xã hội; số thứ tự 07, mục IV, theo Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
|
04 |
|
Xét hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp cứu trợ đột xuất tại cộng đồng; Số thứ tự 10, mục IV, theo Quyết định số 1820B/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
|
05 |
|
Hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông; số thứ tự 02, mục I, theo Quyết định số 2950/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 |
Theo Thông tư số 20/2014/TTLT-BGDĐT- BTC-BLĐTBXH ngày 20/5/2014, thì thủ tục này chưa đầy đủ các bộ phận cấu thành để trình công bố theo quy định |
06 |
|
Giải quyết cấp sổ hộ nghèo, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng người nghèo, dân tộc thiểu số, nhân dân sống tại các xã thuộc Chương trình 135; Số thứ tự 03, mục IV, theo Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Thông tư số 21/2012/TT- BLĐTBXH ngày 05/9/2012, không quy định giải quyết thủ tục này. Đối với việc cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng người nghèo, dân tộc thiểu số, nhân dân sống tại các xã thuộc Chương trình 135, theo Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 và Luật sửa đổi bổ sung BHYT số 46/2014/QH13 ngày 14/6/2014, thì thủ tục này do cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện |
C. Lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội; Bảo vệ & chăm sóc trẻ em |
|||
01 |
|
Đưa đối tượng nghiện ma túy, gái mại dâm vào trung tâm Giáo dục Lao động xã hội Đăk Lăk; số thứ tự 01, mục IV, theo Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 24/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của Quốc hội |
02 |
|
Tiếp nhận người nghiện ma túy, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại trung tâm Giáo dục Lao động xã hội Đăk Lăk; Số thứ tự 04, mục IV, theo Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Bãi bỏ theo quy định tại Khoản 3 Điều 42 Nghị định số 221/2013/NĐ-CP |
03 |
|
Thủ tục lập danh sách trợ cấp đối tượng trẻ em lang thang kiếm sống |
Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ, đã hết hiệu lực |
04 |
|
Xét duyệt các đối tượng là người già cô đơn, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, người tàn tật, người tâm thần mãn tính, người nhiễm HIV/AIDS vào nuôi dưỡng tại cơ sở Bảo trợ xã hội; số thứ tự 09, mục IV, theo Quyết định số 1820b/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 |
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013, không quy định thực hiện thủ tục này |
05 |
|
Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi; Số thứ tự 01, mục I, theo Quyết định số 1775/QĐ-UBND ngày 8/8/2012 |
Theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013, thì các thủ tục này trình công bố tại cấp xã |
06 |
|
Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng phí đối với người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội; số thứ tự 02, mục I, theo Quyết định số 1775/QĐ-UBND ngày 8/8/2012 |
|
07 |
|
Thủ tục tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng trong cơ sở Bảo trợ xã hội; Số thứ tự 03, mục I, theo Quyết định số 1775/QĐ-UBND ngày 8/8/2012 |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
A. Lĩnh vực Người có công
1. Thủ tục di chuyển hài cốt liệt sỹ
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sỹ làm đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sỹ. Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 01 ngày làm việc có trách nhiệm xác nhận vào đơn theo quy định.
- Bước 2: Thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sỹ có nguyện vọng di chuyển hài cốt liệt sỹ làm đơn gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn di chuyển hài cốt liệt sỹ có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sỹ (mẫu số 03-GGT).
Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho người đứng đơn để hoàn thiện theo quy định.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7h30' đến 11h30'; Chiều từ 13h30' đến 17h00', từ thứ 2 đến thứ 6.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Điều 19, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính để giải quyết việc di chuyển hài cốt liệt sỹ;
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
+ Phối hợp với Ban quản lý nghĩa trang liệt sỹ hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp không có Ban quản lý nghĩa trang liệt sỹ) lập biên bản bàn giao hài cốt liệt sỹ (mẫu số 13-MLS);
+ Lưu giấy đề nghị di chuyển hài cốt liệt sỹ, biên bản bàn giao hài cốt liệt sỹ;
+ Lập Phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sỹ (mẫu số 14-MLS) để gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sỹ và nơi an táng hài cốt liệt sỹ (đối với trường hợp hài cốt liệt sỹ sau di chuyển không an táng tại địa phương đang quản lý hồ sơ gốc) kèm theo biên bản bàn giao hài cốt liệt sỹ.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND huyện.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn xin di chuyển hài cốt liệt sỹ (mẫu số 12-MLS) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Bản sao giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ hoặc bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”;
+ Một trong các giấy tờ sau: giấy báo tin mộ liệt sỹ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang liệt sỹ nơi an táng mộ liệt sỹ;
+ Trường hợp người di chuyển hài cốt liệt sỹ không phải là thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sỹ thì phải có thêm giấy ủy quyền của thân nhân liệt sỹ hoặc người thờ cúng liệt sỹ.
Cơ sở pháp lý: Điểm a, Khoản 1, Điều 19, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH - BTC.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Điểm b, c Khoản 1, Điều 19, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Lao động - TB&XH cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - TB&XH tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc di dời hài cốt và hỗ trợ tiền tàu, xe cho thân nhân liệt sỹ.
g. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 12-MLS
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội-Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sỹ.
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ
Kính gửi: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội 1
Họ và tên: ......................................... Năm sinh ................................................
Chỗ ở hiện nay: ................................................................................................
Số CMTND ................................. Ngày cấp ................... Nơi cấp.....................
Quan hệ với liệt sĩ:............................................................................................
Tôi xin trình bày như sau:
Liệt sĩ:................................................ Năm sinh ...............................................
Nguyên quán: xã...........................huyện.......................... tỉnh..........................
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày ...... tháng ....... năm ....................
Hy sinh ngày ........... tháng ......... năm............... tại ........................................
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do: 2..................................
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ........ ngày ....... tháng ......... năm ..............
Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã .....................huyện ............................ tỉnh .......................... cung cấp.
Tôi được biết phần mộ liệt sĩ hiện an táng tại nghĩa trang xã ...................... huyện.................... tỉnh ............................ Vị trí mộ liệt sĩ số ........... hàng mộ liệt sĩ ....................... ở lô mộ liệt sĩ số ............................... Nguyện vọng của gia đình tôi di chuyển hài cốt liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang .........................
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng. Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về di chuyển hài cốt liệt sĩ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội./.
........ngày.... tháng .... năm .... |
...... ngày.... tháng .... năm .... |
__________________
Ghi chú:
1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO HÀI CỐT LIỆT SĨ
Hồi............giờ .... ngày .... tháng......năm ...
Tại...............................................................
Chúng tôi gồm:
1. Bên giao: Ban quản lý nghĩa trang hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Bên nhận: Thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Đại diện Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
Ông /bà: ..................................................................... Chức vụ:......................................
Tiến hành bàn giao .................................................... được an táng tại..........................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Việc giao nhận mẫu hài cốt liệt sĩ kết thúc hồi ........... ngày ...... tháng ..... năm .......
Sau khi biên bản hoàn thành, đã tiến hành đọc lại biên bản cho những ông/bà có tên ở trên nghe và ký tên xác nhận dưới đây.
Biên bản này được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau./.
........ngày.... tháng .... năm .... |
...... ngày.... tháng .... năm .... |
|
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU BÁO DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh .................. đã giải quyết việc di chuyển hài cốt liệt sĩ:
Họ và tên liệt sĩ: ...............................................................................................................
Nguyên quán: ..................................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh: ................................................................................................
An táng tại: mộ số .................... hàng........... lô ........... nghĩa trang liệt sĩ......................
Theo nguyện vọng của ông/bà:
Họ tên:..............................................................................................................................
Địa chỉ thường trú:............................................................................................................
Số CMTND:..................................... ngày tháng năm cấp.....................Nơi cấp:.............
Quan hệ với liệt sĩ:.............................................................................................................
Hài cốt liệt sĩ được cất bốc và di chuyển về Nghĩa trang liệt sĩ (hoặc nghĩa trang gia đình dòng họ tại xã...huyện...tỉnh....).
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện................, tỉnh........................ đã thực hiện hỗ trợ tiền cất bốc và di chuyển hài cốt liệt sĩ theo quy định, số tiền:................................đồng./.
|
.........., ngày.......tháng......năm ....... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
___________
Ghi chú:
1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ và nơi an táng hài cốt liệt sĩ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Về việc an táng hài cốt liệt sĩ tại nghĩa trang dòng họ do gia đình quản lý
Ủy ban nhân dân xã ........................................................ xác nhận:
Liệt sĩ:.................................................................................................................................
Nguyên quán:.....................................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh:... ................................................................................................
Được di chuyển từ Nghĩa trang liệt sĩ....................., địa chỉ:..............................................
Về an táng tại nghĩa trang dòng họ do gia đình quản lý thuộc địa bàn: xã .................................. huyện .............................. tỉnh.....................................
Theo nguyện vọng của ông/bà:
Họ và tên:.......................................
Địa chỉ thường trú:.................................................................................
|
..............., ngày ... tháng ... năm ... |
2. Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sỹ
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đi thăm viếng mộ liệt sỹ làm đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sỹ. Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 01 ngày làm việc có trách nhiệm xác nhận vào đơn theo quy định.
- Bước 2: Người đi thăm viếng mộ liệt sỹ gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sỹ.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra và cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sỹ (Mẫu số 03-GGT).
Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho người đứng đơn để hoàn thiện theo quy định.
Nơi quản lý mộ hoặc nơi có thông tin hy sinh của liệt sỹ căn cứ giấy giới thiệu có trách nhiệm xác nhận về việc thăm viếng mộ liệt sỹ.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7h - 11h30’, chiều 13h30' - 17h vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sỹ (Mẫu số 11-MLS);
+ Bản sao giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ hoặc bản sao Bằng Tổ quốc ghi công;
- Một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy báo tin mộ liệt sỹ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ liệt sỹ của cơ quan quản lý nghĩa trang liệt sỹ nơi an táng mộ liệt sỹ đối với trường hợp mộ liệt sỹ có đầy đủ thông tin;
+ Giấy xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang liệt sỹ nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang;
+ Giấy báo tử ghi thông tin địa phương nơi liệt sỹ hy sinh hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử đối với trường hợp mộ liệt sỹ chưa quy tập vào nghĩa trang liệt sỹ.
Cơ sở pháp lý: Điểm a, Khoản 1, Điều 17, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ;
- Giấy giới thiệu của Phòng Lao động -Thương binh và xã hội cấp huyện nơi quản lý hồ sơ liệt sỹ.
Cơ sở pháp lý: Điểm c, Khoản 1, Điều 17, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT- BLĐTBXH-BTC;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Điểm b, c Khoản 1 Điều 17, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Phòng Lao động - TB&XH cấp huyện.
- Sở Lao động - TB&XH tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sỹ (Mẫu số 11-MLS)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội-Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sỹ.
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM VIẾNG MỘ LIỆT SĨ
Kính gửi: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội 1...........................
Họ và tên: ......................................................................... Năm sinh.......................
Chỗ ở hiện nay: ........................................................................................................
Số CMTND......................................Ngày cấp.................... Nơi cấp..........................
Quan hệ với liệt sĩ: ............................................................................................
Tôi xin trình bày như sau: Liệt sĩ:.....................................Năm sinh...........................
Nguyên quán: xã....................... huyện....................tỉnh............................................
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày........ tháng......... năm......................
Hy sinh ngày........... tháng.......... năm............. tại ........................................................
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do: 2 ..................................
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội .............. thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ngày........ tháng........ năm.................
Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã ........................ huyện .......................... tỉnh ........................... cung cấp.
Giấy xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang.
Giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại...........................................
Giấy thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại ...............
Đi cùng tôi có.... người:
Họ và tên người thứ 1: ............................................. Năm sinh.....................................
Số CMTND.................................. Ngày cấp ........................ Nơi cấp.............................
Họ và tên người thứ 2: ............................................. Năm sinh.....................................
Số CMTND.................................. Ngày cấp ........................ Nơi cấp.............................
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ...................... tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng trình bày trong đơn.
Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về thăm viếng mộ liệt sĩ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
........ngày.... tháng .... năm .... |
...... ngày.... tháng .... năm .... |
____________
Ghi chú
1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
...................................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................../LĐTBXH |
..........., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
.................................................................. trân trọng giới thiệu:
Ông (bà)............................................................................................................................
Trú quán tại: .....................................................................................................................
Số CMTND................................... Ngày cấp............................. Nơi cấp..........................
Là:
..........................................................................................................................................
Đến ..................................................................................................................................
Về việc:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Khoảng cách từ...(1)................... đến .......(2)........ là: ..............km
Đề nghị Quý cơ quan tạo điều kiện cho ông (bà)
Giấy này có giá trị đến hết ngày ................................................................................../.
........ngày.... tháng .... năm .... |
...... ngày.... tháng .... năm .... |
____________________
Ghi chú:
(1) Nơi cấp giấy giới thiệu
(2) Nơi được giới thiệu đến để liên hệ công việc
3. Thủ tục lập Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình gửi Đơn đề nghị lập sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mẫu số 04-CSSK) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện.
Bước 2: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ quy định có trách nhiệm lập danh sách cấp số theo dõi (mẫu số 05-CSSK) kèm các giấy tờ liên quan gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho người đứng đơn để hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Lập Sổ quản lý (mẫu số 06-CSSK) và phát Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (sau đây gọi tắt là Sổ theo dõi, mẫu số 08-CSSK) cho đối tượng.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận được giấy tờ hợp lệ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, lập Sổ quản lý (mẫu số 06-CSSK); lập Sổ theo dõi (mẫu số 08-CSSK) của từng đối tượng và chuyển về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để phát cho đối tượng.
Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 05 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị lập Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mẫu số 04-CSSK);
+ Giấy chỉ định của cơ sở y tế về việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.
Cơ sở pháp lý: Điểm a, Khoản 1, Điều 10, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 10, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Lao động - TB&XH cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - TB&XH tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị lập Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mẫu số 04-CSSK)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
I. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội-Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sỹ.
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LẬP SỔ THEO DÕI CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
(Kèm theo chỉ định của cơ sở y tế về cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hỉnh)
1. Họ và tên:....................................................................................................................
2. Năm sinh: ...................................................................................................................
3. Đang hưởng trợ cấp: .................................................................................................
4. Nơi quản lý trợ cấp: ....................................................................................................
5. Số Hồ sơ: ....................................................................................................................
6. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (nếu có)...% (Bằng chữ:......................................)
Tôi đề nghị được cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội lập Sổ theo dõi cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình như sau:
Số TT |
Loại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và vật phẩm phụ |
1 |
|
2 |
|
..... |
|
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền |
...... ngày.... tháng .... năm .... |
_____________________
Ghi chú:
- UBND cấp xã xác nhận đối với người đang thường trú trên địa bàn.
- Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng xác nhận đối với người đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm.
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
.........................................
Đơn vị:.............................
SỔ QUẢN LÝ CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
Số TT |
Họ và tên |
Nơi đăng ký thường trú |
Số hồ sơ NCC |
Số Sổ theo dõi trang cấp |
Loại phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình, vật phẩm phụ được hưởng |
Niên hạn sử dụng |
Số tiền |
Ngày cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...... ngày.... tháng .... năm .... |
B. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật lập hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động.
+ Trong trường hợp hồ sơ của cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho cơ sở được biết để hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 30, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP .
- Bước 3: Nhận và trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp huyện.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp huyện.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật của cơ sở;
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 29, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 30, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - TB&XH cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
- Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng quy định;
- Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện quy định trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi, dưỡng quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
Cơ sở pháp lý: Điều 25, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP .
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật người cao tuổi.
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ; Thông tư số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
2. Thủ tục cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật lập hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động.
+ Trong trường hợp hồ sơ của cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải thông báo cho cơ sở được biết để hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 30, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP .
- Bước 3: Nhận và trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp huyện.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp huyện.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;
+ Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng;
+ Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 29, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 30, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - TB&XH cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
I. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật người cao tuổi;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ; Thông tư số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
3. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cơ sở chăm sóc người cao tuổi lập hồ sơ theo quy định.
- Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động.
+ Trong trường hợp hồ sơ của cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho cơ sở được biết để hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho cơ sở lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 13, Nghị định số 06/2011/NĐ-CP .
- Bước 3: Nhận và trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp huyện.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp huyện.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi của cơ sở;
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở.
+ Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 12, Nghị định số 06/2011/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 13, Nghị định số 06/2011/NĐ-CP .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - TB&XH cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đã được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Người đứng đầu cơ sở phải đáp ứng điều kiện quy định;
- Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người cao tuổi đáp ứng quy định;
- Cơ sở chăm sóc người cao tuổi phải bảo đảm điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
Cơ sở pháp lý: Điều 9, Nghị định số 06/2011/NĐ-CP .
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật người cao tuổi.
- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
4. Thủ tục cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở chăm sóc người cao tuổi lập hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động.
+ Trong trường hợp hồ sơ của cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải thông báo cho cơ sở được biết để hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải thông báo cho cơ sở lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 13, Nghị định số 06/2011/NĐ-CP .
- Bước 3: Nhận và trả kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp huyện.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp huyện.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;
+ Giấy tờ chứng minh bị mất, bị hư hỏng giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi;
+ Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 12, Nghị định số 06/2011/NĐ-CP .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 13, Nghị định số 06/2011/NĐ-CP .
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - TB&XH cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật người cao tuổi.
- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
II. Danh mục thủ tục hành chính thay thế
A. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Thủ tục cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho đối tượng học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày khai giảng năm học, học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học phải làm đơn có xác nhận của nhà trường (theo mẫu) gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 2: Phòng Lao động - Thương-binh và Xã hội tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 8 Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014.
- Bước 3: Nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Thời gian nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến thứ 6.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp tiền miễn, giảm học phí (mẫu đơn theo phụ lục V) có xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước.
+ Kèm theo bản sao chứng thực một trong các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận thuộc đối tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch Số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014, do cơ quan quản lý đối tượng người có công hoặc Ủy ban nhân dân xã xác nhận;
- Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014, là trẻ em học mẫu giáo, học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa; Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng là học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ; Kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 01- ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội) đối với đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014, là trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật và giấy chứng nhận hộ cận nghèo của Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng có khó khăn về kinh tế;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với đối tượng được quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014;
- Giấy chứng nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014;
- Giấy chứng nhận được miễn học phí theo Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan chiến sỹ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân; Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06/3/2012 của Liên Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2011/NĐ-CP ngày 29/9/2011 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 4 Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014;
- Giấy khai sinh và giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại Khoản 8 Điều 4 Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014;
- Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú đối với đối tượng được quy định tại Khoản 11 Điều 4 Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014;
- Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động đối với đối tượng được quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 5 của Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014;
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở đối với đối tượng được quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 của Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 8 Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ lao động - Thương binh và Xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (lưu tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
d. Thời hạn giải quyết: Thực hiện chi trả 02 lần, lần 1 vào tháng 10 hoặc tháng 11 và lần 2 vào tháng 3 hoặc tháng 4.
Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 10 Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ lao động - Thương binh và Xã hội.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định kèm theo danh sách chi trả.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí (mẫu phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT- BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ lao động - Thương binh và Xã hội).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
I. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
- Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
- Thông tư số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP .
Đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước)
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (cấp huyện)
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Lớp: Khóa: Khoa:
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên:
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):
Xã (Phường): .................................. Huyện (Quận):..............................
Tỉnh (Thành phố):....................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49 và Nghị định 74)
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính Phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để được cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
..............., ngày .... tháng .... năm ....... |
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước
Trường: .........................................................................................................
Xác nhận anh/chị: .........................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ ........ Học kỳ: .............. Năm học .......... khóa ........... khóa học ........................ thời gian khóa học .................... (năm);
Hình thức đào tạo ........................ (ghi rõ hình thức đào tạo: chính quy, liên thông ...).
Kỷ luật: (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Thức thu học phí: .......................... đồng/tháng (nếu thu học phí theo tín chỉ thì phải quy đổi về mức thu theo niên chế)
Đề nghị phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho anh/chị ....................................... theo quy định và chế độ hiện hành.
|
..................., ngày .... tháng ..... năm ......... |
Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông, phiên bản 2.0 Ban hành: 01/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2950/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/10/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính điều chỉnh, bổ sung và thay thế được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề cương phương án quy hoạch phát triển những khu vực có vai trò là động lực tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Quyết định 2950/QĐ-UBND năm 2020 về khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/08/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Quyết định 1775/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/07/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Quyết định 2950/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình khung xúc tiến du lịch của tỉnh Phú Thọ năm 2020 Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Quyết định 2950/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ, thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 2950/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2018 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 2950/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Bộ tiêu chí tỉnh Hà Giang đến năm 2020 thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn, phát triển bền vững Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với khai thác tài nguyên Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận, tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô tại Bến xe ô tô khách tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện trong tỉnh Đồng Tháp thực hiện Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục thực hiện cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên đến công tác và học tập tại Trường Đại học Tân Trào Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh lộ trình và quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí thu gom rác thải thuộc Dự án vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về xử lý công trình xây dựng, ănten và cây trồng vi phạm công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý nguồn vốn ứng trước và ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2012/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô (kể cả ô tô điện) và ấn định giá bán đối với cơ sở kinh doanh ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về việc tiếp nhận, quản lý đối tượng là người lang thang; người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định; người là nạn nhân bị mua bán trở về tại Trung tâm Hỗ trợ người lang thang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy chế xét, cho phép và quản lý sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp và quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc rà soát quy định, thủ tục hành chính và cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ mức chi phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động dạy, học thêm tại Quyết định 45/2012/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp soạn thảo, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn Hà Nội Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 06/03/2014
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị định 87/2013/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2013 giao quyền xử lý vi phạm hành chính Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban quản lý dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông giai đoạn II tỉnh Sơn La Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 2950/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 21/12/2012
Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT quy định việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 27/11/2012
Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 28/2012/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Thông tư liên tịch 20/2012/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn Nghị định 88/2011/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 04/05/2012
Nghị định 88/2011/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 30/09/2011
Thông tư 17/2011/TT-BLĐTBXH về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 18/01/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 14/11/2012
Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008
Quyết định 188/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 11/12/2007
Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước Ban hành: 08/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 54/2005/QĐ-UBND phê duyệt Đề án bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích - danh thắng tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 14/10/2005 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 54/2005/QĐ-UBND quy định hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định 118/TTg Ban hành: 09/09/2005 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 54/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí phục vụ công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 27/07/2005 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 117/2005/QĐ-TTg về Điều lệ mẫu tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 27/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 54/2005/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý tài nguyên san hô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/07/2005 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 19/2004/QĐ-TTg phê duyệt chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm hại tình dụng và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010 Ban hành: 12/02/2004 | Cập nhật: 30/07/2011