Quyết định 2950/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Bộ tiêu chí tỉnh Hà Giang đến năm 2020 thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn, phát triển bền vững
Số hiệu: | 2950/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 29/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2950/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 29 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ TỈNH HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2020 THOÁT KHỎI TÌNH TRẠNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1064/QĐ-TTg ngày 08/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và Miền núi phía Bắc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh Hà Giang về thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1704-CV/TU ngày 14/11/2016 của Tỉnh ủy v/v trích kết luận số 87-KL/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương ban hành Bộ tiêu chí Hà Giang thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn, phát triển bền vững;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng NTM tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí tỉnh Hà Giang đến năm 2020 thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn, phát triển bền vững (gồm 19 tiêu chí và 67 nội dung chi tiết).
Điều 2. - Căn cứ Bộ tiêu chí quy định tại Điều 1, UBND các huyện, thành phố, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện trên địa bàn mình.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và Bộ tiêu chí nêu trên; các sở, ngành, đoàn thể ở tỉnh có trách nhiệm xây dựng lộ trình, kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện nhằm đạt được các chỉ tiêu của Bộ tiêu chí đã đề ra.
- Giao cho Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh có trách nhiệm tham mưu tổ chức thực hiện và theo dõi, tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất yêu cầu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU CHÍ
HÀ GIANG THOÁT KHỎI TÌNH TRẠNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 2950/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
ĐVT |
Năm 2020 |
So sánh% (2020/2015) |
1 |
Tăng trưởng kinh tế |
1.1. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân 5 năm |
% |
8,0 |
+1,45 |
2 |
Đầu tư toàn xã hội |
2.1. Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội (2011-2015 và 2016-2020) |
Nghìn tỷ đồng |
51,81 |
209,93 |
3 |
Nợ công |
3.1. Tổng nợ xây dựng cơ bản |
Tỷ đồng |
0 |
|
3.2. Tổng nợ tín dụng ưu đãi |
Tỷ đồng |
190 |
33,99 |
||
4 |
Cơ cấu kinh tế |
4.1. Dịch vụ |
% |
42,1 |
+1,4 |
4.2. Công nghiệp - xây dựng |
% |
24,7 |
+2,1 |
||
4.3. Nông lâm nghiệp và thủy sản |
% |
28,6 |
-3 |
||
4.4. Thuế sản phẩm |
% |
4,6 |
-0,6 |
||
5 |
Kinh tế cửa khẩu |
5.1. Tổng giá trị hàng hóa xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu |
Triệu USD |
880 |
440,55 |
6 |
Thu hút dự án đầu tư |
6.1. Số dự án đầu tư vào SX - KD trên địa bàn có giá trị 5 tỷ đồng trở lên (2016-2020) |
Dự án |
100 |
45,87 |
7 |
Phát triển con người |
7.1. Chỉ số phát triển con người (HDI) |
chỉ số |
0,647 |
107,83 |
8 |
Năng lực cạnh tranh |
8.1. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) |
Điểm |
75 |
148,66 |
9 |
Quản trị hành chính công |
9.1. Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) |
Điểm |
38 |
119,80 |
10 |
Khoa học & CN |
10.1. Tỷ trọng đóng góp của KH & CN vào tăng trưởng nền kinh tế của tỉnh (TFP ) |
% |
25 |
+10 |
10.2. Tỷ lệ vốn đầu tư cho nghiên cứu và triển khai ứng dụng KHCN trên tổng chi ngân sách |
% |
0,22 |
+0,11 |
||
11 |
Sản xuất và tiêu dùng |
11.1. Số sản phẩm sản xuất theo chuỗi giá trị |
sản phẩm |
6 |
|
11.2. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 13 (NTM) về tổ chức sản xuất |
% |
85 |
+35 |
||
12 |
Xã hội |
12.1. Tỷ lệ xã đặc biệt khó khăn |
% |
52,82 |
-19,49 |
12.2. Tỷ lệ thôn, bản đặc biệt khó khăn |
% |
10,14 |
-3,74 |
||
12.3. Tỷ lệ hộ nghèo (theo nghèo đa chiều) |
% |
22,59 |
-21,06 |
||
12.4. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 11 (NTM) về hộ nghèo |
% |
60 |
+43 |
||
12.5. Số lao động tạo được việc làm trong 5 năm (2016-2020) |
Nghìn người |
81,34 |
102,93 |
||
12.6. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 12 (NTM) về lao động có việc làm |
% |
80 |
+2 |
||
12.7. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo |
% |
55 |
+9 |
||
12.8. Số bác sĩ/1 vạn dân |
Bác sỹ |
10,5 |
105,00 |
||
12.9. Số giường bệnh (không tính trạm y tế xã) trên 1 vạn dân |
giường |
44 |
156,03 |
||
13 |
Văn hóa, du lịch |
13.1. Tỷ lệ Gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa |
% |
70 |
+18,6 |
13.2. Tỷ lệ thôn (làng, bản) tổ dân phố văn hóa |
% |
50 |
+13,8 |
||
13.3. Tổng lượng khách du lịch đến Hà Giang |
Triệu lượt |
1,5 |
196,69 |
||
13.4. Tổng thu từ khách du lịch |
Tỷ đồng |
4.000 |
564,97 |
||
14 |
Chất lượng cuộc sống |
14.1. Thu nhập bình quân đầu người |
Triệu đồng |
30 |
195,31 |
14.2. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 10 (NTM) về thu nhập |
% |
80 |
+63 |
||
14.3. Tỷ lệ dân tham gia Bảo hiểm y tế |
% |
98,2 |
+2,9 |
||
14.4. Tỷ lệ hộ được sử dụng điện |
% |
94,4 |
+11,3 |
||
14.5. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 4 (NTM) về điện |
% |
100 |
+74,58 |
||
14.6. Lượng nước sinh hoạt (lít/người/ngày đêm) |
lít |
80 |
160 |
||
15 |
Cơ sở hạ tầng |
15.1. Hoàn thành tuyến đường kết nối Hà Giang với cao tốc Hà Nội - Lao Cai |
Km |
85 |
|
15.2. Tỷ lệ km xây dựng , cải tạo, nâng cấp các tuyến đường quốc lộ kết nối với các tỉnh trong khu vực gồm có: Quốc lộ 279, Quốc lộ 34 và Đường cột cờ Quốc gia Lũng Cú |
% |
24,6 |
+6,9 |
||
15.3. Tỷ lệ km xây dựng, cải tạo, nâng cấp các tuyến đường tỉnh lộ kết nối với các tỉnh trong khu vực gồm có: Đường tỉnh 177, 178, 183, 176 và Đường tỉnh 176B |
% |
93,1 |
+17,2 |
||
15.4. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được cứng hóa đạt chuẩn đạt chuẩn theo quy định của Bộ giao thông VT |
% |
65,5 |
+24,2 |
||
15.5. Tỷ lệ thôn, bản có đường xe cơ giới đi được đến thôn |
% |
97,9 |
+3,3 |
||
15.6. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 2 (NTM) về giao thông |
% |
55 |
+45,96 |
||
15.7. Tỷ lệ trường học các cấp đạt chuẩn (mầm non, tiểu học, THCS, THPT ) |
% |
30 |
+7,9 |
||
15.8. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 5 (NTM) về Trường học |
% |
80 |
+68,7 |
||
15.9. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 14 (NTM) về giáo dục và đào tạo |
% |
80 |
+33,67 |
||
15.10. Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế |
% |
100 |
+32,3 |
||
15.11. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 8 (NTM) về thông tin truyền thông |
% |
95 |
+35,68 |
||
15.12. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 6 (NTM) về cơ sở vật chất văn hóa |
% |
75 |
+64,27 |
||
15.13. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 16 (NTM) về văn hóa |
% |
75 |
+57,4 |
||
15.14. Tỷ lệ xã có trung tâm sinh hoạt VH, thể thao, vui chơi giải trí đạt tiêu chuẩn và tổ chức các hoạt động thường xuyên |
% |
60 |
+18 |
||
15.15. Tỷ lệ thôn, tổ dân phố có nhà văn hóa đạt tiêu chuẩn tổ chức các hoạt động thường xuyên |
% |
70 |
+23 |
||
16 |
Trình độ cán bộ, công chức, viên chức |
16.1. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức các cấp có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên |
% |
61,46 |
+15,83 |
16.2. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức các cấp có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên |
% |
40,09 |
+24,65 |
||
16.3. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý các cấp được bồi dưỡng, nâng cao kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế, kỹ năng lập kế hoạch công tác, phương pháp và kỹ năng làm việc theo nhóm |
% |
50 |
+50 |
||
16.4. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 18 (NTM) về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
% |
95 |
+15 |
||
17 |
Môi trường |
17.1. Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
58 |
+3,6 |
17.2. Tỷ lệ chất thải sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý |
% |
90 |
+5 |
||
17.3. Tỷ lệ chất thải sinh hoạt nông thôn được thu gom và xử lý |
% |
60 |
+10 |
||
17.4. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí số 17 (NTM) về môi trường và an toàn thực phẩm |
% |
70 |
+62 |
||
18 |
Quốc phòng |
18.1. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh, huyện, vững chắc cả về các thành phần thế trận và xây dựng các lực lượng |
Khu |
12 |
100 |
18.2. Xây dựng khu kinh tế Quốc phòng trên địa bàn tỉnh |
Khu |
2 |
100 |
||
18.3. Rà phá bom, mìn, vật liệu nổ trên địa bàn tỉnh (2011-2015); (2016-2020) |
ha |
9.060 |
604 |
||
18.4. Xây dựng đường tuần tra biên giới (tổng 576 km) (2011-2015); (2016-2020) |
Km |
70 |
359 |
||
19 |
An ninh |
19.1. Giữ vững an ninh, không để phát sinh các “điểm nóng” về an ninh, trật tự; không để xảy ra gây rối, bạo loạn, lật đổ |
vụ |
0 |
|
19.2. Tỷ lệ xã phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp đạt chuẩn an toàn về an ninh trận tự |
% |
91,2 |
+5 |
||
19.3. Kiềm chế số đối tượng phạm pháp hình sự/1.000 dân |
‰ |
1,0 |
-0,3 |
||
19.4. Kiềm chế số đối tượng tệ nạn xã hội/1.000 dân |
‰ |
1,0 |
-0,3 |
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 28/10/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên các tuyến đường và điều chỉnh chiều dài tuyến đường trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 09/06/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 27/02/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019-2020, sáp nhập xã Mỹ Phước vào thị trấn Mỹ Phước, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh thừa Thiên Huế Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 10/12/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 15/07/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương thành lập thị trấn Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 2) do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 06/07/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 thông qua mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập xóm, tổ dân phố tại một số xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Thái Nguyên, huyện Đồng Hỷ và huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2019 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2019 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Nghị quyết 30/NQ-HĐND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh Kon Tum để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam năm 2019 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 11/09/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh quy hoạch phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội có tính chất đặc thù năm 2018 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh quyết toán ngân sách nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2015 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2016 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 và danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 05/11/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước; chi ngân sách địa phương năm 2015 của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 về nội dung các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ trong năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 về thông qua dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 23/NQ-HĐND phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016 Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2016-2020, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2015 về kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2016 Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Đề án thí điểm “Sáp nhập và thành lập Trung tâm Văn hóa và Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2014 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Danh mục lĩnh vực ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội (đầu tư trực tiếp và cho vay) của Quỹ Đầu tư phát triển Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2018 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 1064/QĐ-TTg năm 2014 về xuất hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2013 về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 12/05/2014
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2013 giao biên chế công, viên chức sự nghiệp Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Quyết định 1064/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và Miền núi phía Bắc đến năm 2020 Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2011 về phát triển nhân lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2009 về Chương trình xây dựng Nghị quyết năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Nghị quyết 23/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 55/2005/NQ-HĐND phê chuẩn cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 1997 về đề án, phương án và tờ trình trình bày tại kỳ họp thứ 7- Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá V Ban hành: 19/07/1997 | Cập nhật: 17/11/2012