Quyết định 2333/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 2333/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Lê Tuấn Quốc |
Ngày ban hành: | 06/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2333/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 06 tháng 9 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về chủ trương đầu tư Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 241/TTr-SNN-CCKL ngày 06/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; Cục Thống kê; Kho bạc nhà nước; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; Chủ tịch các Hội: Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân; Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy, Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bí thư Tỉnh đoàn; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các Ban quản lý rừng: Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu, Vườn Quốc gia Côn Đảo, Ban quản lý Rừng phòng hộ, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh; Trung tâm Quản lý Khai thác công trình thủy lợi; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2019-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Mục tiêu chung
Quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững 33.632,46 ha rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nâng cao năng suất, chất lượng và phát huy giá trị của từng loại rừng, tăng giá trị rừng sản xuất trên đơn vị diện tích; góp phần đáp ứng các yêu cầu về giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng; tạo việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói, giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người dân làm nghề rừng, gắn với tiến trình xây dựng nông thôn mới, đảm bảo an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
- Về kinh tế, xã hội: Tạo công ăn việc làm cho cộng đồng dân cư, cải thiện, nâng cao nguồn thu nhập thông qua chính sách giao khoán rừng và đất lâm nghiệp, gắn kết người dân vào hoạt động bảo vệ, phát triển rừng để người dân có thể sinh sống, ổn định bằng nghề rừng; cung cấp nguyên liệu, dược liệu, lâm sản, đặc sản, lương thực, du lịch sinh thái,... phục vụ cho nhu cầu của con người.
- Về môi trường: Nâng cao độ che phủ rừng và che phủ cây xanh trên địa bàn tỉnh; phát huy tối đa vai trò của rừng trong thời điểm biến đổi khí hậu hiện nay như bảo vệ nguồn nước mặt, nước ngầm, bảo vệ đất đai và điều hòa khí hậu, giảm thiểu các thiên tai, lũ lụt, nước biển xâm thực,...
- Về an ninh - quốc phòng: Phát huy đầy đủ chức năng của rừng đối với kinh tế - xã hội, môi trường là góp phần để đảm bảo ổn định an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu gồm 06 nhiệm vụ như sau:
1. Tuần tra, truy quét bảo vệ rừng
a. Nội dung thực hiện:
- Lực lượng quản lý bảo vệ rừng chuyên trách (lực lượng Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách của chủ rừng) phối hợp với các lực lượng chức năng như Công an, Bộ đội, Biên phòng, Dân quân tự vệ tuần tra, truy quét bảo vệ rừng đặc biệt tại các khu vực trọng điểm để phát hiện, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp. Kiểm tra, nhắc nhở, hướng dẫn lồng ghép với tuyên truyền các đơn vị kinh doanh du lịch sinh thái rừng, các tổ chức thuê môi trường rừng, các hộ gia đình, cá nhân nhận khoán tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên diện tích quản lý.
- Nội dung chi bao gồm: Hỗ trợ tiền bồi dưỡng, tiền ăn thêm cho 8.466 lượt người tham gia truy quét trong năm; cấp cứu người bị nạn, thuốc y tế; thăm hỏi, động viên; thuê phương tiện vận chuyển tang vật vi phạm; sơ kết, tổng kết, khen thưởng.
- Kinh phí thực hiện 4.843 triệu đồng (năm 2019: 2.900 triệu đồng, năm 2020: 1.943 triệu đồng, gồm các đơn vị sau:
+ Chi cục Kiểm lâm 2.517 triệu đồng (năm 2019: 1.519 triệu đồng, năm 2020: 998 triệu đồng).
+ BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu 1.574 triệu đồng (năm 2019: 887 triệu đồng, năm 2020: 687 triệu đồng).
+ BQL Rừng phòng hộ tỉnh 516 triệu đồng (năm 2019: 258 triệu đồng, năm 2020: 258 triệu đồng).
+ UBND huyện Côn Đảo (Tổ chức tuần tra, truy quét trong lâm phần BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo) 236 triệu đồng thực hiện năm 2019.
b. Yêu cầu:
- Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp, hạn chế mức thấp nhất thiệt hại tài nguyên rừng, quản lý chặt chẽ, theo quy định các cơ sở chế biến lâm sản, gây nuôi động vật hoang dã.
- Nâng cao nhận thức, sự hiểu biết và trách nhiệm của người dân thông qua hoạt động tuyên truyền, vận động để cùng chung tay bảo vệ rừng.
2. Phòng cháy, chữa cháy rừng (PCCCR)
a. Nội dung thực hiện:
- Xây dựng các công trình lâm sinh: làm mới, tu sửa đường băng cản lửa 1.410,7 ha (năm 2019: 681 ha, năm 2020: 729,7 ha); đốt trước có điều khiển 326,8 ha (năm 2019: 142 ha, năm 2020: 142 ha); nạo vét, sửa chữa, vệ sinh hồ, bể chứa nước 112 cái (năm 2019: 56 cái, năm 2020: 56 cái); làm mới, sửa chữa chòi canh gác lửa rừng 06 cái (năm 2019: 02 cái, năm 2020: 04 cái); sửa chữa 1.500 bảng pano tuyên truyền, bảng cấp báo cháy, bảng cấm, bảng quy ước (năm 2019: 721 cái, năm 2020: 779 cái).
- Đầu tư mua sắm mới và sửa chữa, bảo trì trang thiết bị PCCCR như xe gắn máy, máy thổi gió, máy bơm nước, máy định vị (GPS), máy cắt cỏ, máy cưa, ca nô. Mua sắm các dụng cụ và vật dụng rẻ tiền mau hỏng như can nhựa, cuốc, xẻng, cào, rựa phát, đèn pin, bàn dập lửa,...
- In ấn 150 phương án, sơ đồ tác nghiệp PCCCR các cấp tỉnh, huyện, xã; hợp đồng tuần tra, canh gác lửa rừng 222 người trong 06 tháng mùa khô (111 người/năm).
- Hợp đồng với Đài Truyền thanh tỉnh, huyện, xã để tuyên truyền về quy định PCCCR trong suốt 06 tháng mùa khô.
- Hạng mục khác: Hỗ trợ nhiên liệu tuần tra, card điện thoại cho Ban Chỉ đạo, hậu cần, hội nghị sơ kết, tổng kết, khen thưởng,...
- Kinh phí thực hiện 22.363,2 triệu đồng (năm 2019: 10.346 triệu đồng, năm 2020: 12.017,2 triệu đồng), gồm các đơn vị sau:
+ Chi cục Kiểm lâm 7.751,4 triệu đồng (năm 2019: 3.486 triệu đồng, năm 2020: 4.265,4 triệu đồng).
+ BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu 4.895,3 triệu đồng (năm 2019: 2.296 triệu đồng, năm 2020: 2.599,3 triệu đồng.
+ BQL Rừng phòng hộ tỉnh 5.834,1 triệu đồng (năm 2019: 2.831 triệu đồng, năm 2020: 3.003,1 triệu đồng).
+ BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo 2.346,4 triệu đồng (năm 2019: 928 triệu đồng, năm 2020: 1.418,4 triệu đồng).
+ Phòng Kinh tế, UBND huyện Côn Đảo 1.536 triệu đồng (năm 2019: 805 triệu đồng, năm 2020: 731 triệu đồng).
b. Yêu cầu:
- Thực hiện đầy đủ về khối lượng công trình lâm sinh, đảm bảo về thời gian thực hiện, yêu cầu kỹ thuật để phát huy hiệu quả chức năng của công trình lâm sinh trong công tác phòng cháy rừng, hạn chế thấp nhất thiệt hại tài nguyên rừng do cháy rừng gây ra.
- Lực lượng chuyên ngành thực hiện nghiêm công tác trực ban, tuần tra canh gác lửa rừng trong suốt mùa khô, phát hiện và xử lý kịp thời khi xảy ra cháy rừng. Khi xảy ra cháy kịp thời chỉ huy, huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy và hậu cần cho lực lượng theo phương châm bốn tại chỗ trong phòng cháy, chữa cháy rừng.
- Trang thiết bị, dụng cụ mua sắm đúng chủng loại đã phê duyệt và được cấp phát, sử dụng hiệu quả trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng. Đảm bảo các lực lượng tham gia chữa cháy rừng đều phải có dụng cụ chữa cháy.
3. Cập nhật theo dõi diễn biến rừng
a. Nội dung thực hiện:
- Hàng năm Chi cục Kiểm lâm và các Hạt Kiểm lâm phối hợp với các Ban quản lý rừng và Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp cập nhật khoảng 1.250 ha rừng và đất lâm nghiệp thay đổi do các nguyên nhân như: chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, khai thác rừng, chặt phá rừng, cháy rừng, trồng rừng, ...; rà soát về ranh giới, diện tích rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh đảm bảo số liệu quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất với ngành Tài nguyên - Môi trường.
- Mua sắm mới, sửa chữa, nâng cấp các thiết bị cập nhật diễn biến rừng như máy vi tính, máy in, máy định vị,.... Phối hợp với các đơn vị chuyên môn tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức của Chi cục Kiểm lâm về nghiệp vụ cập nhật theo dõi diễn biến rừng.
- Kinh phí thực hiện 506,2 triệu đồng do Chi cục Kiểm lâm thực hiện (năm 2019: 260 triệu đồng, năm 2020: 246,2 triệu đồng).
b. Yêu cầu:
- Đồng bộ, thống nhất số liệu về rừng và đất lâm nghiệp từ Trung ương đến địa phương từ đó cung cấp kịp thời các số liệu quản lý cho các cấp, các ngành phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý, sử dụng và quy hoạch.
- Cán bộ, công chức Kiểm lâm thực hiện nhiệm vụ cập nhật theo dõi diễn biến rừng được đào tạo, tập huấn để nắm bắt các kỹ năng sử dụng phần mềm chuyên dụng FRMS, thành thạo sử dụng máy định vị đo vẽ, kiểm tra thực địa. Phối hợp với các Ban quản lý rừng và Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp theo dõi, cập nhật kịp thời các diện tích rừng và đất lâm nghiệp khi có thay đổi.
4. Nâng cao năng lực Kiểm lâm địa bàn
a. Nội dung thực hiện:
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho 39 công chức Kiểm lâm phụ trách địa bàn để nắm những nội dung, quy định mới về công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng. Trang bị máy tính xách tay, đèn pin, võng và đào tạo nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cho công chức Kiểm lâm địa bàn.
- In ấn tài liệu, tờ rơi, tranh ảnh, sổ tay tuyên truyền để cấp phát cho Kiểm lâm địa bàn tổ chức tuyên truyền về bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng. Hợp đồng Đài phát thanh xã, phường, thị trấn có rừng để tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
- Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết, khen thưởng kế hoạch giai đoạn 2016-2020 các cấp tỉnh, huyện.
- Kinh phí thực hiện 670,5 triệu đồng, do Chi cục Kiểm lâm thực hiện (năm 2019: 386 triệu đồng, năm 2020: 284,5 triệu đồng).
b. Yêu cầu:
- Công chức Kiểm lâm phụ trách địa bàn nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ để tham mưu hiệu quả cho chính quyền địa phương trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. Sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên ngành, báo cáo kịp thời, đầy đủ cho địa phương, cơ quan cấp trên trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn quản lý.
- Bám sát địa bàn, cùng với chính quyền địa phương tuyên truyền, hướng dẫn, vận động người dân địa phương nhất là người dân sống phụ thuộc vào rừng thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật.
5. Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng
a. Nội dung thực hiện:
* Trồng rừng: Tổng diện tích trồng rừng giai đoạn 2019-2020 là 1.782,5 ha (năm 2019: 980,6 ha, năm 2020: 801,9 ha), trong đó:
- Trồng rừng trong diện tích quy hoạch lâm nghiệp 1.232,9 ha (năm 2019: 629,6 ha, năm 2020: 603,3 ha), bao gồm:
+ Trồng mới rừng đặc dụng 13 ha do BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo thực hiện (năm 2019: 08 ha, năm 2020: 05 ha).
+ Trồng nâng cao chất lượng rừng 174 ha (năm 2019: 124 ha, năm 2020: 50 ha), gồm các đơn vị thực hiện sau: BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu 112,3 ha (năm 2019: 62,3 ha, năm 2020: 50 ha; BQL Rừng phòng hộ 61,7 ha trồng năm 2019.
+ Trồng rừng thay thế 153,9 ha (năm 2019: 47,6 ha, năm 2020: 106,3 ha), gồm các đơn vị thực hiện sau: BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu 40 ha (năm 2019: 20 ha, năm 2020: 20 ha); BQL Rừng phòng hộ 113,9 ha (năm 2019: 27.6 ha, năm 2020: 86,3 ha).
Ghi chú: Theo Kế hoạch thực hiện Đế án: “Ngăn chặn tình trạng lấn chiếm, phá rừng tại BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu” thì BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu trồng rừng thay thế giai đoạn 2019-2020 là 1.143,7 ha với kinh phí thực hiện là 41.973,8 triệu đồng từ nguồn vốn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh (năm 2019 trồng 581,7 ha, kinh phí thực hiện 21.348,4 triệu đồng; năm 2020 trồng 562 ha, kinh phí thực hiện 20.625,3 triệu đồng). Tuy nhiên, đến nay Đề án vẫn chưa được phê duyệt nên trong Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2019-2020 chỉ tiêu, nhiệm vụ trồng rừng thay thế của BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu là 40 ha (20 ha/năm), kinh phí thực hiện 1.468 triệu đồng. Sau khi Đề án được phê duyệt, kính đề nghị cấp thẩm quyền phê duyệt bổ sung kinh phí từ nguồn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng để BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu thực hiện.
+ Trồng lại rừng sản xuất sau khai thác 892 ha do Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp thực hiện (năm 2019: 450 ha, năm 2020: 442 ha).
- Trồng rừng diện tích ngoài quy hoạch lâm nghiệp 549,6 ha (năm 2019: 351 ha, năm 2020: 198,6 ha), bao gồm:
+ Trồng rừng bảo vệ công trình thủy lợi 8,4 ha, do Trung tâm Quản lý Khai thác Công trình thủy lợi thực hiện năm 2019.
+ Trồng rừng bằng nguồn vốn địa phương 144 ha (năm 2019: 109 ha, năm 2020: 35 ha), trong đó: Thành phố Vũng Tàu 114 ha (năm 2019: trồng 39 ha rừng ngập mặn, 50 ha trồng nâng cao chất lượng rừng; năm 2020: 25 ha trồng nâng cao chất lượng rừng); thành phố Bà Rịa trồng rừng ngập mặn 30 ha (năm 2019: 20 ha, năm 2020: 10 ha).
+ Trồng rừng bằng vốn xã hội hóa 397,2 ha (năm 2019: 233,6 ha, năm 2020: 163,6 ha), trong đó: Các Dự án Khu công nghiệp trồng 197,2 ha (năm 2019: 133,6 ha, năm 2020: 63,6 ha); Doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Vũng Tàu trồng 200 ha (năm 2019: 100 ha, năm 2020: 100 ha).
* Trồng, chăm sóc cây phân tán:
- Trồng cây phân tán 90.211 cây (năm 2019: 46.301 cây, năm 2020: 43.910 cây).
- Chăm sóc cây phân tán 156.251 cây (năm 2019: 54.975 cây, năm 2020: 101.276 cây.
* Chăm sóc rừng trồng các năm 4.270,3 ha.
* Khoanh nuôi tái sinh rừng 1.982 ha.
* Khoán bảo vệ rừng 1.632,7 ha.
* Kinh phí thực hiện 85.707 triệu đồng (năm 2019: 44.686,6 triệu đồng, năm 2020: 41.020,4 triệu đồng), gồm các địa phương, đơn vị thực hiện sau:
- BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu 5.688,3 triệu đồng (năm 2019: 2.597,6 triệu đồng, năm 2020: 3.090,7 triệu đồng).
- BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo 2.091,7 triệu đồng (năm 2019: 967 triệu đồng, năm 2020: 1.124,7 triệu đồng).
- BQL Rừng phòng hộ 10.109,5 triệu đồng (năm 2019: 4.452 triệu đồng, năm 2020: 5.657,5 triệu đồng).
- UBND thành phố Vũng Tàu 6.725 triệu đồng (năm 2019: 4.394 triệu đồng, năm 2020: 2.331 triệu đồng).
- UBND thành phố Bà Rịa 1.520 triệu đồng (năm 2019: 880 triệu đồng, năm 2020: 640 triệu đồng).
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh 170,8 triệu đồng (năm 2019: 97 triệu đồng, năm 2020: 73,8 triệu đồng).
- Chi cục Kiểm lâm 5.173,7 triệu đồng (năm 2019: 2.113 triệu đồng, năm 2020: 3.060,7 triệu đồng).
- Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu 33.790 triệu đồng (năm 2019: 18.080 triệu đồng, năm 2020: 15.710 triệu đồng).
- Trung tâm Quản lý Khai thác Công trình thủy lợi 1.190 triệu đồng (năm 2019: 827 triệu đồng, năm 2020: 363 triệu đồng).
- Ban quản lý các Khu công nghiệp 4.929 triệu đồng (năm 2019: 3.340 triệu đồng, năm 2020: 1.589 triệu đồng).
- Các Doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Vũng Tàu hỗ trợ trồng rừng 14.319 triệu đồng (năm 2019: 6.939 triệu đồng, năm 2020: 7.380 triệu đồng).
b. Yêu cầu:
- Hoàn thành mục tiêu đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh tỷ lệ che phủ cây xanh đạt 44,2% và tỷ lệ che phủ rừng đạt 13,4%.
- Rừng phải được trồng đúng thiết kế, được chăm sóc tốt để sinh trưởng, phát triển; sau thời gian 05 năm phải khép tán, thành rừng. Cây phân tán phải được chăm sóc, bảo vệ tốt đảm bảo tỷ lệ cây sống trên 90-95% theo tinh thần chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại Thông báo số 1102-TB/TU ngày 24/01/2018.
6. Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng trong lâm nghiệp
a. Nội dung thực hiện:
- Đầu tư cải tạo, nâng cấp 01 Trụ sở Trạm Kiểm lâm địa bàn Bình Châu đảm bảo điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
- Sửa chữa, nâng cấp hệ thống tưới nước và sửa chữa vườn ương giống cây lâm nghiệp của BQL Rừng phòng hộ; sửa chữa 4,3 km hàng rào bảo vệ rừng của BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu (năm 2019: 2,8 km, năm 2020: 1,5 km); sửa chữa đường tuần tra bảo vệ rừng tại BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu 23 km (năm 2019: 21 km, năm 2020: 02 km).
- Kinh phí thực hiện 22.653 triệu đồng (năm 2019: 13.000 triệu đồng, năm 2020: 9.653 triệu đồng), gồm các đơn vị thực hiện sau:
+ BQL Rừng phòng hộ 1.653 triệu đồng, thực hiện năm 2020.
+ BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu 19.500 triệu đồng (năm 2019: 13.000 triệu đồng, năm 2020: 6.500 triệu đồng).
+ Chi cục Kiểm lâm 1.500 triệu đồng, thực hiện năm 2020.
b. Yêu cầu:
- Cải tạo, nâng cấp Trụ sở làm việc đảm bảo điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngành lâm nghiệp, nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Vườn ươm sau khi cải tạo, nâng cấp phải nâng cao quy mô sản xuất, tăng sản lượng, chất lượng cây giống phục vụ cho công tác trồng rừng trên địa bàn tỉnh. Hàng rào, đường tuần tra bảo vệ rừng phát huy hiệu quả được chức năng quản lý người ra vào rừng, ngăn chặn các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp.
1. Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức
- Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân trên địa bàn tỉnh về Luật Lâm nghiệp, phòng cháy, chữa cháy rừng; quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất; các chế độ chính sách trong công tác quản lý, bảo vệ rừng. Tìm hiểu, nghiên cứu các hình thức tuyên truyền mới, hiệu quả và đa dạng hóa về nội dung như qua hệ thống Đài truyền hình, Đài phát thanh các cấp; ký cam kết đối với các hộ dân sinh sống trong và ven rừng; phát sổ tay, tờ rơi, treo băng rôn, khẩu hiệu; vận động trực tiếp các đơn vị kinh doanh du lịch, hộ nhận khoán, người dân sinh sống ven rừng; qua các hoạt động du lịch sinh thái tuyên truyền đến khách du lịch, ngư dân, học sinh, sinh viên đến tham quan, học tập, nghiên cứu; tổ chức các hoạt động giao lưu văn nghệ, thể thao phối hợp với tìm hiểu về ngành lâm nghiệp; phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức phổ biến pháp luật đến người dân sống phụ thuộc vào rừng.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, cơ quan truyền thông của địa phương tăng thời lượng đưa tin, truyền thông; xây dựng, triển khai đề án về đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và các tài liệu, tin bài, phóng sự chuyên đề về công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
- Nâng cao trách nhiệm, năng lực của các cấp chính quyền trong công tác tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức của người dân địa phương; ở những địa phương có rừng đưa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng vào sinh hoạt định kỳ, coi đây là nhiệm vụ thường xuyên của tổ chức, đoàn thể và coi việc chấp hành pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng là một trong những tiêu chí bình xét thi đua.
2. Quản lý quy hoạch và đất quy hoạch cho phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất
- Tổ chức rà soát, xác định rõ, hợp lý và kiểm tra chặt chẽ cơ cấu diện tích rừng theo mục đích sử dụng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất) nhằm quản lý và phát triển bền vững tài nguyên rừng; khắc phục và hạn chế mức thấp nhất tình trạng tranh chấp, lấn chiếm đất rừng trái pháp luật.
- Thực hiện việc đo đạc, lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giao đất hoặc thuê đất gắn liền với giao rừng, cho thuê rừng theo quy định của pháp luật về Luật Đất đai và Luật Lâm nghiệp.
- Xác định ranh giới diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp đến năm 2020 để sử dụng cho mục đích phát triển rừng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; xác định những diện tích đất chồng lấn giữa các hộ dân với đất của chủ rừng, thu hồi những diện tích đất cấp giấy sai với quy định.
3. Về bảo vệ rừng
- Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng để phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật các vụ vi phạm về đất đai như lấn, chiếm, mua bán, hợp thức hóa chuyển nhượng đất rừng trái phép; xử lý triệt để các điểm nóng chặt phá rừng, lấn chiếm, xây dựng trái pháp luật trên đất rừng; các đường dây, đầu nậu buôn bán lâm sản, động vật hoang dã trái pháp luật.
- Củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của lực lượng Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng của các Ban quản lý rừng.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hành chính chuyên ngành theo định kỳ và đột xuất nhằm thực hiện tốt các quy định của pháp luật, nâng cao hiệu lực quản lý trong lĩnh vực lâm nghiệp.
- Quản lý chặt chẽ các cơ sở chế biến lâm sản; thu hồi, không cấp mới giấy phép kinh doanh đối với cơ sở chế biến không đảm bảo nguồn nguyên liệu hợp pháp hoặc không phù hợp với quy hoạch của cơ sở chế biến lâm sản trên địa bàn. Quản lý đối với gỗ và sản phẩm gỗ xuất, nhập khẩu, tránh tình trạng lợi dụng để khai thác gỗ bất hợp pháp từ rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh.
- Xác định cụ thể vị trí, ranh giới, diện tích rừng và đất lâm nghiệp được cấp thẩm quyền giao cho các chủ rừng quản lý, sử dụng; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng cho các chủ rừng làm cơ sở để thống nhất trong quản lý và thực hiện kiểm tra, giám sát, giải quyết tranh chấp về đất đai.
- Kiểm tra, giám sát, thẩm định chặt chẽ việc giao đất, cho thuê đất gắn liền với giao rừng, cho thuê rừng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.
- Đầu tư ứng dụng công nghệ viễn thám trong công tác quản lý lửa rừng và giám sát mất rừng để nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ, phối hợp tuần tra bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng khi có cháy rừng xảy ra.
- Ban hành cơ chế, chính sách xã hội hóa trong đầu tư để thu hút các thành phần kinh tế cùng tham gia quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
4. Giao, cho thuê rừng
- Tiếp tục thực hiện chính sách giao, cho thuê rừng theo quy định của nhà nước, trong đó xác định đúng các đối tượng được giao và thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục giao, cho thuê rừng.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ, thông tin trong công tác giao, cho thuê rừng gắn với giao đất, thuê đất lâm nghiệp như sử dụng ảnh viễn thám để xác định hiện trạng rừng, hệ thống định vị toàn cầu để xác định ranh giới khu rừng, ứng dụng các công cụ (Forest Tool) để số hóa kết quả đo đạc ngoài thực địa lên bản đồ VN 2000 để tính toán diện tích khu rừng, xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ cơ sở dữ liệu giao rừng, cho thuê rừng.
5. Khoa học, công nghệ và khuyến lâm
Tiếp tục ứng dụng, chuyển giao công nghệ thích hợp và hiệu quả trong hoạt động sản xuất của ngành lâm nghiệp, lựa chọn biện pháp kỹ thuật phù hợp, đổi mới phương thức sản xuất để tạo hiệu quả cao trong sản xuất ngành lâm nghiệp; áp dụng các mô hình nông lâm kết hợp hiệu quả, phù hợp để vừa mang lại hiệu quả kinh tế vừa quản lý, bảo vệ tài nguyên rừng.
6. Hợp tác phát triển
Chủ động xây dựng các dự án, chương trình về bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ và phát triển rừng tại các khu rừng đặc dụng và rừng phòng hộ đê thu hút tài trợ từ các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ để thực hiện công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
Các Ban quản lý rừng đặc dụng (Vườn Quốc gia Côn Đảo, Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu) nơi có các loài động vật, thực vật thuộc danh mục ưu tiên bảo vệ, danh mục nguy cấp quý hiếm, danh mục thuộc các phụ lục của Công ước Cites tích cực xây dựng các dự án, tìm kiếm thu hút các nguồn tài trợ từ các tổ chức quốc tế quan tâm để thực hiện việc bảo tồn hiệu quả, qua đó tạo thêm công việc và cải thiện sinh kế cho người dân địa phương trong việc bảo vệ và phát triển rừng.
Tổng dự toán thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh là 136.742,9 triệu đồng (Bằng chữ: Một trăm ba mươi sáu tỷ, bảy trăm năm bốn mươi hai triệu, chín trăm nghìn đồng), phân theo nguồn vốn như sau:
1. Phân theo nguồn vốn
- Vốn sự nghiệp 58.243,4 triệu đồng, bao gồm: Ngân sách Trung ương 1.900 triệu đồng, ngân sách tỉnh 56.343,4 triệu đồng.
- Vốn Đầu tư Phát triển 7.223,4 triệu đồng.
- Vốn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh 8.803,2 triệu đồng.
- Vốn địa phương (TP. Vũng Tàu, TP. Bà Rịa) 8.245 triệu đồng.
- Vốn khác (công ty, doanh nghiệp, xã hội hóa) 54.228 triệu đồng.
2. Phân kỳ đầu tư
a. Năm 2019: Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững năm 2019 trên địa bàn tỉnh là 71.578,6 triệu đồng (Bằng chữ: Bảy mươi mốt tỷ, năm trăm bảy mươi tám triệu, sáu trăm nghìn đồng), phân theo nguồn vốn như sau:
- Vốn sự nghiệp 33.795 triệu đồng, bao gồm: Ngân sách Trung ương 1.900 triệu đồng, ngân sách tỉnh 31.895 triệu đồng.
- Vốn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh 3.323,5 triệu đồng.
- Vốn địa phương (TP. Vũng Tàu, TP. Bà Rịa) 5.274 triệu đồng.
- Vốn khác (công ty, doanh nghiệp, xã hội hóa) 29.186 triệu đồng.
b. Năm 2020: Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững năm 2020 trên địa bàn tỉnh là 65.164,3 triệu đồng (Bằng chữ: Sáu mươi lăm tỷ, một trăm sáu mươi tư triệu, ba trăm nghìn đồng), phân theo nguồn vốn như sau:
- Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh 24.448,1 triệu đồng.
- Vốn Đầu tư Phát triển 7.223,4 triệu đồng.
- Vốn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh 5.479,6 triệu đồng.
- Vốn địa phương (TP. Vũng Tàu, TP. Bà Rịa) 2.971 triệu đồng.
- Vốn khác (công ty, doanh nghiệp, xã hội hóa) 25.042 triệu đồng.
3. Phân nguồn vốn theo chủ đầu tư
- Chi cục Kiểm lâm 18.118,8 triệu đồng (năm 2019: 7.764 triệu đồng, năm 2020: 10.354,8 triệu đồng).
- BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu 31.657,6 triệu đồng (năm 2019: 18.780,6 triệu đồng, năm 2020: 12.877 triệu đồng).
- BQL Rừng phòng hộ 18.112,6 triệu đồng (năm 2019: 7.541 triệu đồng, năm 2020: 10.571,5 triệu đồng).
- BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo 4.438,1 triệu đồng (năm 2019: 1.895 triệu đồng, năm 2020: 2.543,1 triệu đồng).
- UBND huyện Côn Đảo 1.772,1 triệu đồng (năm 2019: 1.041 triệu đồng, năm 2020: 731,1 triệu đồng).
- UBND thành phố Vũng Tàu 6.725 triệu đồng (năm 2019: 4.394 triệu đồng, năm 2020: 2.331 triệu đồng).
- UBND thành phố Bà Rịa 1.520 triệu đồng (năm 2019: 880 triệu đồng, năm 2020: 640 triệu đồng).
- Bộ Chỉ huy Bộ Đội Biên phòng tỉnh 170,8 triệu đồng (năm 2019: 97 triệu đồng, năm 2020: 73,8 triệu đồng).
- Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu 33.790 triệu đồng (năm 2019: 18.080 triệu đồng, năm 2020: 15.710 triệu đồng).
- Trung tâm Quản lý Khai thác công trình thủy lợi 1.190 triệu đồng (năm 2019: 827 triệu đồng, năm 2020: 363 triệu đồng).
- Các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh 4.929 triệu đồng (năm 2019: 3.340 triệu đồng, năm 2020: 1.589 triệu đồng).
- Các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Vũng Tàu 14.319 triệu đồng (năm 2019: 6.939 triệu đồng, năm 2020: 7.380 triệu đồng).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh; chủ trì giúp UBND tỉnh tổ chức kiểm tra, theo dõi, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo tình hình tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính hàng năm tiến hành thẩm tra, rà soát các hạng mục công trình đầu tư, căn cứ vào nhu cầu ngân sách của tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí cho các chủ đầu tư thực hiện.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối và bố trí kinh phí trung hạn, hàng năm trong giai đoạn 2019-2020 để thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng và tổ chức thanh quyết toán theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu UBND tỉnh cân đối vốn, bố trí vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh cho Chương trình theo phân kỳ hàng năm.
4. Trách nhiệm của các địa phương, cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện Chương trình (Bao gồm: UBND các huyện, thành phố: Vũng Tàu, Bà Rịa, Côn Đảo; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chi cục Kiểm lâm; các Ban quản lý rừng: Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu, Vườn Quốc gia Côn Đảo, Rừng phòng hộ, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu; Ban quản lý các Khu công nghiệp; Trung tâm Quản lý, Khai thác Công trình thủy lợi):
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất, lập danh mục các hạng mục công trình, dự án đầu tư. Triển khai thực hiện và hoàn thành các mục tiêu của Chương trình theo quy định.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chương trình gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, nghiên cứu; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
(Kèm Phụ biểu 01: Bố trí nguồn vốn theo các chủ đầu tư thực hiện Chương trình; Phụ biểu 02: Nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo các hợp phần của Chương trình; Phụ biểu 03: Nhiệm vụ cụ thể để thực hiện các hợp phần của Chương trình)
(Kèm theo Quyết định số: 2333/QĐ-UBND ngày 06/3/2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT |
Hạng mục |
Nguồn vốn theo chủ đầu tư (Tr. Đồng) |
Tổng cộng (Tr.đồng) |
|||||||||
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||||
Vốn Sự nghiệp ngân sách Trung ương |
Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh |
Quỹ BV PTR |
Địa phương |
C.Ty, DN XHH |
Ngân sách tỉnh |
Quỹ BV PTR |
Địa phương |
C.Ty, DN XHH |
||||
Vốn sự nghiệp |
Vốn ĐT PT |
|||||||||||
1 |
Chi cục Kiểm lâm |
771,0 |
6.993,0 |
|
|
|
7.047,6 |
3.307,1 |
|
|
|
18.118,8 |
- |
Hợp phần 1. Hỗ trợ cho lực lượng tuần tra, truy quét bảo vệ rừng |
521,0 |
998,0 |
|
|
|
998,0 |
|
|
|
|
2.517,0 |
- |
Hợp phần 2. Phòng cháy, chữa cháy rừng |
|
3.486,0 |
|
|
|
3.768,9 |
496,4 |
|
|
|
7.751,4 |
- |
Hợp phần 3. Cập nhật theo dõi diễn biến rừng |
|
260,0 |
|
|
|
246,2 |
|
|
|
|
506,2 |
- |
Hợp phần 4. Nâng cao năng lực Kiểm lâm địa bàn |
|
386,0 |
|
|
|
284,5 |
|
|
|
|
670,5 |
- |
Hợp phần 5. Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng |
250,0 |
1.863,0 |
|
|
|
250,0 |
2.810,7 |
|
|
|
5.173,7 |
- |
Hợp phần 6. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng trong lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
1.500,0 |
|
|
|
|
1.500,0 |
2 |
BQL Khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu |
365,0 |
17.329,2 |
1.086,4 |
|
|
9.915,4 |
1.776,3 |
1.1853 |
|
|
31.657,6 |
- |
Hợp phần I. Hỗ trợ cho lực lượng tuần tra, truy quét bảo vệ rừng |
200,0 |
687,0 |
|
|
|
687,0 |
|
|
|
|
1.574,0 |
- |
Hợp phần 2. Phòng cháy, chữa cháy rừng |
|
2.296,0 |
|
|
|
2.548,4 |
50,8 |
|
|
|
4.895,2 |
- |
Hợp phần 5. Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng |
165,0 |
1.346,2 |
1.086,4 |
|
|
180,0 |
1.725,5 |
1.185,3 |
|
|
5.688,3 |
- |
Hợp phần 6. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng trong lâm nghiệp |
|
13.000,0 |
|
|
|
6.500,0 |
|
|
|
|
19.500,0 |
3 |
BQL Rừng phòng hộ |
205,0 |
5.195,9 |
2.140,1 |
|
|
5.047,8 |
1.303,2 |
4.220,5 |
|
|
18.112,6 |
- |
Hợp phần 1. Hỗ trợ cho lực lượng tuần tra, truy quét bảo vệ rừng |
|
258,0 |
|
|
|
258,0 |
|
|
|
|
516,0 |
- |
Hợp phần 2. Phòng cháy, chữa cháy rừng |
|
2.831,0 |
|
|
|
2.948,8 |
54,2 |
|
|
|
5.834,1 |
- |
Hợp phần 5. Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng |
205,0 |
2.106,9 |
2.140,1 |
|
|
188,0 |
1.249,0 |
4.220,5 |
|
|
10.109,5 |
- |
Hợp phần 6. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng trong lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
1.653,0 |
|
|
|
|
1.653,0 |
4 |
BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo |
323,0 |
1.572,0 |
|
|
|
1.729,6 |
813,5 |
|
|
|
4.438,1 |
- |
Hợp phần 2. Phòng cháy, chữa cháy rừng |
|
928,0 |
|
|
|
1.249,9 |
168,5 |
|
|
|
2.346,4 |
- |
Hợp phần 5. Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng |
323,0 |
644,0 |
|
|
|
479,7 |
645,0 |
|
|
|
2.091,7 |
5 |
UBND huyện Côn Đảo |
236,0 |
805,0 |
|
|
|
707,8 |
23,2 |
|
|
|
1.772,1 |
- |
Hợp phần 1. Hỗ trợ cho lực lượng tuần tra, truy quét bảo vệ rừng |
236,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
236,0 |
- |
Hợp phần 2. Phòng cháy, chữa cháy rừng |
|
805,0 |
|
|
|
707,8 |
23,2 |
|
|
|
1.536,1 |
6 |
UBND thành phố Vũng Tàu |
|
|
|
4.394,0 |
|
|
|
|
2.331,0 |
|
6.725,0 |
- |
Hợp phần 5. Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng |
|
|
|
4.394,0 |
|
|
|
|
2.331,0 |
|
6.725,0 |
7 |
UBND thành phố Bà Rịa |
|
|
|
880,0 |
|
|
|
|
640,0 |
|
1.520,0 |
- |
Hợp phần 5. Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng |
|
|
|
880,0 |
|
|
|
|
640,0 |
|
1.520,0 |
8 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
|
|
97,0 |
|
|
|
|
73,8 |
|
|
170,8 |
- |
Hợp phần 5. Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng |
|
|
97,0 |
|
|
|
|
73,8 |
|
|
170,8 |
9 |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp |
|
|
|
|
18.080,0 |
|
|
|
|
15.710,0 |
33.790,0 |
- |
Hợp phần 5. Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng |
|
|
|
|
18.080,0 |
|
|
|
|
15.710,0 |
33.790,0 |
10 |
Trung tâm Quản lý, Khai thác công trình thủy lợi |
|
|
|
|
827,0 |
|
|
|
|
363,0 |
1.190,0 |
- |
Hợp phần 5. Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng |
|
|
|
|
827,0 |
|
|
|
|
363,0 |
1.190,0 |
11 |
Ban quản lý các Khu công nghiệp (Các Khu công nghiệp thực hiện) |
|
|
|
|
3.340,0 |
|
|
|
|
1.589,0 |
4.929,0 |
- |
Hợp phần 5. Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng |
|
|
|
|
3.340,0 |
|
|
|
|
1.589,0 |
4.929,0 |
12 |
Các Doanh nghiệp trên địa bàn TP. Vũng Tàu hỗ trợ trồng rừng bằng vốn xã hội hóa |
|
|
|
|
6.939,0 |
|
|
|
|
7.380,0 |
14.319,0 |
- |
Hợp phần 5. Phát triển nâng cao năng suất, chất lượng rừng |
|
|
|
|
6.939,0 |
|
|
|
|
7.380,0 |
14.319,0 |
TỔNG CỘNG THEO NGUỒN VỐN: |
1.900,0 |
31.895,0 |
3.323,5 |
5.274,0 |
29.186,0 |
24.448,3 |
7.223,4 |
5.479,6 |
2.971,0 |
25.042,0 |
136.742,9 |
|
TỔNG CỘNG THEO NĂM ĐẦU TƯ: |
71.578,6 |
65.164,3 |
136.742,9 |
(Kèm theo Quyết định số: 2333/QĐ-UBND ngày 06/3/2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT |
Hạng mục |
Nguồn vốn theo chủ đầu tư (Tr. Đồng) |
Tổng cộng (Tr.đồng) |
|||||||||
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||||
Vốn Sự nghiệp ngân sách Trung ương |
Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh |
Quỹ BV PTR |
Địa phương |
C.Ty, DN XHH |
Ngân sách tỉnh |
Quỹ BV PTR |
Địa phương |
C.Ty, DN XHH |
||||
Vốn sự nghiệp |
Vốn ĐT PT |
|||||||||||
1 |
Hợp phần 1: Hỗ trợ lực lượng tuần tra, truy quét bảo vệ rừng |
957,0 |
1.943,0 |
|
|
|
1.943,0 |
|
|
|
|
4.843,0 |
- |
Chi cục Kiểm lâm |
521,0 |
998,0 |
|
|
|
998,0 |
|
|
|
|
2.517,0 |
- |
BQL Khu BTTN BC-PB |
200,0 |
687,0 |
|
|
|
687,0 |
|
|
|
|
1.574,0 |
- |
BQL Rừng phòng hộ |
|
258,0 |
|
|
|
258,0 |
|
|
|
|
516,0 |
- |
UBND huyện Côn Đảo |
236,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
236,0 |
2 |
Hợp phần 2: Phòng cháy, chữa cháy rừng |
|
10.346,0 |
|
|
|
11.224,0 |
793,2 |
|
|
|
22.363,2 |
- |
Chi cục Kiểm lâm |
|
3.486,0 |
|
|
|
3.768,9 |
496,4 |
|
|
|
7.751,4 |
- |
Ban quản lý Khu BTTN BC - PB |
|
2.296,0 |
|
|
|
2.548,4 |
50,8 |
|
|
|
4.895,3 |
- |
Ban quản lý Rừng phòng hộ tỉnh |
|
2.831,0 |
|
|
|
2.948,8 |
54,2 |
|
|
|
5.834,1 |
- |
Ban quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo |
|
928,0 |
|
|
|
1.249,9 |
168,5 |
|
|
|
2.346,4 |
- |
UBND huyện Côn Đảo |
|
805,0 |
|
|
|
707,8 |
23,2 |
|
|
|
1.536,0 |
3 |
Hợp phần 3: Cập nhật theo dõi diễn biến rừng |
|
260,0 |
|
|
|
246,2 |
|
|
|
|
506,2 |
- |
Chi cục Kiểm lâm |
|
260,0 |
|
|
|
246,2 |
|
|
|
|
506,2 |
4 |
Hợp phần 4: Nâng cao năng lực Kiểm lâm địa bàn |
|
386,0 |
|
|
|
284,5 |
|
|
|
|
670,5 |
- |
Chi cục Kiểm lâm |
|
386,0 |
|
|
|
284,5 |
|
|
|
|
670,5 |
5 |
Hợp phần 5: Phát triển, nâng cao năng suất, chất lượng rừng |
943,0 |
5.960,0 |
3.323,5 |
5.274,0 |
29.186,0 |
1.097,7 |
6.430,2 |
5.479,6 |
2.971,0 |
25.042,0 |
85.707,0 |
- |
BQL Khu BTTN BC-PB |
165,0 |
1.346,2 |
1.086,4 |
|
|
180,0 |
1.725,5 |
1.185,3 |
|
|
5.688,3 |
- |
BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo |
323,0 |
644,0 |
|
|
|
479,7 |
645,0 |
|
|
|
2.091,7 |
- |
BQL Rừng phòng hộ |
205,0 |
2.106,9 |
2.140,1 |
|
|
188,0 |
1.249,0 |
4.220,5 |
|
|
10.109,5 |
- |
Phòng Kinh tế, TP. Vũng Tàu |
|
|
|
4.394,0 |
|
|
|
|
2.331,0 |
|
6.725,0 |
- |
Phòng Kinh tế, TP. Bà Rịa |
|
|
|
880,0 |
|
|
|
|
640,0 |
|
1.520,0 |
- |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
|
|
97,0 |
|
|
|
|
73,8 |
|
|
170,8 |
- |
Chi cục Kiểm lâm |
250,0 |
1.863,0 |
|
|
|
250,0 |
2.810,7 |
|
|
|
5.173,7 |
- |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
|
|
18.080,0 |
|
|
|
|
15.710,0 |
33.790,0 |
- |
Trung tâm KT Công trình Thủy lợi - Đơn vị nhà nước (Sử dụng nguồn thu nước thô để trồng, chăm sóc rừng) |
|
|
|
|
827,0 |
|
|
|
|
363,0 |
1.190,0 |
- |
BQL các Khu Công nghiệp |
|
|
|
|
3.340,0 |
|
|
|
|
1.589,0 |
4.929,0 |
- |
Doanh nghiệp trên địa bàn TP. Vũng Tàu |
|
|
|
|
6.939,0 |
|
|
|
|
7.380,0 |
14.319,0 |
6 |
Hợp phần 6: Xây dựng, sửa chữa cơ sở hạ tầng trong lâm nghiệp |
|
13.000,0 |
|
|
|
9.653,0 |
|
|
|
|
22.653,0 |
- |
BQL Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
1.653,0 |
|
|
|
|
1.653,0 |
- |
BQL Khu BTTN BC-PB |
|
13.000,0 |
|
|
|
6.500,0 |
|
|
|
|
19.500,0 |
- |
Chi cục Kiểm lâm |
|
|
|
|
|
1.500,0 |
|
|
|
|
1.500,0 |
|
TỔNG CỘNG THEO NGUỒN VỐN: |
1.900,0 |
31.895,0 |
3.323,5 |
5.274,0 |
29.186,0 |
24.448,3 |
7.223,4 |
5.479,6 |
2.971,0 |
25.042,0 |
136.742,9 |
|
TỔNG HỢP THEO NĂM ĐẦU TƯ: |
71.578,6 |
65.164,3 |
136.742,9 |
(Kèm theo Quyết định số: 2333/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT |
Hạng mục |
ĐVT |
Chia theo nguồn vốn (Triệu Đồng) |
Mức đầu tư (Tr.đồng) |
|||||||||||
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||||||||||
Khối lượng |
Vốn Sự nghiệp ngân sách Trung ương |
Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh |
Quỹ BV PTR |
Địa phương |
C.Ty, DN XHH |
Khối lượng |
Ngân sách tỉnh |
Quỹ BV PTR |
Địa phương |
C.Ty, DN XHH |
|||||
Vốn sự nghiệp |
Vốn ĐT PT |
||||||||||||||
1 |
Hợp phần 1: Hỗ trợ cho lực lượng tuần tra, truy quét bảo vệ rừng |
|
|
957,0 |
1.943,0 |
|
|
|
|
1.943,0 |
|
|
|
|
4.843,0 |
a |
Chi cục Kiểm lâm |
|
|
521,0 |
998,0 |
|
|
|
|
998,0 |
|
|
|
|
2.517,0 |
- |
Chi tiền bồi dưỡng cho lực lượng truy quét |
Người |
4.956,0 |
|
679,0 |
|
|
|
4.956,0 |
679,0 |
|
|
|
|
1.358,0 |
- |
Chi tiền ăn thêm cho lực lượng tham gia kiểm tra, truy quét |
Người |
4.956,0 |
|
248,0 |
|
|
|
4.956,0 |
248,0 |
|
|
|
|
496,0 |
- |
Chi tặng quà thăm hỏi, động viên |
T.thể |
2,0 |
|
6,0 |
|
|
|
2,0 |
6,0 |
|
|
|
|
12,0 |
C.nhân |
10,0 |
|
3,0 |
|
|
|
10,0 |
3,0 |
|
|
|
|
6,0 |
||
- |
Chi phí cấp cứu người bị nạn, đảm bảo y tế cho các lực lượng tham gia nhiệm vụ |
Năm |
1,0 |
|
5,0 |
|
|
|
1,0 |
5,0 |
|
|
|
|
10,0 |
- |
Chi phí chi trả các khoản phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (thuê phương tiện vận chuyển tang vật, thông tin liên lạc - Card điện thoại, họp triển khai, sơ kết, tổng kết, khen thưởng) |
Năm |
1,0 |
|
57,0 |
|
|
|
1,0 |
57,0 |
|
|
|
|
114,0 |
b |
BQL Khu BTTN BC-PB |
|
|
200,0 |
687,0 |
|
|
|
|
687,0 |
|
|
|
|
1.574,0 |
- |
Chi bồi dưỡng cho lực lượng truy quét |
ngày công |
3.510,0 |
|
476,5 |
|
|
|
3.510,0 |
476,5 |
|
|
|
|
953,0 |
- |
Chi hỗ trợ tiền ăn thêm cho lực lượng truy quét đêm |
ngày công |
3.510,0 |
|
175,5 |
|
|
|
3.510,0 |
175,5 |
|
|
|
|
351,0 |
- |
Thuê phương tiện vận chuyển tang vật, phương tiện vi phạm |
chuyến |
10,0 |
|
5,0 |
|
|
|
10,0 |
5,0 |
|
|
|
|
10,0 |
- |
Chi mua tin từ quần chúng nhân dân |
tin |
20,0 |
|
5,0 |
|
|
|
20,0 |
5,0 |
|
|
|
|
10,0 |
- |
Chi sơ kết |
lần |
1,0 |
|
5,0 |
|
|
|
1,0 |
5,0 |
|
|
|
|
10,0 |
- |
Tổng kết, khen thưởng |
lần |
1,0 |
|
20,0 |
|
|
|
1,0 |
20,0 |
|
|
|
|
40,0 |
c |
BQL Rừng phòng hộ tỉnh |
|
|
|
258,0 |
|
|
|
1,0 |
258,0 |
|
|
|
|
516,0 |
- |
Hỗ trợ lực lượng bảo vệ rừng (mua sắm trang phục cho lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách) |
Năm |
1,0 |
|
258,0 |
|
|
|
1,0 |
258,0 |
|
|
|
|
516,0 |
d |
UBND huyện Côn Đảo (BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo phối hợp với lực lượng chức năng trên địa bàn huyện) |
|
|
236,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
236,0 |
- |
Chi tiền bồi dưỡng cho lực lượng truy quét |
Lượt |
774,0 |
102,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
102,0 |
- |
Chi tiền ăn thêm cho lực lượng tham gia kiểm tra, truy quét |
Lượt |
774,0 |
37,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37,0 |
- |
Chi thông tin liên lạc |
Năm |
1,0 |
72,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
72,0 |
- |
Sơ kết, tổng kết, khen thưởng |
Năm |
1,0 |
25,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25,0 |
2 |
Hợp phần 2: Phòng cháy, chữa cháy rừng (PCCCR) |
|
|
|
10.346,0 |
|
|
|
|
11.224,0 |
793,2 |
|
|
|
22.363,2 |
a |
Chi cục Kiểm lâm |
|
|
|
3.486,0 |
|
|
|
|
3.768,9 |
496,4 |
|
|
|
7.751,4 |
* |
Phương tiện |
|
|
|
137,2 |
|
|
|
|
|
68,6 |
|
|
|
205,8 |
- |
Xe máy |
chiếc |
4,0 |
|
137,2 |
|
|
|
2,0 |
|
68,6 |
|
|
|
205,8 |
* |
Máy móc, thiết bị PCCCR |
|
|
|
228,8 |
|
|
|
|
|
294,5 |
|
|
|
523,3 |
- |
Máy thổi gió |
cái |
13,0 |
|
195,0 |
|
|
|
4,0 |
|
600 |
|
|
|
255,0 |
- |
Máy bơm nước |
cái |
|
|
|
|
|
|
2,0 |
|
200,0 |
|
|
|
200,0 |
- |
Máy phun nước có gắn động cơ |
cái |
|
|
|
|
|
|
3,0 |
|
10,5 |
|
|
|
10,5 |
- |
Bình xịt nước bằng nhựa |
cái |
2,0 |
|
1,5 |
|
|
|
30,0 |
|
24,0 |
|
|
|
25,5 |
- |
Dây dẫn nước chữa cháy (34mm) |
mét |
250,0 |
|
18,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18,8 |
- |
Cưa máy |
cái |
1,0 |
|
13,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13,5 |
* |
Dụng cụ và vật rẻ tiền mau hỏng |
cái |
|
|
54,8 |
|
|
|
|
91,9 |
|
|
|
146,6 |
|
- |
Can nhựa |
cái |
101,0 |
|
5,1 |
|
|
|
351,0 |
|
17,6 |
|
|
|
22,6 |
- |
Rựa phát + cán gỗ |
cái |
70,0 |
|
10,5 |
|
|
|
185,0 |
|
27,8 |
|
|
|
38,3 |
- |
Xẻng + cán gỗ |
cái |
60,0 |
|
9,0 |
|
|
|
60,0 |
|
9,0 |
|
|
|
18,0 |
- |
Cuốc + cán gỗ |
cái |
10,0 |
|
1,5 |
|
|
|
60,0 |
|
9,0 |
|
|
|
10,5 |
- |
Cào + cán gỗ |
cái |
40,0 |
|
6,0 |
|
|
|
60,0 |
|
9,0 |
|
|
|
15,0 |
- |
Đổ nước ngọt dự trữ |
m3 |
200,0 |
|
15,0 |
|
|
|
200,0 |
|
15,0 |
|
|
|
30,0 |
- |
Đèn pin sạc |
Cái |
22,0 |
|
7,7 |
|
|
|
13,0 |
|
4,6 |
|
|
|
12,3 |
* |
Bảo hộ lao động |
|
|
|
34,5 |
|
|
|
|
|
41,5 |
|
|
|
75,9 |
- |
Giày bảo hộ |
đôi |
139,0 |
|
27,8 |
|
|
|
170,0 |
|
34,0 |
|
|
|
61,8 |
- |
Găng tay |
đôi |
81,0 |
|
3,6 |
|
|
|
170,0 |
|
7,5 |
|
|
|
11,0 |
- |
Khẩu trang |
Cái |
19,0 |
|
1,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,9 |
- |
Nón vải tay bèo |
cái |
40,0 |
|
1,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2 |
* |
Tuyên truyền, vận động |
|
0,0 |
|
321,5 |
|
|
|
|
542,5 |
|
|
|
|
864,0 |
- |
Bảng cấm lửa, cấm chặt cây... |
bảng |
500,0 |
|
27,5 |
|
|
|
500,0 |
27,5 |
|
|
|
|
55,0 |
- |
Bảng Pano tuyên truyền |
bảng |
5,0 |
|
70,0 |
|
|
|
4,0 |
56,0 |
|
|
|
|
126,0 |
- |
Bảng dự báo cấp cháy rừng |
bảng |
6,0 |
|
24,0 |
|
|
|
5,0 |
20,0 |
|
|
|
|
44,0 |
- |
Bảng quy ước BVR |
bảng |
3,0 |
|
12,0 |
|
|
|
1,0 |
4,0 |
|
|
|
|
16,0 |
- |
Sửa chữa bảng Pano tuyên truyền |
bảng |
4,0 |
|
18,0 |
|
|
|
2,0 |
9,0 |
|
|
|
|
27,0 |
- |
Sửa chữa bảng dự báo cấp cháy rừng |
bảng |
2,0 |
|
3,0 |
|
|
|
2,0 |
3,0 |
|
|
|
|
6,0 |
- |
Sửa chữa bảng quy ước BVR |
bảng |
|
|
|
|
|
|
4,0 |
6,0 |
|
|
|
|
6,0 |
- |
In sơ đồ tác nghiệp PCCCR tỉnh, huyện, xã |
cái |
55,0 |
|
11,0 |
|
|
|
55,0 |
11,0 |
|
|
|
|
22,0 |
- |
Hợp đồng đài huyện, xã, xe tuyên truyền lưu động... |
đồng |
|
|
156,0 |
|
|
|
|
156,0 |
|
|
|
|
312,0 |
- |
Tập huấn, thao diễn |
đợt |
|
|
|
|
|
|
1,0 |
250,0 |
|
|
|
|
250,0 |
* |
Hạng mục khác |
|
|
|
2.344,3 |
|
|
|
|
2.711,4 |
|
|
|
|
5.055,8 |
- |
Nhiên liệu tuần tra |
|
|
|
174,2 |
|
|
|
|
175,4 |
|
|
|
|
349,7 |
+ |
Xăng A 95 |
lít |
4.500,0 |
|
99,0 |
|
|
|
4.500,0 |
99,0 |
|
|
|
|
198,0 |
+ |
Dầu Do cho xe bán tải |
lít |
3.780,0 |
|
68,0 |
|
|
|
3.780,0 |
68,0 |
|
|
|
|
136,1 |
+ |
Nhớt |
lần |
6,0 |
|
7,2 |
|
|
|
7,0 |
8,4 |
|
|
|
|
15,6 |
- |
Phí qua Trạm thu phí đường bộ trong 6t/năm/xe |
tháng |
6,0 |
|
3,6 |
|
|
|
6,0 |
3,6 |
|
|
|
|
7,2 |
- |
Cước phí sử dụng đường bộ xe ôtô |
năm |
6,0 |
|
13,0 |
|
|
|
7,0 |
15,1 |
|
|
|
|
28,1 |
- |
Nhớt máy thổi gió |
lít |
13 0 |
|
1,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3 |
- |
Chi trực cháy rừng |
đồng |
|
|
1.400,0 |
|
|
|
|
1.572,4 |
|
|
|
|
2.972,4 |
- |
Hỗ trợ các điện thoại |
card |
122,0 |
|
36,6 |
|
|
|
114,0 |
342 |
|
|
|
|
70,8 |
- |
Chi hậu cần |
đồng |
|
|
70,0 |
|
|
|
|
70,0 |
|
|
|
|
140,0 |
- |
Chi 28 hợp đồng canh lửa rừng 6 tháng x mức lương tối thiểu vùng năm 2018 |
Người |
168,0 |
|
583,1 |
|
|
|
168,0 |
583,1 |
|
|
|
|
1.166,3 |
- |
Địa bàn Thị xã Phú Mỹ: 8 người x 6 tháng = 48 tháng x 3.980.000 đồng |
Người |
48,0 |
|
191,0 |
|
|
|
48,0 |
191,0 |
|
|
|
|
382,1 |
+ |
Địa bàn TP. Vũng Tàu: 3 người x 6 tháng = 18 tháng x 3.980.000 đồng |
Người |
18,0 |
|
71,6 |
|
|
|
18,0 |
71,6 |
|
|
|
|
143,3 |
- |
Địa bàn Long Điền - Đất Đỏ: 6 người x 6 tháng = 36 tháng x 3.090.000 đồng |
Người |
36,0 |
|
111,2 |
|
|
|
36,0 |
111,2 |
|
|
|
|
222,5 |
+ |
Địa bàn huyện Châu Đức: 02 người x 6 tháng = 12 tháng x 3.090.000 đồng |
Người |
12,0 |
|
37,1 |
|
|
|
12,0 |
37,1 |
|
|
|
|
74,2 |
+ |
Địa bàn huyện Xuyên Mộc: 07 người x 6 tháng = 42 tháng x 3.090.000 đồng |
Người |
42,0 |
|
129,8 |
|
|
|
42,0 |
129,8 |
|
|
|
|
259,6 |
+ |
Địa bàn TP. Bà Rịa: 02 người x 6 tháng = 12 tháng x 3.530.000 đồng |
Người |
12,0 |
|
42,4 |
|
|
|
12,0 |
42,4 |
|
|
|
|
84,7 |
- |
Bảo trì, sửa chữa máy vi tính Trạm quan trắc Hạt Kiểm lâm Xuyên Mộc |
Máy |
1,0 |
|
5,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,0 |
- |
Bảo trì, sửa chữa máy móc |
đợt |
50,0 |
|
30,0 |
|
|
|
|
50,0 |
|
|
|
|
80,0 |
- |
Báo trì, sửa chữa xe bán tải |
cái |
|
|
|
|
|
|
6,0 |
180,0 |
|
|
|
|
180,0 |
- |
Chi xây dựng Phương án PCCCR cấp huyện |
PA |
9,0 |
|
22,5 |
|
|
|
9,0 |
22,5 |
|
|
|
|
45,0 |
- |
Chi xây dựng Phương án PCCCR cấp tỉnh |
PA |
1,0 |
|
5,0 |
|
|
|
1,0 |
5,0 |
|
|
|
|
10,0 |
* |
Chi Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, huyện |
đồng |
|
|
170,0 |
|
|
|
|
170,0 |
|
|
|
|
340,0 |
* |
Kinh phí dự phòng |
đồng |
|
|
50,0 |
|
|
|
|
200,0 |
|
|
|
|
250,0 |
* |
Chi hội nghị, sơ kết, tổng kết cấp tỉnh, huyện; khen thưởng |
đồng |
|
|
145,0 |
|
|
|
|
145,0 |
|
|
|
|
290,0 |
b |
Ban quản lý Khu BTTN BC - PB |
|
|
|
2.296,0 |
|
|
|
|
2.548,4 |
50,8 |
|
|
|
4.895,3 |
* |
Tuyên truyền, vận động |
|
|
|
47,1 |
|
|
|
10,0 |
5,0 |
|
|
|
|
52,1 |
- |
In ấn và công treo băng rol tuyên truyền. |
cái |
10,0 |
|
5,0 |
|
|
|
10,0 |
5,0 |
|
|
|
|
10,0 |
- |
Sơn, sửa, viết lại bảng thông tin tuyên truyền bảo vệ rừng |
|
|
|
42,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42,1 |
+ |
Bảng khung sắt kích thước 3m x 6m (sơn 01 mặt) |
cái |
4,0 |
|
18,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18,0 |
|
Bảng bê tông kích thước 1.2m*2.4m (sơn 02 mặt) |
cái |
11,0 |
|
24,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24,1 |
* |
Xây dựng công trình PCCCR |
|
|
|
880,8 |
|
|
|
|
1.030,6 |
|
|
|
|
1.911,4 |
- |
Làm đường băng cản lửa trên cạn (kích thước: chiều rộng 10 m, chiều dài phụ thuộc tuyến đường băng) |
ha |
193,0 |
|
615,5 |
|
|
|
213,0 |
758,7 |
|
|
|
|
1.374,2 |
- |
Làm đường băng cản lửa bưng bán ngập nước |
ha |
12,0 |
|
58,9 |
|
|
|
12,0 |
65,7 |
|
|
|
|
124,6 |
- |
Quét dọn đường băng (03 lần) |
lượt |
170,0 |
|
25,5 |
|
|
|
180,0 |
28,6 |
|
|
|
|
54,1 |
- |
Đổ nước dự trữ bể, bồn chứa nước (02 lần) |
m3 |
600,0 |
|
120,0 |
|
|
|
508,0 |
101,6 |
|
|
|
|
221,6 |
- |
Vệ sinh bể, bồn chứa nước |
cái |
15,0 |
|
10,5 |
|
|
|
19,0 |
13,3 |
|
|
|
|
23,8 |
- |
Đốt trước làm giảm vật liệu cháy |
ha |
142,0 |
|
21,3 |
|
|
|
142,0 |
22,6 |
|
|
|
|
43,9 |
- |
Nạo vét lại hố chứa nước |
hố |
4,0 |
|
29,2 |
|
|
|
|
0,0 |
|
|
|
|
29,2 |
- |
Sửa chữa, sơn lại chòi canh lửa |
cái |
|
|
|
|
|
|
1,0 |
40,0 |
|
|
|
|
40,0 |
* |
Mua trang thiết bị phục vụ PCCCR |
|
|
|
11,5 |
|
|
|
|
|
50,8 |
|
|
|
62,3 |
- |
Can nhựa (loại dung tích 10 lít) |
cái |
30,0 |
|
1,5 |
|
|
|
50,0 |
|
2,5 |
|
|
|
4,0 |
- |
Bình xịt nước sạc điện 220 Vol, dung tích 18 lít/bình |
bình |
5,0 |
|
10,0 |
|
|
|
|
|
0,0 |
|
|
|
10,0 |
- |
Cuốc + cán gỗ |
cái |
|
|
|
|
|
|
20,0 |
|
3,0 |
|
|
|
3,0 |
- |
Cào + cán gỗ |
cái |
|
|
|
|
|
|
30,0 |
|
4,5 |
|
|
|
4,5 |
- |
Xẻng + cán gỗ |
cái |
|
|
|
|
|
|
30,0 |
|
4,5 |
|
|
|
4,5 |
- |
Đèn pin xạc |
cái |
|
|
|
|
|
|
66,0 |
|
36,3 |
|
|
|
36,3 |
* |
Hạng mục khác |
|
|
|
1.336,6 |
|
|
|
|
1.492,9 |
|
|
|
|
2.829,5 |
- |
Quần + Áo + Mũ + Giày + Vớ + Găng tay |
bộ |
67,0 |
|
100,5 |
|
|
|
66,0 |
99,0 |
|
|
|
|
199 5 |
- |
Hỗ trợ card điện thoại cho BCH PCCCR (BCH 23 người*06 tháng* 100.000 đồng/người/tháng) |
cái |
23,0 |
|
13,8 |
|
|
|
21,0 |
12,6 |
|
|
|
|
26,4 |
- |
Hợp đồng tuần tra, canh gác lửa rừng (07 người*6 tháng*3.090.000 đồng) |
người |
42,0 |
|
129,8 |
|
|
|
42,0 |
144,9 |
|
|
|
|
274,6 |
- |
Chi trực PCCCR ngoài giờ hành chính |
Mùa |
1.0 |
|
857,5 |
|
|
|
66,0 |
1.004,3 |
|
|
|
|
1.861,9 |
- |
Bảo dưỡng phương tiện, thiết bị: |
|
|
|
20,1 |
|
|
|
|
22,1 |
|
|
|
|
42,2 |
+ |
Bảo dưỡng, sửa chữa máy thổi gió |
cái |
26,0 |
|
15,6 |
|
|
|
33,0 |
19,8 |
|
|
|
|
35,4 |
+ |
Bảo dưỡng, sửa chữa máy bơm nước |
cái |
6,0 |
|
4,5 |
|
|
|
3,0 |
2,3 |
|
|
|
|
6,8 |
- |
Nhiên liệu phục vụ công tác PCCCR: |
|
|
|
167,9 |
|
|
|
|
160,6 |
|
|
|
|
328,4 |
+ |
Xăng máy nổ, máy thổi gió chữa cháy |
lít |
846,0 |
|
18,6 |
|
|
|
882,0 |
18,5 |
|
|
|
|
37,1 |
+ |
Nhiên liệu tuần tra canh gác lửa rừng (15 lít/người/tháng * 67 người *06 tháng) |
lít |
6.030,0 |
|
132,7 |
|
|
|
5.940,0 |
124,7 |
|
|
|
|
257,4 |
+ |
Dầu Do máy cày vận chuyển nước PCCCR |
lít |
300,0 |
|
5,4 |
|
|
|
300,0 |
5,7 |
|
|
|
|
11,1 |
+ |
Dầu Do xe bán tải phục vụ công tác PCCCR |
lít |
400,0 |
|
7,2 |
|
|
|
400,0 |
7,6 |
|
|
|
|
14,8 |
+ |
Nhớt cho máy thổi gió và máy bơm nước |
bình |
40,0 |
|
4,0 |
|
|
|
40,0 |
4,0 |
|
|
|
|
8,0 |
- |
Hậu cần |
mùa |
1,0 |
|
40,0 |
|
|
|
1,0 |
40,0 |
|
|
|
|
80,0 |
- |
Thuốc y tế |
mùa |
1,0 |
|
5,0 |
|
|
|
1,0 |
5,0 |
|
|
|
|
10,0 |
- |
In ấn bản đồ tác nghiệp PCCCR khổ A0 |
tờ |
10,0 |
|
2,0 |
|
|
|
18,0 |
4,5 |
|
|
|
|
6,5 |
* |
Hội nghị triển khai công tác PCCCR |
lần |
1,0 |
|
20,0 |
|
|
|
10 |
20,0 |
|
|
|
|
40,0 |
c |
Ban quản lý Rừng phòng hộ tỉnh |
|
|
|
2.831,0 |
|
|
|
|
2.948,8 |
54,2 |
|
|
|
5.834,1 |
* |
Công trình lâm sinh |
|
|
|
1.812,8 |
|
|
|
|
1.927,3 |
|
|
|
|
3.740,0 |
- |
Đường băng cản lửa |
ha |
432,0 |
|
1.539,8 |
|
|
|
432,0 |
1.647,5 |
|
|
|
|
3.187,3 |
+ |
Khu vực thị xã Phú Mỹ |
ha |
202,0 |
|
800,9 |
|
|
|
202,0 |
856,9 |
|
|
|
|
1.657,8 |
+ |
Khu vực xã Long Sơn, Tp. Vũng Tàu |
ha |
25,0 |
|
99,1 |
|
|
|
25,0 |
106,1 |
|
|
|
|
205,2 |
+ |
Thành phố Bà Rịa |
ha |
20,0 |
|
70,3 |
|
|
|
20,0 |
75,3 |
|
|
|
|
145,6 |
+ |
Khu vực huyện Long Điền |
ha |
72,0 |
|
221,6 |
|
|
|
72,0 |
237,1 |
|
|
|
|
458,8 |
+ |
Khu vực huyện Đất Đỏ |
ha |
47,0 |
|
144,7 |
|
|
|
47,0 |
154,8 |
|
|
|
|
299,5 |
+ |
Khu vực huyện Châu Đức |
ha |
28,0 |
|
86,2 |
|
|
|
28,0 |
92,2 |
|
|
|
|
178,4 |
+ |
Khu vực huyện Xuyên Mộc |
ha |
38,0 |
|
117,0 |
|
|
|
38,0 |
125,2 |
|
|
|
|
242,1 |
- |
Làm đường băng bao lô đốt chủ động |
ha |
28,7 |
|
96,3 |
|
|
|
28,7 |
103,1 |
|
|
|
|
199,4 |
+ |
Khu vực thị xã Phú Mỹ |
ha |
7,0 |
|
27,8 |
|
|
|
7,0 |
29,7 |
|
|
|
|
57,4 |
+ |
Khu vực xã Long Sơn, Tp. Vũng Tàu |
ha |
2,0 |
|
7,9 |
|
|
|
2,0 |
8,5 |
|
|
|
|
16,4 |
+ |
Khu vực huyện Long Điền |
ha |
6,2 |
|
19,1 |
|
|
|
6,2 |
20,4 |
|
|
|
|
39,5 |
+ |
Khu vực huyện Đất Đỏ |
ha |
7,0 |
|
21,5 |
|
|
|
7,0 |
23,1 |
|
|
|
|
44,6 |
+ |
Khu vực huyện Châu Đức |
ha |
1,0 |
|
3,1 |
|
|
|
1,0 |
3,3 |
|
|
|
|
6,4 |
+ |
Khu vực huyện Xuyên Mộc |
ha |
5,5 |
|
16,9 |
|
|
|
5,5 |
18,1 |
|
|
|
|
35,0 |
- |
Đốt trước có điều khiển làm giảm vật liệu cháy |
ha |
42,8 |
|
6,4 |
|
|
|
42,8 |
6,4 |
|
|
|
|
12,8 |
- |
Quét dọn đường băng (03 lần) |
ha |
525,0 |
|
78,8 |
|
|
|
525,0 |
78,8 |
|
|
|
|
157,5 |
- |
Vệ sinh hồ nước PCCR |
bể |
33,0 |
|
16,5 |
|
|
|
33,0 |
16,5 |
|
|
|
|
33,0 |
- |
Đổ nước vào bể (02 lần x 33 bể) |
bể |
66,0 |
|
66,0 |
|
|
|
66,0 |
66,0 |
|
|
|
|
132,0 |
- |
Đổ nước vào bồn (02 lần x 9 bồn) |
bồn |
18,0 |
|
9,0 |
|
|
|
18,0 |
9,0 |
|
|
|
|
18,0 |
* |
Máy móc, thiết bị PCCCR |
|
|
|
32,8 |
|
|
|
|
|
31,0 |
|
|
|
63,7 |
- |
Trang bị máy thổi gió |
cái |
1,0 |
|
15,0 |
|
|
|
1,0 |
|
15,0 |
|
|
|
30,0 |
- |
Bảo dưỡng, sửa chữa máy thổi gió (1 lần x 600.000 đồng/lần) |
cái |
12,0 |
|
7,2 |
|
|
|
13,0 |
|
7,8 |
|
|
|
15,0 |
- |
Bảo dưỡng, sửa chữa bình xịt nước bằng động cơ xăng (01 lần x 300.000 đồng/lần) |
bình |
8,0 |
|
2,4 |
|
|
|
8,0 |
|
2,4 |
|
|
|
4,8 |
- |
Bình xịt nước lnox |
|
8,0 |
|
6,4 |
|
|
|
5,0 |
|
4,0 |
|
|
|
10,4 |
- |
Đèn pin xạc |
cái |
5,0 |
|
1,8 |
|
|
|
5,0 |
|
18 |
|
|
|
3,5 |
* |
Dụng cụ và vật rỉ tiền mau hỏng |
|
|
|
22,9 |
|
|
|
|
|
23,3 |
|
|
|
46,2 |
- |
Rựa phát |
cái |
20,0 |
|
3,0 |
|
|
|
20,0 |
|
3,0 |
|
|
|
6,0 |
- |
Cào |
cái |
20,0 |
|
3,0 |
|
|
|
20,0 |
|
3,0 |
|
|
|
6,0 |
- |
Can nhựa 10 lít |
cái |
30,0 |
|
1,5 |
|
|
|
30,0 |
|
1,5 |
|
|
|
3,0 |
- |
Can nhựa 30 lít |
cái |
30,0 |
|
2,1 |
|
|
|
30,0 |
|
2,1 |
|
|
|
4,2 |
- |
Ba lô |
cái |
35,0 |
|
13,3 |
|
|
|
36,0 |
|
13,7 |
|
|
|
27,0 |
* |
Hạng mục khác |
|
|
|
952,6 |
|
|
|
|
1.011,6 |
|
|
|
|
1.964,2 |
- |
Nhiên liệu tuần tra PCCCR cho các lãnh đạo, Phòng QLBVR và Trạm QLBVR: 26 (lít/tháng/người) x 23 người x 6 tháng) |
lít |
3.588,0 |
|
78,2 |
|
|
|
3.588,0 |
87,9 |
|
|
|
|
166,1 |
- |
Nhiên liệu xăng máy thổi gió: 2 lít x 13 máy x 6 tháng và nhiên liệu cho bình xịt động cơ xăng: 5 lít x 8 bình x 6 tháng |
lít |
396,0 |
|
8,7 |
|
|
|
396,0 |
9,7 |
|
|
|
|
18,4 |
- |
Nhớt phục vụ cho máy thổi gió và bình xịt động cơ xăng |
bình |
21,0 |
|
2,1 |
|
|
|
21,0 |
2,1 |
|
|
|
|
4,2 |
- |
Nhiên liệu tuần tra PCCCR cho Văn phòng (15 lít/lần x 4 lần x 6 tháng) |
lít |
360,0 |
|
6,5 |
|
|
|
360,0 |
7,2 |
|
|
|
|
13,7 |
- |
Nhớt xe cơ quan phục vụ tuần tra PCCCR |
lít |
10,0 |
|
1,0 |
|
|
|
10,0 |
1,0 |
|
|
|
|
2,0 |
- |
Phí qua trạm thu phí 06 tháng mùa khô |
tháng |
6,0 |
|
3,6 |
|
|
|
6,0 |
3,6 |
|
|
|
|
7,2 |
- |
Hợp đồng canh lửa trong 6 tháng mùa khô (05 người/tháng) |
Người |
30,0 |
|
106,0 |
|
|
|
30,0 |
113,4 |
|
|
|
|
219,5 |
+ |
Khu vực thị xã Phú Mỹ |
Người |
6,0 |
|
23,9 |
|
|
|
6,0 |
25,6 |
|
|
|
|
49,4 |
+ |
Khu vực xã Long Sơn, Tp. Vũng Tàu |
Người |
6,0 |
|
23,9 |
|
|
|
6,0 |
25,6 |
|
|
|
|
49,4 |
+ |
Khu vực thành phố Bà Rịa |
Người |
6,0 |
|
21,2 |
|
|
|
6,0 |
22,7 |
|
|
|
|
43,8 |
+ |
Khu vực huyện Xuyên Mộc |
Người |
6,0 |
|
18,5 |
|
|
|
6,0 |
19,8 |
|
|
|
|
38,4 |
+ |
Khu vực núi Minh Đạm (huyện Long Điền, Đất Đỏ) |
Người |
6,0 |
|
18,5 |
|
|
|
6,0 |
19,8 |
|
|
|
|
38,4 |
- |
Hậu cần |
đồng |
|
|
50,0 |
|
|
|
|
50,0 |
|
|
|
|
100,0 |
- |
Thuốc y tế |
|
|
|
5,0 |
|
|
|
|
5,0 |
|
|
|
|
10,0 |
- |
Chi phí trực PCCCR |
đồng |
|
|
663,5 |
|
|
|
|
685,6 |
|
|
|
|
1.349,1 |
- |
Hỗ trợ card điện thoại (100.000 đồng/tháng/người) |
cái |
180,0 |
|
18,0 |
|
|
|
360,0 |
36,0 |
|
|
|
|
54,0 |
- |
Văn phòng phẩm |
|
|
|
10,0 |
|
|
|
|
10,0 |
|
|
|
|
20,0 |
* |
Hội nghị triển khai và tổng kết |
|
|
|
10,0 |
|
|
|
|
10,0 |
|
|
|
|
20,0 |
d |
Ban quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo |
|
|
|
928,0 |
|
|
|
|
1.249,9 |
168,5 |
|
|
|
2.346,4 |
* |
Công trình lâm sinh |
|
|
|
132,4 |
|
|
|
|
542,4 |
|
|
|
|
674,8 |
- |
Đường băng trắng cản lửa |
Ha |
32,0 |
|
122,4 |
|
|
|
32,0 |
122,4 |
|
|
|
|
244,8 |
- |
Nước ngọt và vận chuyển dự trữ hồ PCCCCR |
m3 |
200,0 |
|
10,0 |
|
|
|
200,0 |
20,0 |
|
|
|
|
30,0 |
- |
Xây mới Chòi canh lửa |
cái |
|
|
|
|
|
|
1,0 |
400,0 |
|
|
|
|
400,0 |
* |
Máy móc thiết bị PCCCR |
|
|
|
177,5 |
|
|
|
|
0,0 |
150,0 |
|
|
|
327,5 |
- |
Bình xịt nước bằng Inox |
Cái |
12,0 |
|
9,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,5 |
- |
Máy bơm PCCCR và thiết bị kèm theo |
Cái |
6,0 |
|
168,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
168,0 |
- |
Tiểu tu Ca nô 250CV mua năm 2017 |
Lượt |
|
|
|
|
|
|
1,0 |
|
150,0 |
|
|
|
150,0 |
* |
Dụng cụ và vật liệu rẻ tiền mau hỏng |
|
|
|
21,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21,5 |
- |
Rựa phát |
Cái |
30,0 |
|
6,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,0 |
- |
Cào |
Cái |
30,0 |
|
4,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,5 |
- |
Câu liêm |
Cái |
30,0 |
|
4,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,5 |
- |
Đèn pin sạc |
Cái |
13,0 |
|
6,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,5 |
* |
Bảo hộ lao động |
|
|
|
75,0 |
|
|
|
|
|
18,5 |
|
|
|
93,5 |
- |
Quần áo chống cháy |
Bộ |
30,0 |
|
75,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75,0 |
- |
Giày |
Đôi |
|
|
|
|
|
|
50,0 |
|
10,0 |
|
|
|
10,0 |
- |
Găng tay |
Đôi |
|
|
|
|
|
|
50,0 |
|
1,0 |
|
|
|
1,0 |
- |
Nón bảo hộ |
Cái |
|
|
|
|
|
|
50,0 |
|
7,5 |
|
|
|
7,5 |
* |
Tuyên truyền, vận động |
|
|
|
17,2 |
|
|
|
|
96,5 |
|
|
|
|
113,7 |
- |
Biển báo cấm lửa chặt cây (đường kính 60cm, làm bằng tôn) |
Bảng |
80,0 |
|
7,2 |
|
|
|
150,0 |
13,5 |
|
|
|
|
20,7 |
- |
Sửa bảng dự báo cấp cháy rừng |
Bảng |
2,0 |
|
10,0 |
|
|
|
3,0 |
15,0 |
|
|
|
|
25,0 |
- |
Bảng dự báo cấp cháy rừng |
Bảng |
|
|
|
|
|
|
2,0 |
30,0 |
|
|
|
|
30,0 |
- |
Sửa bảng Pano tuyên truyền |
Bảng |
|
|
|
|
|
|
2,0 |
20,0 |
|
|
|
|
20,0 |
- |
Hỗ trợ Khu dân cư ký cam kết bảo vệ rừng |
Tờ |
|
|
|
|
|
|
2.500,0 |
10,0 |
|
|
|
|
10,0 |
- |
In tờ rơi tuyên truyền |
Tờ |
|
|
|
|
|
|
2.000,0 |
8,0 |
|
|
|
|
8,0 |
* |
Tập huấn, diễn tập PCCCR |
|
|
|
72,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
72,7 |
- |
Tập huấn, thực tập cho lực lượng PCCCR (5 Tổ quần chúng bảo vệ rừng) |
Đợt |
1,0 |
|
72,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
72,7 |
* |
Hạng mục khác |
|
|
|
387,1 |
|
|
|
|
482,1 |
|
|
|
|
869,1 |
- |
Nhiên liệu tuần tra |
Lít |
5.000,0 |
|
110,0 |
|
|
|
5.000,0 |
125,0 |
|
|
|
|
235,0 |
- |
Chi 5 hợp đồng tuần tra cảng lửa 6 tháng/năm |
Tháng |
30,0 |
|
157,1 |
|
|
|
30,0 |
157,1 |
|
|
|
|
314,1 |
- |
Chi trực phòng cháy ngoài giờ làm việc cho lực lượng Kiểm lâm |
Đồng |
|
|
120,0 |
|
|
|
|
200,0 |
|
|
|
|
320,0 |
* |
Chi phí dự phòng |
Mùa |
1,0 |
|
44,7 |
|
|
|
1,0 |
129,0 |
|
|
|
|
173,6 |
e |
UBND huyện Côn Đảo (Phòng Kinh tế) |
|
|
|
805,0 |
|
|
|
|
707,8 |
23,2 |
|
|
|
1.536,0 |
A |
Công trình lâm sinh |
|
|
|
515,9 |
|
|
|
|
165,9 |
|
|
|
|
681,8 |
- |
Làm mới đường băng cản lửa |
ha |
12,0 |
|
45,9 |
|
|
|
12,0 |
45,9 |
|
|
|
|
91,8 |
- |
Bảo dưỡng hồ và bổ sung nguồn nước |
cái |
4,0 |
|
80,0 |
|
|
|
4,0 |
80,0 |
|
|
|
|
160,0 |
- |
Bảo dưỡng chòi canh lửa |
cái |
2,0 |
|
40,0 |
|
|
|
2,0 |
40,0 |
|
|
|
|
80,0 |
- |
Trụ cứu hỏa |
trụ |
10,0 |
|
350,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
350,0 |
* |
Máy móc, thiết bị PCCCR |
|
|
|
17,0 |
|
|
|
|
0,0 |
1,6 |
|
|
|
18,6 |
- |
Bình xịt nước loại 8 lít |
bình |
2,0 |
|
1,6 |
|
|
|
2,0 |
|
1,6 |
|
|
|
3,2 |
- |
Máy định vị cầm tay GPS |
cái |
1,0 |
|
15,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,4 |
* |
Dụng cụ và vật rẻ tiền mau hỏng |
|
|
|
13,8 |
|
|
|
|
0,0 |
13,8 |
|
|
|
27,5 |
- |
Đèn pin sạc |
cái |
2,0 |
|
1,0 |
|
|
|
2,0 |
|
1,0 |
|
|
|
2,0 |
- |
Rựa |
cái |
20,0 |
|
4,0 |
|
|
|
20,0 |
|
4,0 |
|
|
|
8,0 |
- |
Cào |
cái |
20,0 |
|
3,0 |
|
|
|
20,0 |
|
3,0 |
|
|
|
6,0 |
- |
Cuốc |
cái |
10,0 |
|
1,5 |
|
|
|
10,0 |
|
1,5 |
|
|
|
3,0 |
- |
Xẻng |
cái |
5,0 |
|
0,8 |
|
|
|
5,0 |
|
0,8 |
|
|
|
1,5 |
- |
Bàn dập lửa |
cái |
5,0 |
|
3,5 |
|
|
|
5,0 |
|
3,5 |
|
|
|
7,0 |
* |
Bảo hộ lao động |
|
|
|
7,9 |
|
|
|
|
|
7,9 |
|
|
|
15,8 |
- |
Giày |
đội |
20,0 |
|
4,0 |
|
|
|
20,0 |
|
4,0 |
|
|
|
8,0 |
- |
Găng tay |
đội |
20,0 |
|
0,9 |
|
|
|
20,0 |
|
0,9 |
|
|
|
1,8 |
- |
Mũ bảo hộ |
cái |
20,0 |
|
3,0 |
|
|
|
20,0 |
|
3,0 |
|
|
|
6,0 |
* |
Tuyên truyền vận động |
|
|
|
49,0 |
|
|
|
|
49,0 |
|
|
|
|
98,0 |
- |
Biển báo cấm lửa, chặt cây |
bảng |
100,0 |
|
9,0 |
|
|
|
100,0 |
9,0 |
|
|
|
|
18,0 |
- |
Sửa chữa băng Pano tuyên truyền |
bảng |
4,0 |
|
40,0 |
|
|
|
4,0 |
40,0 |
|
|
|
|
80,0 |
* |
Tập huấn PCCCR |
lần |
|
|
|
|
|
|
1,0 |
285,0 |
|
|
|
|
285,0 |
- |
Công tác chuẩn bị hiện trường |
lần |
|
|
|
|
|
|
1,0 |
20,2 |
|
|
|
|
20,2 |
- |
Chi cho đại biểu cấp tỉnh tham dự diễn tập (10 đại biểu) |
lần |
|
|
|
|
|
|
1,0 |
62,0 |
|
|
|
|
62,0 |
- |
Chi cho các lực lượng được huy động tham gia diễn tập chữa cháy |
lần |
|
|
|
|
|
|
1,0 |
115,2 |
|
|
|
|
115,2 |
- |
Chi phí nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
37,3 |
|
|
|
|
37,3 |
- |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
50,4 |
|
|
|
|
50,4 |
* |
Các hạng mục khác |
|
|
|
141,9 |
|
|
|
|
147,9 |
|
|
|
|
289,8 |
- |
Nhiên liệu tuần tra |
lít |
2.000,0 |
|
44,0 |
|
|
|
2.000,0 |
50,0 |
|
|
|
|
94,0 |
- |
Chi 2 hợp đồng trực lửa 6 tháng |
tháng |
12,0 |
|
62,8 |
|
|
|
12.0 |
62,8 |
|
|
|
|
125,6 |
- |
Chi cho BCĐ (28 thành viên/6 tháng) |
|
|
|
35,1 |
|
|
|
|
35,1 |
|
|
|
|
70,2 |
* |
Hội nghị sơ kết, tổng kết, khen thưởng |
Lượt |
2,0 |
|
20,0 |
|
|
|
2,0 |
20,0 |
|
|
|
|
40,0 |
* |
Kinh phí dự phòng |
|
|
|
39,5 |
|
|
|
|
40,0 |
|
|
|
|
79,5 |
3 |
Hợp phần 3: Cập nhật theo dõi diễn biến rừng (Chi cục Kiểm lâm) |
|
|
|
260,0 |
|
|
|
|
246,2 |
|
|
|
|
506,2 |
* |
Hạng mục 1: Rà soát, cập nhật theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp hàng năm trên địa bàn tỉnh. |
Năm |
1,0 |
|
205,0 |
|
|
|
1,0 |
226,2 |
|
|
|
|
431,2 |
* |
Hạng mục 2: Mua sắm, sửa chữa máy móc trang thiết bị phục vụ công tác rà soát, cập nhật theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp hàng năm. |
Năm |
1,0 |
|
20,0 |
|
|
|
1,0 |
20,0 |
|
|
|
|
40,0 |
* |
Hạng mục 3: Đào tạo tập huấn nghiệp vụ theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp; và đào tạo, tập huấn các nghiệp vụ liên quan khác hỗ trợ công tác theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp hàng năm. |
Năm |
1,0 |
|
35,0 |
|
|
|
|
0,0 |
|
|
|
|
35,0 |
4 |
Hợp phần 4: Nâng cao năng lực Kiểm lâm địa bàn (Chi cục Kiểm lâm) |
|
|
|
386,0 |
|
|
|
|
284,5 |
|
|
|
|
670,5 |
* |
Hỗ trợ đài phát thanh xã |
Năm |
1,0 |
|
76,0 |
|
|
|
1,0 |
76,0 |
|
|
|
|
152,0 |
* |
ln ấn tờ rơi, sổ tay tuyên truyền |
Năm |
1,0 |
|
95,0 |
|
|
|
1,0 |
95,0 |
|
|
|
|
190,0 |
* |
Mua sắm máy tính xách tay |
Năm |
1,0 |
|
165,0 |
|
|
|
1,0 |
0,0 |
|
|
|
|
165,0 |
* |
Mua sắm võng, đèn pin |
Năm |
1,0 |
|
0,0 |
|
|
|
1,0 |
43,5 |
|
|
|
|
43,5 |
* |
Tập huấn, bồi dưỡng KLĐB |
Năm |
1,0 |
|
50,0 |
|
|
|
1,0 |
0,0 |
|
|
|
|
50,0 |
* |
Tổ chức tổng kết, khen thưởng |
Năm |
1,0 |
|
0,0 |
|
|
|
1,0 |
70,0 |
|
|
|
|
70,0 |
5 |
Hợp phần 5: Phát triển, nâng cao năng suất, chất lượng rừng |
|
|
943,0 |
5.960,0 |
3.323,5 |
5.274,0 |
29.186,0 |
|
1.097,7 |
6.430,2 |
5.479,6 |
2.971,0 |
25.042,0 |
85.707,0 |
a |
BQL Khu BTTN BC-PB |
|
|
165,0 |
1.346,2 |
1.086,4 |
|
|
950,3 |
180,0 |
1.725,5 |
1.185,3 |
|
|
5.688,3 |
* |
Trồng rừng |
ha |
82,3 |
|
934,2 |
734,0 |
|
|
70,0 |
|
750,0 |
734,0 |
|
|
3.152,2 |
- |
Trồng rừng thay thế |
ha |
20,0 |
|
|
734,0 |
|
|
20,0 |
|
|
734,0 |
|
|
1.468,0 |
- |
Trồng nâng cao chất lượng rừng |
ha |
62,3 |
|
934,2 |
|
|
|
50,0 |
|
750,0 |
|
|
|
1.684,2 |
* |
Chăm sóc rừng |
|
154,9 |
|
412,0 |
348,0 |
|
|
270,5 |
|
975,5 |
446,4 |
|
|
2.181,8 |
- |
Chăm sóc rừng trồng thay thế |
ha |
54,6 |
|
|
348,0 |
|
|
73,6 |
|
|
446,4 |
|
|
794,4 |
+ |
Chăm sóc năm 2 |
ha |
18,3 |
|
|
162,9 |
|
|
20,0 |
|
|
178,0 |
|
|
340,9 |
+ |
Chăm sóc năm 3 |
ha |
16,1 |
|
|
90,2 |
|
|
18,3 |
|
|
102,5 |
|
|
192,7 |
+ |
Chăm sóc năm 4 |
ha |
19,2 |
|
|
90,2 |
|
|
16,1 |
|
|
75,7 |
|
|
165,9 |
+ |
Chăm sóc năm 5 |
ha |
1,0 |
|
|
4,7 |
|
|
19,2 |
|
|
90,2 |
|
- |
94,9 |
- |
Chăm sóc rừng trồng nâng cao chất lượng |
ha |
78,8 |
|
315,2 |
|
|
|
178,8 |
|
894,0 |
|
|
|
1.209,2 |
+ |
Chăm sóc rừng trồng NCCL năm 2 |
ha |
25,0 |
|
100,0 |
|
|
|
100,0 |
|
500,0 |
|
|
|
600,0 |
+ |
Chăm sóc rừng trồng NCCL năm 3 |
ha |
29,3 |
|
117,0 |
|
|
|
25,0 |
|
125,0 |
|
|
|
242,0 |
+ |
Chăm sóc rừng trồng NCCL năm 4 |
ha |
24,6 |
|
98,2 |
|
|
|
29,3 |
|
146,3 |
|
|
|
244,5 |
+ |
Chăm sóc rừng trồng NCCL năm 5 |
ha |
0,0 |
|
0,0 |
|
|
|
24,6 |
|
122,8 |
|
|
|
122,8 |
- |
Chăm sóc rừng trồng mới các năm |
ha |
21,5 |
|
96,8 |
|
|
|
18,1 |
|
81,5 |
|
|
|
178,2 |
+ |
Chăm sóc rừng trồng mới năm 3 |
ha |
8,5 |
|
38,3 |
|
|
|
0,0 |
|
0,0 |
|
|
|
38,3 |
+ |
Chăm sóc rừng trồng mới năm 4 |
ha |
9,6 |
|
43,2 |
|
|
|
8,5 |
|
38,3 |
|
|
|
81,5 |
+ |
Chăm sóc rừng trồng mới năm 5 |
ha |
3,4 |
|
15,3 |
|
|
|
9,6 |
|
43,2 |
|
|
|
58,5 |
* |
Khoán bảo vệ rừng |
ha |
350,0 |
165,0 |
|
|
|
|
600,0 |
180,0 |
|
|
|
|
345,0 |
* |
Bảo vệ rừng trồng thay thế |
ha |
8,8 |
|
|
4,4 |
|
|
9,8 |
|
|
4,9 |
|
|
9,3 |
b |
BQL Vườn Quốc gia Côn Đảo |
ha |
|
323,0 |
644,0 |
|
|
|
1.092,0 |
479,7 |
645,0 |
|
|
|
2.091,7 |
+ |
Trồng rừng |
ha |
8,0 |
|
584,0 |
|
|
|
5,0 |
|
365,0 |
|
|
|
949,0 |
* |
Chăm sóc rừng |
ha |
12,0 |
|
60,0 |
|
|
|
8,0 |
|
280,0 |
|
|
|
340,0 |
- |
Chăm sóc rừng trồng mới năm 2 |
ha |
|
|
|
|
|
|
8,0 |
|
280,0 |
|
|
|
280,0 |
- |
Chăm sóc rừng trồng nâng cao chất lượng |
ha |
12,0 |
|
60,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60,0 |
* |
Khoanh nuôi tái sinh rừng |
ha |
552,0 |
276,0 |
|
|
|
|
780,0 |
390,0 |
|
|
|
|
666,0 |
* |
Khoán bảo vệ rừng |
ha |
157,0 |
47,0 |
|
|
|
|
299,0 |
89,7 |
|
|
|
|
136,7 |
c |
BQL Rừng phòng hộ |
ha |
|
205,0 |
2.106,9 |
2.140,1 |
|
|
947,5 |
188,0 |
1.249,0 |
4.220,5 |
|
|
10.109,5 |
* |
Trồng rừng |
ha |
89,3 |
|
925,5 |
1.012,2 |
|
|
86,3 |
|
0,0 |
3.168,3 |
|
|
5.106,0 |
- |
Trồng rừng thay thế (trồng rừng ngập mặn) |
ha |
27,6 |
|
|
1.012,2 |
|
|
86,3 |
|
|
3.168,3 |
|
|
4.180,5 |
- |
Trồng nâng cao chất lượng rừng |
ha |
61,7 |
|
925,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
925,5 |
* |
Chăm sóc rừng |
ha |
393,6 |
|
1.181,4 |
1.127,9 |
|
|
434,7 |
|
1.249,0 |
1.052,2 |
|
|
4.610,5 |
- |
Chăm sóc rừng trồng thay thế |
ha |
157,3 |
|
|
1.127,9 |
|
|
184,9 |
|
|
1.052,2 |
|
|
2.180,1 |
+ |
Chăm sóc rừng trồng thay thế năm 2 |
ha |
74,8 |
|
|
666,0 |
|
|
27,6 |
|
|
245,5 |
|
|
911,4 |
+ |
Chăm sóc rừng trồng thay thế năm 3 |
ha |
82,5 |
|
|
461,9 |
|
|
74,8 |
|
|
419,0 |
|
|
881,0 |
+ |
Chăm sóc rừng trồng thay thế năm 4 |
ha |
0,0 |
|
|
0,0 |
|
|
82,5 |
|
|
387,7 |
|
|
387,7 |
- |
Chăm sóc rừng trồng nâng cao chất lượng |
ha |
103,6 |
|
517,9 |
|
|
|
149,8 |
|
749,0 |
|
|
|
1.266,9 |
+ |
Chăm sóc rừng trồng nâng cao chất lượng năm 2 |
ha |
18,1 |
|
90,5 |
|
|
|
61,7 |
|
308,5 |
|
|
|
399,0 |
+ |
Chăm sóc rừng trồng nâng cao chất lượng năm 3 |
ha |
70,0 |
|
350,0 |
|
|
|
18,1 |
|
90,5 |
|
|
|
440,5 |
+ |
Chăm sóc rừng trồng nâng cao chất lượng năm 4 |
ha |
15,5 |
|
77,4 |
|
|
|
70,0 |
|
350,0 |
|
|
|
427,4 |
- |
Chăm sóc rừng ngập mặn các năm |
ha |
132,7 |
|
663,5 |
|
|
|
100,0 |
|
500,0 |
|
|
|
1.163,5 |
+ |
Chăm sóc rừng ngập mặn năm 3 |
ha |
100,0 |
|
500,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500,0 |
+ |
Chăm sóc rừng ngập mặn năm 4 |
ha |
32,7 |
|
163,5 |
|
|
|
100,0 |
|
500,0 |
|
|
|
663,5 |
* |
Khoanh nuôi tái sinh rừng |
ha |
350,0 |
175,0 |
|
|
|
|
300,0 |
150,0 |
|
|
|
|
325,0 |
* |
Khoán bảo vệ rừng |
ha |
100,2 |
30,0 |
|
|
|
|
126,5 |
38,0 |
|
|
|
|
68,0 |
d |
Phòng Kinh tế, TP. Vũng Tàu |
ha |
|
|
|
|
4.394,0 |
|
|
|
|
|
2.331,0 |
|
6.725,0 |
* |
Trồng rừng ngập mặn (đất trống ngoài quy hoạch lâm nghiệp) |
ha |
39,0 |
|
|
|
1.716,0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.716,0 |
* |
Trồng nâng cao chất lượng rừng (Núi Lớn, Núi Nhỏ) |
ha |
50,0 |
|
|
|
2.437,0 |
|
25,0 |
|
|
|
1.200,0 |
|
3.637,0 |
- |
Năm 2018 chuyển qua |
ha |
27,0 |
|
|
|
1.263,0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.263,0 |
- |
Diện tích trồng theo kế hoạch |
ha |
23,0 |
|
|
|
1.174,0 |
|
25,0 |
|
|
|
1.200,0 |
|
2.374,0 |
* |
Chăm sóc rừng |
ha |
24,1 |
|
|
|
241,0 |
|
113,1 |
|
|
|
1.131,0 |
|
1.372,0 |
- |
Chăm sóc rừng ngập mặn |
ha |
|
|
|
|
|
|
39,0 |
|
|
|
390,0 |
|
390,0 |
+ |
Chăm sóc rừng ngập mặn năm 2 |
ha |
|
|
|
|
|
|
39,0 |
|
|
|
390,0 |
|
390,0 |
- |
Chăm sóc rừng trồng nâng cao chất lượng |
ha |
24,1 |
|
|
|
241,0 |
|
74,1 |
|
|
|
741,0 |
|
982,0 |
+ |
Chăm sóc rừng trồng nâng cao chất lượng rừng năm 2 |
ha |
24,1 |
|
|
|
241,0 |
|
50,0 |
|
|
|
500,0 |
|
741,0 |
+ |
Chăm sóc rừng trồng nâng cao chất lượng rừng năm 3 |
ha |
|
|
|
|
|
|
24,1 |
|
|
|
241,0 |
|
241,0 |
đ |
Phòng Kinh tế, TP. Bà Rịa |
ha |
|
|
|
|
880,0 |
|
|
|
|
|
640,0 |
|
1.520,0 |
* |
Trồng rừng ngập mặn |
ha |
20,0 |
|
|
|
880,0 |
|
10,0 |
|
|
|
440,0 |
|
1.320,0 |
* |
Chăm sóc rừng trồng ngập mặn năm 2 |
ha |
|
|
|
|
|
|
20,0 |
|
|
|
200,0 |
|
200,0 |
e |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
ha |
11,0 |
|
|
97,0 |
|
|
11,0 |
|
|
73,8 |
|
|
170,8 |
* |
Chăm sóc rừng trồng thay thế |
ha |
11,0 |
|
|
97,0 |
|
|
7,0 |
|
|
64,6 |
|
|
161,6 |
- |
Chăm sóc rừng trồng thay thế năm 4 |
ha |
7,0 |
|
|
59,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
59,8 |
- |
Chăm sóc rừng trồng thay thế năm 5 |
ha |
4,0 |
|
|
37,2 |
|
|
7,0 |
|
|
64,6 |
|
|
101,8 |
* |
Bảo vệ rừng năm 1 |
ha |
|
|
|
|
|
|
4,0 |
|
|
9,2 |
|
|
9,2 |
g |
Chi cục Kiểm lâm |
cây |
|
250,0 |
1.863,0 |
|
|
|
|
250,0 |
2.810,7 |
|
|
|
5.173,7 |
* |
Trồng, chăm sóc cây phân tán |
|
101.276,0 |
|
1.863,0 |
|
|
|
145.186,0 |
|
2.810,7 |
|
|
|
4.673,7 |
- |
Trồng cây phân tán |
cây |
46.301,0 |
|
695,0 |
|
|
|
43.910,0 |
|
659,0 |
|
|
|
1.354,0 |
- |
Chăm sóc cây phân tán trồng năm 2018 |
cây |
54.975,0 |
|
1.168,0 |
|
|
|
54.975,0 |
|
1.168,0 |
|
|
|
2.336,0 |
- |
Chăm sóc cây phân tán trồng năm 2019 |
cây |
|
|
|
|
|
|
46.301,0 |
|
983,7 |
|
|
|
983,7 |
* |
Chi phí quản lý - Chi cục Kiểm lâm - VP Thường trực Ban Chỉ đạo |
năm |
1,0 |
250,0 |
|
|
|
|
1,0 |
250,0 |
|
|
|
|
500,0 |
i |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
18.080,0 |
|
|
|
|
|
15.710,0 |
33.790,0 |
* |
Trồng rừng sản xuất |
ha |
450,0 |
|
|
|
|
11.250,0 |
442,0 |
|
|
|
|
8.840,0 |
20.090,0 |
* |
Chăm sóc rừng sản xuất |
ha |
1.366,0 |
|
|
|
|
6.830,0 |
1.374,0 |
|
|
|
|
6.870,0 |
13.700,0 |
k |
Trung tâm QL và KT Công trình Thủy lợi (Sử dụng từ nguồn thu nước thô để trồng, chăm sóc rừng) |
ha |
|
|
|
|
|
827,0 |
|
|
|
|
|
363,0 |
1.190,0 |
* |
Trồng rừng bảo vệ hồ Núi Nhan |
ha |
8,4 |
|
|
|
|
490,0 |
|
|
|
|
|
|
490,0 |
* |
Chăm sóc rừng trồng năm 2 |
ha |
9,2 |
|
|
|
|
86,0 |
8,4 |
|
|
|
|
88,0 |
174,0 |
- |
Hạ lưu Đá Đen |
ha |
9,2 |
|
|
|
|
86,0 |
|
|
|
|
|
|
86,0 |
- |
Vành đai Núi Nhan |
ha |
|
|
|
|
|
|
8,4 |
|
|
|
|
88,0 |
88,0 |
* |
Chăm sóc rừng trồng năm 3 |
ha |
27,3 |
|
|
|
|
251,0 |
9,2 |
|
|
|
|
85,0 |
336,0 |
- |
Vành đai Đá Đen |
ha |
24,8 |
|
|
|
|
228,0 |
|
|
|
|
|
|
228,0 |
- |
Hạ lưu Đá Đen |
ha |
2,5 |
|
|
|
|
23,0 |
9,2 |
|
|
|
|
85,0 |
108,0 |
* |
Chăm sóc năm 4 |
ha |
|
|
|
|
|
|
27,3 |
|
|
|
|
190,0 |
190,0 |
|
Vành đai Đá Đen |
ha |
|
|
|
|
|
|
24,8 |
|
|
|
|
172,0 |
172,0 |
|
Hạ lưu Đá Đen |
ha |
|
|
|
|
|
|
2,5 |
|
|
|
|
18,0 |
18,0 |
m |
BQL các Khu Công nghiệp (Các Khu công nghiệp thực hiện) |
ha |
133,6 |
|
|
|
|
3.340,0 |
63,6 |
|
|
|
|
1.589,0 |
4.929,0 |
n |
Doanh nghiệp trên địa bàn TP. Vũng Tàu |
ha |
100,0 |
|
|
|
|
6.939,0 |
100,0 |
|
|
|
|
7.380,0 |
14.319,0 |
6 |
Hợp phần 6: Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng trong LN |
|
|
|
13.000,0 |
|
|
|
|
9.653,0 |
|
|
|
|
22.653,0 |
a |
BQL Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
|
1,0 |
1.653,0 |
|
|
|
|
1.653,0 |
- |
Sửa chữa nâng cấp hệ thống tưới nước và sửa chữa Vườn ươm giống cây LN |
Cái |
|
|
|
|
|
|
1,0 |
1.653,0 |
|
|
|
|
1.653,0 |
b |
BQL Khu BTTN BC-PB |
|
|
|
13.000,0 |
|
|
|
3,5 |
6.500,0 |
|
|
|
|
19.500,0 |
- |
Sửa chữa hàng rào bảo vệ rừng |
km |
2,8 |
|
5.000,0 |
|
|
|
1,5 |
5.000,0 |
|
|
|
|
10.000.0 |
- |
Sửa chữa đường tuần tra bảo vệ rừng (giai đoạn 2) |
km |
21,0 |
|
8.000,0 |
|
|
|
2,0 |
1.500,0 |
|
|
|
|
9.500,0 |
c |
Chi cục Kiểm lâm |
|
|
|
|
|
|
|
1,0 |
1.500,0 |
|
|
|
|
1.500,0 |
- |
Sửa chữa Trạm Kiểm lâm địa bàn BC |
Công trình |
|
|
|
|
|
|
1,0 |
1.500,0 |
|
|
|
|
1.500.0 |
|
TỔNG CỘNG THEO NGUỒN VỐN: |
|
|
1.900,0 |
31.895,0 |
3.323,5 |
5.274,0 |
29.186,0 |
|
24.448,3 |
7.223,4 |
5.479,6 |
2.971,0 |
25.042,0 |
136.742,9 |
|
TỔNG HỢP THEO NĂM ĐẦU TƯ: |
|
|
71.578,6 |
|
65.164,3 |
136.742,9 |
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2021 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 27/01/2021
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt tổng biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Giang năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 13/04/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 quyết định tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính; tổng số người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, 161/2018/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế trong các tổ chức hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán ngân sách thành phố Cần Thơ năm 2018 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 16/03/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2020 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh Kon Tum năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Đề án thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 23/05/2018
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/05/2018
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về nhiệm vụ kinh tế - văn hóa - xã hội năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán và phân bổ dự toán ngân sách thành phố Hải Phòng năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/03/2018
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chỉ ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2017 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 15/04/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2017 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về giao biên chế công chức hành chính; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về thông qua Đề án thành lập Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 07/11/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về phê chuẩn dự toán ngân sách tỉnh Hà Nam và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh khóa IV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 29/08/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái năm 2016 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai năm 2016 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 Quy chế hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2015 về nhiệm vụ kinh tế - văn hóa - xã hội năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2015 về Chương trình công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 30/08/2016
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2015 về đề nghị công nhận xã đảo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2011 ban hành Quy chế hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2008 bãi bỏ Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định tạm thời mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2006 bổ sung Nghị quyết 16/2005/NQ-HĐND phê chuẩn sửa đổi chế độ Danh mục và mức thu phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 07/08/2012
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2006 hủy bỏ Nghị quyết 03/2006/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 12/12/2012
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 1999 về tờ trình trình bày tại kỳ họp lần thứ 11, Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá V Ban hành: 11/02/1999 | Cập nhật: 19/12/2012