Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 2314/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 09/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2314/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 09 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 25/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bình Định tại Tờ trình số 128/TTr-SGTVT ngày 27/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 23 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bình Định (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Giao thông Vận tải cụ thể hóa thực thi áp dụng phương án đơn giản 23 thủ tục hành chính đã được xác định tại Điều 1 của Quyết định này;
Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Giao thông Vận tải và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành theo Quyết định số 2314/QĐ-UBND ngày 09/7/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
I. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu (Mã TTHC: T-BDI-281070-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 05 ngày còn 10 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
II. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn (Mã TTHC: T-BDI-280991-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 05 ngày còn 10 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
III. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (Mã TTHC: T-BDI-281076-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
IV. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến (Mã TTHC: T-BDI-281073-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 05 ngày còn 10 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
V. Thủ tục: Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (Mã TTHC: T-BDI-281074-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
VI. Thủ tục: Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (Mã TTHC: T-BDI-281072-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
VII. Thủ tục: Sang tên xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông Vận tải quản lý (Mã TTHC: T-BDI-281071-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
VIII. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo (Mã TTHC: T-BDI-281062-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ thiết kế; cần giảm thời gian giải quyết 02 ngày còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
IX. Thủ tục: Cấp mới Giấy phép lái xe (Mã TTHC: T-BDI-282383-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
X. Thủ tục: Cấp Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Bình Định (Mã TTHC: T-BDI-265401-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định 10 ngày làm việc kể từ khi đạt kết quả sát hạch; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Điều chỉnh điểm a, Khoản 3, Điều 8 Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 19/6/2014 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Bình Định. Việc này, Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm xây dựng văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XI. Thủ tục: Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác (Mã TTHC: T- BDI-280914-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 02 ngày còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XII. Thủ tục: Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ (Mã TTHC: T-BDI-280915-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 02 ngày còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XIII. Thủ tục: Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào quốc lộ (Mã TTHC: T-BDI-280916-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XIV. Thủ tục: Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang khai thác đối với đoạn, tuyến quốc lộ thuộc phạm vi được giao quản lý (Mã TTHC: T-BDI-280918-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 02 ngày còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XV. Thủ tục: Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác (Mã TTHC: BGTVT-BDI-285501)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định trong 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 02 ngày còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XVI. Thủ tục: Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa (Mã TTHC: T-BDI-281078-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XVII. Thủ tục: Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa (Mã TTHC: T-BDI-281079-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XVIII. Thủ tục: Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật (Mã TTHC: T-BDI-281080-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XIX. Thủ tục: Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện (Mã TTHC: T-BDI-281081-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XX. Thủ tục: Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện (Mã TTHC: T-BDI-281082-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XXI. Thủ tục: Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác (Mã TTHC: T-BDI-281083-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XXII . Thủ tục: Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mã TTHC: T-BDI-281085-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XXIII. Thủ tục: Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề), chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông Vận tải (Mã TTHC: T-BDI-281824-TT)
1. Nội dung đơn giản hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải quyết 02 ngày còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức./.
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Quyết định 225/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 368/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với các cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 225/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 225/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công mới thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch và đề cương khảo sát, kiểm định, chi phí dự toán thực hiện lập quy trình bảo trì 48 công trình dân dụng chưa có quy trình bảo trì năm 2015 Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020” Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2015 Ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tổ chức thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ và Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ và một phần Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2015 về công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2014 Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với khai thác tài nguyên Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận, tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục thực hiện cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên đến công tác và học tập tại Trường Đại học Tân Trào Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô tại Bến xe ô tô khách tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện trong tỉnh Đồng Tháp thực hiện Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về xử lý công trình xây dựng, ănten và cây trồng vi phạm công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh lộ trình và quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí thu gom rác thải thuộc Dự án vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý nguồn vốn ứng trước và ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về việc tiếp nhận, quản lý đối tượng là người lang thang; người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định; người là nạn nhân bị mua bán trở về tại Trung tâm Hỗ trợ người lang thang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2012/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô (kể cả ô tô điện) và ấn định giá bán đối với cơ sở kinh doanh ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy chế xét, cho phép và quản lý sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp và quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc rà soát quy định, thủ tục hành chính và cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2014 về Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống phát thanh, truyền hình tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ mức chi phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động dạy, học thêm tại Quyết định 45/2012/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn Hà Nội Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp soạn thảo, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích cấp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn tổ chức và đổi tên Trung tâm tư vấn đầu tư Ninh Bình thành Trung tâm xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp Ninh Bình Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 172/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt bổ sung (đợt 02 và đợt 03) dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư công trình: điều chỉnh tuyến QL32C đoạn qua thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ - thuộc địa bàn xã Minh Phương, thành phố Việt Trì do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 nguồn vốn ngân sách tỉnh Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết đinh 225/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định tạm thời mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 07/04/2011