Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, trình tự, thủ tục hưởng chính sách ưu đãi, tiêu chí, thủ tục công nhận dự án công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020
Số hiệu: | 23/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Huỳnh Thanh Điền |
Ngày ban hành: | 25/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2015/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 25 tháng 3 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/3/2002;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13/11/2008;
Căn cứ Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục Công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm Công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
Căn cứ Nghị quyết số 106/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 10 về “Cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An”;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 152/TTr-KH&CN ngày 09/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với dự án công nghệ cao; hồ sơ, trình tự, thủ tục hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư; tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận dự án công nghệ cao thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 28/3/2014 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư các dự án công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO; HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HƯỞNG CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ; TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2015/QĐ –UBND ngày 25 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An)
Quyết định này quy định chính sách, hỗ trợ đầu tư đối với dự án công nghệ cao; tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận dự án công nghệ cao thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh; hồ sơ, trình tự, thủ tục hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước là chủ đầu tư Dự án ứng dụng công nghệ cao, Dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao, Dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (gọi tắt là dự án công nghệ cao) được Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (gọi tắt là các cơ quan Trung ương) cấp Giấy chứng nhận.
2. Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước là chủ đầu tư Dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao, Dự án ứng dụng công nghệ cao được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận.
3. Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước là chủ đầu tư Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Công nghệ cao, Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập.
1. Về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng:
a) San lấp mặt bằng: Nhà đầu tư tự bỏ vốn để san lấp mặt bằng trong hàng rào dự án được UBND tỉnh hỗ trợ tối đa 50% chi phí trên cơ sở thiết kế, dự toán và số liệu quyết toán thực tế được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, phê duyệt nhưng không vượt quá các mức sau: 03 tỷ đồng cho các dự án có tổng mức đầu tư từ 50 tỷ đến 100 tỷ đồng; 05 tỷ đồng cho các dự án có tổng mức đầu tư trên 100 tỷ đến 200 tỷ đồng; 07 tỷ đồng cho các dự án có tổng mức đầu tư trên 200 tỷ đồng.
b) Đường giao thông: Được tỉnh đầu tư xây dựng không quá 7km đường giao thông từ trục chính (đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện) vào trung tâm vùng nguyên liệu tập trung như: Chè, cà phê, cam, dứa, chuối, cỏ, cây cao lương... có diện tích quy mô từ 100 ha trở lên, phục vụ cho công nghiệp chế biến trong các dự án công nghệ cao.
c) Cấp điện: Tỉnh cam kết cấp điện đến hàng rào của dự án, hoặc trung tâm vùng nguyên liệu của dự án theo nhu cầu phụ tải và cấp điện áp.
d) Hạ tầng công nghệ thông tin và viễn thông: Được tỉnh đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật thông tin, đường truyền Internet tốc độ cao đến các Khu Công nghệ thông tin tập trung của tỉnh.
2. Về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
a) Thuê chuyên gia: Được tỉnh hỗ trợ 30% giá trị hợp đồng thuê chuyên gia (mỗi hợp đồng là 01 chuyên gia) có thời hạn từ 06 tháng trở lên cho các nhiệm vụ cần thiết của dự án công nghệ cao, nhưng không quá 03 hợp đồng các loại/dự án/năm. Mức hỗ trợ tối đa không quá 150 triệu đồng/hợp đồng/năm. Thời gian hỗ trợ không quá 02 năm/01dự án.
b) Hỗ trợ đào tạo nghề: Nhà đầu tư ký hợp đồng với người lao động (quản lý, kỹ thuật, nghiệp vụ) trong các dự án công nghệ cao có xác định thời hạn từ 24 tháng trở lên và gửi đi đào tạo tại các cơ sở đào tạo nghề trong, ngoài tỉnh hoặc đào tạo tại cơ sở sản xuất của nhà đầu tư, có chứng chỉ sơ cấp nghề trở lên được tỉnh hỗ trợ một lần kinh phí đào tạo tương ứng 1,5 mức lương cơ sở/người.
3. Hỗ trợ về cung cấp nguồn nước: Được áp dụng đơn giá thấp nhất trong việc khai thác, sử dụng nước từ các sông, suối, hồ, đập trên địa bàn.
4. Hỗ trợ về công nghệ và thiết bị:
Được tỉnh hỗ trợ kinh phí cho các nội dung sau: Chuyển giao công nghệ; đầu tư trang thiết bị, máy móc; sản xuất thử nghiệm. Kinh phí hỗ trợ tối đa không quá 30% của tổng mức đầu tư các nội dung trên và được UBND tỉnh phê duyệt nhưng không quá 3 tỷ đồng/dự án ứng dụng công nghệ cao, không quá 5 tỷ đồng/dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
1. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí cho các nội dung đầu tư ứng dụng và phát triển Công nghệ cao như: Chuyển giao công nghệ; đầu tư trang thiết bị, máy móc; sản xuất thử nghiệm; đào tạo và thuê chuyên gia để thực hiện dự án.
2. Mức hỗ trợ: Tối đa không quá 30% của tổng mức đầu tư các nội dung tại khoản 1 điều này nhưng không quá 3 tỷ đồng/dự án ứng dụng công nghệ cao, không quá 5 tỷ đồng/dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
1. Về bồi thường, giải phóng mặt bằng
Tỉnh cam kết bàn giao mặt bằng sạch cho các nhà đầu tư. Trường hợp, nhà đầu tư ứng trước kinh phí để địa phương bồi thường hoặc tự thỏa thuận bồi thường về đất, tài sản trên đất và chi phí hỗ trợ (nếu có) theo phương án được cấp thẩm quyền phê duyệt thì khoản kinh phí này được tỉnh hoàn trả theo đơn giá của nhà nước trong thời hạn từ 1- 5 năm kể từ ngày bàn giao mặt bằng.
2. Về san lấp mặt bằng trong hàng rào dự án
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% chi phí san lấp mặt bằng trên cơ sở thiết kế, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo số liệu quyết toán thực tế được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra nhưng không vượt quá 300 triệu đồng/1ha.
Điều 6. Hồ sơ, thủ tục hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
1. Hồ sơ: Hồ sơ được lập thành 02 bộ (01 bộ gốc và 01 bộ phô tô) nộp trực tiếp văn thư hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tài chính. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ; (theo mẫu Phụ lục 1)
- Văn bản của Sở KH&CN đề nghị giải quyết chính sách ưu đãi, hỗ trợ;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao không có chứng thực nhưng có bản chính kèm theo để đối chiếu) Giấy chứng nhận dự án công nghệ cao do cơ quan Trung ương cấp (đối với dự án công nghệ cao do cơ quan Trung ương cấp giấy chứng nhận) hoặc Quyết định công nhận dự án công nghệ cao (đối với dự án công nghệ cao do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận) hoặc Quyết định thành lập Khu công nghệ cao, Khu nông nghiệp công nghệ cao của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng xây dựng;
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định kèm hồ sơ pháp lý, quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành của cấp có thẩm quyền (nếu có), Hợp đồng nhập thiết bị và Hợp đồng chuyển giao công nghệ (theo Nghị định số 11/2005/NĐ-CP ngày 02/02/2005 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ và Thông tư số 30/2005/TT-BKHCN ngày 30/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn một số Điều của Nghị định 11/2005/NĐ-CP);
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Trình tự, thủ tục:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài chính có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
b) Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài chính phải có công văn gửi cho chủ đầu tư yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi lại Sở Tài chính.
c) Đối với trường hợp nhận đủ hồ sơ hoặc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này, trong thời hạn 16 ngày làm việc, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Tài chính trình, UBND tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ ưu đãi đối với dự án.
Điều 7. Tiêu chí xác định Dự án ứng dụng công nghệ cao
Dự án ứng dụng công nghệ cao phải đáp ứng được các tiêu chí sau đây:
- Công nghệ được sử dụng trong dự án ứng dụng công nghệ cao phải là công nghệ thế hệ mới và thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư và phát triển trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Hệ thống quản lý chất lượng của dự án đạt các tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 , CMM hoặc GMP (tuỳ theo đặc thù dự án ứng dụng công nghệ cao áp dụng tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế).
- Tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trong lĩnh vực hoạt động của dự án theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường như ISO 14000, ...
- Được đánh giá là đã mang lại hiệu quả về kinh tế xã hội và khoa học công nghệ.
Điều 8. Tiêu chí xác định Dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao
Dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao phải đáp ứng được các tiêu chí sau đây:
- Sản xuất sản phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Đã tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường và có thể thay thế sản phẩm nhập khẩu; đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quốc tế;
- Dây chuyền công nghệ đạt trình độ tiên tiến và được điều khiển theo chương trình. Các thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ được cập nhật các công nghệ mới trong lĩnh vực hoạt động của dự án cách thời điểm đầu tư không quá 05 năm;
- Hệ thống quản lý chất lượng của dự án đạt các tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 , CMM hoặc GMP (tuỳ theo đặc thù dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao áp dụng tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế);
- Tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trong lĩnh vực hoạt động của dự án theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường như ISO 14000, ...
- Được đánh giá là đã mang lại hiệu quả về kinh tế xã hội và khoa học công nghệ.
1. Quy định về hồ sơ: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ Nghệ An. Hồ sơ được lập thành 09 bộ, trong đó có 01 bộ gốc và 08 bộ phô tô.
a) Hồ sơ đề nghị công nhận Dự án ứng dụng công nghệ cao, gồm:
- Đơn đề nghị công nhận (theo Phụ lục 2a);
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao không có chứng thực nhưng có bản chính kèm theo để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thuyết minh Dự án ứng dụng công nghệ cao (theo Phụ lục 3);
b) Hồ sơ đề nghị công nhận Dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao, gồm:
- Đơn đề nghị công nhận (theo Phụ lục 2b);
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao không có chứng thực nhưng có bản chính kèm theo để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thuyết minh Dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao (theo phụ lục 4)
2. Trình tự và thủ tục đề nghị công nhận:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định hồ sơ.
a) Hội đồng thẩm định gồm 9 đến 11 thành viên, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ làm Chủ tịch hội đồng thẩm định, các thành viên là các nhà quản lý, nhà khoa học, chuyên gia có liên quan trong lĩnh vực cần thẩm định.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định:
- Thẩm định hồ sơ của dự án, tổ chức kiểm tra, đánh giá về thực trạng và kết quả của dự án đã thực hiện.
- Phiên họp của Hội đồng thẩm định phải tiến hành trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có quyết định thành lập và phải có mặt ít nhất hai phần ba số thành viên hội đồng thẩm định;
- Thư ký Hội đồng cung cấp tài liệu có liên quan cho các thành viên Hội đồng trước khi họp ít nhất 05 ngày làm việc.
c) Nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định: Hội đồng thẩm định hoạt động theo nguyên tắc tập thể, bỏ phiếu kín về việc đồng ý hay không đồng ý quyết định công nhận và kết quả theo đa số khi có ít nhất hai phần ba số thành viên đồng ý.
d) Trên cơ sở kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ hoàn thiện hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận.
e) Kinh phí phục vụ công tác thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận Dự án ứng dụng công nghệ cao và sản xuất sản phẩm công nghệ cao bao gồm: phô tô, in ấn tài liệu, xăng xe, công tác phí, lưu trú đi khảo sát thực tế, thù lao các thành viên hội đồng,... được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của Sở Khoa học và Công nghệ. Định mức chi thù lao họp Hội đồng thẩm định thực hiện theo quy định tại Quyết định số 105/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh Nghệ An, về việc ban hành định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án KHCN có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Nghệ An quản lý.
3. Quyết định công nhận dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao là căn cứ để hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của UBND tỉnh tại Điều 4 Quy định này và các ưu đãi, hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Trường hợp các chính sách ưu đãi được xem xét hỗ trợ theo quy định này cũng được xem xét hỗ trợ tại các quy định khác của cấp có thẩm quyền thì chỉ được hưởng hỗ trợ theo một chính sách (do doanh nghiệp lựa chọn theo mức hỗ trợ có lợi nhất cho doanh nghiệp).
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
b) Hướng dẫn các chủ đầu tư dự án công nghệ cao đăng ký cấp Giấy chứng nhận Dự án công nghệ cao theo quy định tại Thông tư số 32/2011/TT-BKH&CN ngày 15/11/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, các nhà quản lý, nhà khoa học có liên quan trong việc hướng dẫn lập hồ sơ và tổ chức thành lập hội đồng khoa học thẩm định hồ sơ đề nghị UBND tỉnh quyết định công nhận đối với các dự án công nghệ cao đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
d) Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ và nhà đầu tư xác định nhu cầu thuê chuyên gia cho các nhiệm vụ cần thiết, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định số lượng chuyên gia được hỗ trợ;
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội và nhà đầu tư xác định nhu cầu đào tạo đối với công nhân kỹ thuật trong vùng dự án;
e) Hàng năm, trên cơ sở Quyết định 49/2010/QĐ-TTg ngày 19/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh Nghệ An Ban hành Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư và phát triển tại Nghệ An để thu hút các nhà đầu tư;
g) Đôn đốc chủ đầu tư các Dự án ứng dụng công nghệ cao, Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, Dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghệ cao, Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao báo cáo tình hình thực hiện hàng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định;
h) Chủ trì phối hợp các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, quản lý hoạt động và chất lượng đối với sản phẩm hàng hóa của các Dự án công nghệ cao trên địa bàn tỉnh; tham mưu, kiến nghị các cơ quan trung ương, UBND tỉnh xử lý các vi phạm và thu hồi Giấy chứng nhận, Quyết định công nhận khi doanh nghiệp vi phạm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư dự án công nghệ cao đăng ký cấp Giấy chứng nhận Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Thông tư số 50/2011/TT-BNN&PTNT ngày 15/7/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
b) Xác nhận vùng nguyên liệu tập trung có quy mô từ 100 ha trở lên của chủ đầu tư các dự án công nghệ cao.
3. Sở Tài chính
a) Cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư các Dự án Công nghệ cao; Dự án đầu tư phát triển hạ tầng Khu công nghệ cao, Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức tham mưu kinh phí hỗ trợ đối với các Dự án Công nghệ cao; Dự án đầu tư phát triển hạ tầng Khu công nghệ cao, Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An trình UBND tỉnh quyết định, làm căn cứ hoàn trả vốn hoặc ưu đãi, hỗ trợ nhà đầu tư;
c) Hàng năm căn cứ vào nhu cầu hỗ trợ, ưu đãi đối với Dự án Công nghệ cao; Dự án đầu tư phát triển hạ tầng Khu công nghệ cao, Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và khả năng cân đối ngân sách địa phương để bố trí nguồn kinh phí hỗ trợ đầu tư bảo đảm thực hiện kịp thời, có hiệu quả theo các chính sách ưu đãi, hỗ trợ tại Quyết định này.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Cân đối, bố trí nguồn vốn xây dựng cơ bản đối với dự án được UBND tỉnh đầu tư để bảo đảm thực hiện kịp thời, có hiệu quả theo các chính sách ưu đãi, hỗ trợ tại quyết định này;
b) Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh các nội dung được hưởng ưu đãi đầu tư trên địa bàn.
5. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã.
a) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phối hợp, hướng dẫn các chủ đầu tư triển khai thực hiện có hiệu quả Dự án ứng dụng công nghệ cao, Dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao, Dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng Khu công nghệ cao, Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra, xử lý các vi phạm đối với các Dự án công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
6. Trách nhiệm của nhà đầu tư
a) Phối hợp tốt với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã có liên quan để thực hiện tốt Quy định này.
b) Sử dụng kinh phí được hỗ trợ, ưu đãi đúng mục đích, phục vụ sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
c) Định kỳ 6 tháng một lần báo cáo tình hình triển khai thực hiện dự án cho Sở KH&CN để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
Đối với các dự án công nghệ cao đã triển khai nhưng chưa được hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ thì được UBND tỉnh xem xét hỗ trợ theo Quy định này.
Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các tổ chức, cá nhân phổ biến, thực hiện tốt Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Vinh; các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Nghệ An, ngày ....... tháng ..... năm .........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Kính gửi: |
UBND tỉnh Nghệ An |
1. Thông tin chung:
- Tên doanh nghiệp/Chủ dự án đề nghị:
- Trụ sở doanh nghiệp/ Dự án:
- Tài khoản:
- Số điện thoại: Fax :
2. Đại diện pháp luật của doanh nghiệp/ Dự án:
- Họ và tên: Chức vụ:
- Hộ khẩu thường trú:
3. Nội dung đề nghị hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư:
- Dự án công nghệ cao được các cơ quan Trung ương cấp giấy chứng nhận.
- Dự án công nghệ cao được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận
- Dự án đầu tư phát triển hạ tầng Khu công nghệ cao, Khu nông nghiệp công nghệ cao
4. Tình hình thực hiện (đã thực hiện, đang thực hiện):
5. Hồ sơ đề nghị hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: ...............................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
6. Cam kết của doanh nghiệp/ Chủ dự án: Chúng tôi xin cam đoan thực hiện nghiêm túc mọi quy định hiện hành, sử dụng đúng khoản kinh phí được tỉnh hỗ trợ./.
|
Đại diện doanh nghiệp đề nghị (Ký tên đóng dấu) |
Phụ lục 2a: Biểu mẫu đơn đề nghị công nhận
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
..........., ngày....... tháng ...... năm ..........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An |
1. Thông tin chung
Tên tổ chức đề nghị:
Địa chỉ liên hệ:
Địa điểm thực hiện dự án:
Số điện thoại: Fax :
2. Thực hiện dự án đầu tư...... theo Quyết định đầu tư, Giấy phép đầu tư (nếu có)
3. Chúng tôi xin chuyển đến Quý Sở hồ sơ sau :
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao không có chứng thực nhưng có bản chính kèm theo để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao.
- Bản xác nhận của cơ quan chủ quản/ quản lý (nếu có).
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Sở xem xét và cấp Quyết định công nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.
|
Đại diện tổ chức đề nghị (Ký tên-đóng dấu) |
THUYẾT MINH DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
I. Thông tin chung |
|||||||||||
1 |
Tên Dự án: |
||||||||||
|
|||||||||||
2 |
Cấp quản lý (nếu có): |
||||||||||
|
|||||||||||
3 |
Thời gian, địa điểm hoạt động của dự án: |
||||||||||
|
|||||||||||
4 |
Kinh phí: |
||||||||||
Tổng kinh phí đầu tư : triệu đồng (hoặc USD) Các giai đoạn đầu tư : · Giai đoạn 1 triệu đồng (hoặc USD) · Giai đoạn 2 triệu đồng (hoặc USD) · … Xuất xứ nguồn vốn : · Từ ngân sách nhà nước: triệu đồng · Từ vốn tự có của doanh nghiệp: triệu đồng (hoặc USD) · Từ các nguồn vốn khác: triệu đồng (hoặc USD) Hình thức đầu tư |
|||||||||||
5 |
Tổ chức chủ trì dự án ứng dụng công nghệ cao (nếu có) |
||||||||||
Tên tổ chức: Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: Điện thoại: Fax: E-mail: Địa chỉ: |
|||||||||||
6 |
Đại diện tổ chức/cá nhân chủ trì dự án ứng dụng công nghệ cao |
||||||||||
Họ và tên: Học hàm/học vị: Điện thoại: Fax: E-mail: Địa chỉ: |
|||||||||||
7 |
Các tổ chức phối hợp thực hiện dự án ứng dụng công nghệ cao |
||||||||||
TT |
Tên tổ chức |
Địa chỉ |
Cơ quan chủ quản |
||||||||
1 |
|
|
|
||||||||
8 |
Xuất xứ dự án ứng dụng công nghệ cao (nguồn hình thành, mục tiêu chung của dự án): |
||||||||||
9 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu, ứng dụng, phát triển và làm chủ công nghệ của dự án ở trong và ngoài nước (thể hiện rõ quan điểm của tổ chức, cá nhân chủ trì dự án về tính cấp thiết của dự án ứng dụng công nghệ cao đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam) |
||||||||||
9.1. Ngoài nước: 9.2. Trong nước: |
|||||||||||
II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu |
|||||||||||
10 |
Mục tiêu của dự án ứng dụng công nghệ cao |
||||||||||
10.1. Mục tiêu kinh tế-xã hội (dự án ứng dụng công nghệ cao giải quyết những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế –xã hội của đất nước, của địa phương,... ) 10.2. Mục tiêu về khoa học và công nghệ (ưng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ gì ? thuộc lĩnh vực nào, ở trình độ nào so với trong khu vực và quốc tế,...) |
|||||||||||
11 |
Nội dung dự án ứng dụng công nghệ cao |
||||||||||
11.1. Giải trình công nghệ của dự án ứng dụng công nghệ cao: · Nêu tóm tắt công nghệ của dự án, quy trình công nghệ, đặc điểm nổi bật của công nghệ. · Giải trình rõ công nghệ của dự án là thế hệ công nghệ mới và phải thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển quy định tại Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 07 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ. · Yếu tố trực tiếp về công nghệ: sự hoàn thiện của công nghệ; phương án lựa chọn công nghệ (phân tích, so sánh ưu nhược điểm của từng phương án và trên cơ sở xem xét tính hoàn thiện của công nghệ); mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ; tính mới của công nghệ; tính thích hợp của công nghệ; phương án lựa chọn công nghệ. · Yếu tố gián tiếp của công nghệ: nguồn cung cấp nguyên vật liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với dây chuyền công nghệ dự án; hiệu quả của công nghệ đối với sự phát triển của địa phương ngành sản xuất; ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ cao có sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước. · Giải trình rõ việc thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về chuyển giao công nghệ (nếu có), trong đó yêu cầu thông tin về giá trị hợp đồng, bản quyền, thời hạn,... 11.2. Giải trình dự án đáp ứng một trong các trường hợp sau: · Sử dụng kết quả nghiên cứu về công nghệ cao để đổi mới công nghệ, đổi mới và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm góp phần hiện đại hóa hoặc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới ở Việt Nam; · Sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghệ cao nhằm hoàn thiện công nghệ; · Làm chủ, thích nghi công nghệ cao nhập từ nước ngoài vào điều kiện thực tế Việt Nam, có sử dụng nguyên liệu, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước thay thế nhập khẩu. 11.3. Giải trình về lực lượng lao động tham gia dự án: số lao động có bằng đại học trở lên trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển bảo đảm thực hiện được các hoạt động của dự án (kèm theo các văn bằng, chứng chỉ). 11.4. Giải trình về hoạt động triển khai thực hiện nghiên cứu và phát triển của dự án: Tổng chi bình quân cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam hàng năm phải đạt ít nhất 1% tổng doanh thu của dự án. Nội dung chi hoạt động nghiên cứu - phát triển, với các nội dung chi hoạt động nghiên cứu và phát triển bao gồm: · Tiền lương, tiền công, phụ cấp cho các cán bộ nghiên cứu và phục vụ nghiên cứu; thù lao cho các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các kết quả nghiên cứu; tiền công cho các đối tượng lao động khác tham gia và phục vụ nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học liên quan đến nội dung nghiên cứu của dự án; chi cho đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nghiên cứu. · Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, nhiên liệu, năng lượng, phục vụ cho nghiên cứu. · Mua sản phẩm mẫu, tài liệu, số liệu quan trắc, số liệu điều tra, thông tin điện tử, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ cho nghiên cứu. · Thuê cơ sở, trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu, thí nghiệm và thử nghiệm. 11.5. Giải trình hệ thống quản lý chất lượng của dự án: theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế. 11.6. Giải trình việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của dự án: các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường (đặc biệt là nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường); các giải pháp công nghệ xử lý môi trường; những thuận lợi và khó khăn trong việc bảo vệ môi trường đối với địa điểm thực hiện dự án. 11.7. Những vấn đề khác có liên quan (nếu có): · Sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng khai thác, cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán thành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại, khả năng sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả năng sử dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường). · Năng lực chuyên môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả nợ,...) của doanh nghiệp. · Hiệu quả của dự án đối với kinh tế - xã hội (tạo ra năng lực sản xuất mới, ngành nghề mới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế của chủ dự án, v.v...), đối với địa phương, ngành (nâng cao trình độ công nghệ của ngành, góp phần đổi mới công nghệ của địa phương,...). · Lao động và đào tạo. · An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ. · ... |
|||||||||||
12 |
Tiến độ thực hiện |
||||||||||
STT |
Nội dung trọng tâm |
Sản phẩm phải đạt |
Thời gian Thực hiện |
Ghi chú (Ghi rõ nội dung dự án) |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|||||||
III. Kết quả của dự án ứng dụng công nghệ cao |
|||||||||||
13 |
Dạng kết quả dự kiến của dự án |
||||||||||
Dây chuyền công nghệ, sản phẩm, thiết bị, máy móc, vật liệu, giống cây trồng, giống gia súc, các kết quả khác. |
|||||||||||
14 |
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với kết quả dự án |
||||||||||
STT |
Kết quả dự án và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Ghi chú |
|||||||
Cần đạt |
Mẫu tương tự |
||||||||||
Trong nước |
Thế giới |
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|||||
15 |
Hiệu quả của dự án |
||||||||||
· Hiệu quả về khoa học và công nghệ · Hiệu quả về kinh tế · Hiệu quả về xã hội |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng Tổ chức chủ trì dự án (nếu có) (Ký tên, họ và tên, đóng dấu) |
................, ngày tháng năm 20.... Đại diện tổ chức/cá nhân chủ trì dự án (Ký tên, họ và tên) |
Phụ lục 2b: Biểu mẫu đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Nghệ An, ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
DỰ ÁN SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An |
1. Thông tin chung:
Tên doanh nghiệp đề nghị:
Trụ sở doanh nghiệp:
Số điện thoại: Fax :
2. Đại diện doanh nghiệp
Họ và tên: Chức vụ:
Số Chứng minh nhân dân/ hoặc Hộ chiếu còn giá trị: số:.. ngày cấp.... nơi cấp
Hộ khẩu thường trú:
3. Chúng tôi xin chuyển đến Quý Sở hồ sơ sau :
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao không có chứng thực nhưng có bản chính kèm theo để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Bản thuyết minh dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Sở xem xét đề nghị UBND tỉnh công nhận dự án sản xuất sản phẩm Công nghệ cao.
|
Đại diện tổ chức đề nghị (Ký tên-đóng dấu) |
THUYẾT MINH DOANH NGHIỆP ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO
I. Thông tin chung |
|||||||||||
1 |
Tên dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao: |
||||||||||
2 |
Tên doanh nghiệp thành lập mới: |
||||||||||
3 |
Thời gian, địa điểm hoạt động của dự án: |
||||||||||
4 |
Kinh phí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao: |
||||||||||
Tổng kinh phí đầu tư : triệu đồng (hoặc USD) Các giai đoạn đầu tư : · Giai đoạn 1 triệu đồng (hoặc USD) · Giai đoạn 2 triệu đồng (hoặc USD) · … Xuất xứ nguồn vốn : · Từ ngân sách nhà nước: triệu đồng · Từ vốn tự có của doanh nghiệp: triệu đồng (hoặc USD) · Từ các nguồn vốn khác: triệu đồng (hoặc USD) Hình thức đầu tư: |
|||||||||||
5 |
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao |
||||||||||
Tên viết tắt (nếu có): Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có): Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: Điện thoại: Fax: E-mail: Địa chỉ: |
|||||||||||
6 |
Đại diện doanh nghiệp |
||||||||||
Họ và tên: Chứng minh nhân dân/ Số hộ chiếu còn giá trị: Hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Fax: E-mail: Địa chỉ: |
|||||||||||
7 |
Các tổ chức phối hợp thực hiện dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao |
||||||||||
TT |
Tên tổ chức |
Địa chỉ |
Ghi chú |
||||||||
1 |
|
|
|
||||||||
8 |
Xuất xứ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao (nguồn hình thành, mục tiêu chung của dự án): |
||||||||||
9 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu, ứng dụng, phát triển, làm chủ công nghệ và sản xuất sản phẩm của dự án ở trong và ngoài nước (thể hiện rõ quan điểm của doanh nghiệp về tính cấp thiết của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam) |
||||||||||
9.1. Ngoài nước: 9.2. Trong nước: |
|||||||||||
II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu |
|||||||||||
10 |
Mục tiêu của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao |
||||||||||
10.1. Mục tiêu kinh tế-xã hội (dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao giải quyết những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế –xã hội của đất nước, của địa phương, ... ) 10.2. Mục tiêu về khoa học và công nghệ (ứng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ sản xuất sản phẩm gì? Sản phẩm tạo ra của dự án đạt trình độ nào so với trong khu vực và quốc tế,...) |
|||||||||||
11 |
Nội dung dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao |
||||||||||
11.1. Giải trình công nghệ của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao: · Nêu tóm tắt công nghệ của dự án, quy trình công nghệ, đặc điểm nổi bật của công nghệ. · Yếu tố trực tiếp về công nghệ: sự hoàn thiện của công nghệ; mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ; tính mới của công nghệ; tính thích hợp của công nghệ; phương án lựa chọn công nghệ. · Yếu tố gián tiếp của công nghệ: nguồn cung cấp nguyên vật liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với dây chuyền công nghệ dự án; hiệu quả của công nghệ đối với sự phát triển của địa phương ngành sản xuất; ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ cao có sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước. · Giải trình rõ việc thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về chuyển giao công nghệ (nếu có), trong đó yêu cầu thông tin về giá trị hợp đồng, bản quyền, thời hạn,... 11.2. Giải trình các đặc điểm của sản phẩm tạo ra của dự án: · Giải trình rõ sản phẩm tạo ra phải thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển quy định tại Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 07 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ hoặc quyết định của UBND tỉnh Nghệ An. · Giải trình về chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng, mức độ thân thiện với môi trường, và khả năng thay thế sản phẩm nhập khẩu của sản phẩm. · Dự báo nhu cầu thị trường (trong và ngoài nước) có tính đến các sản phẩm cùng loại, độ tin cậy của dự báo; dự báo thị phần của sản phẩm do công nghệ tạo ra, tỷ lệ xuất khẩu; tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được áp dụng; khả năng cạnh tranh (về chất lượng, mẫu mã, giá thành) của sản phẩm do công nghệ tạo ra. 11.3. Giải trình dây chuyền công nghệ của dự án: các thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ dự án (xuất xứ của thiết bị; ký mã hiệu, các đặc tính, tính năng kỹ thuật của thiết bị; công suất của thiết bị; năm chế tạo của thiết bị; tình trạng thiết bị; thời gian bảo hành). Tính đồng bộ của thiết bị trong dây chuyền công nghệ. 11.5. Giải trình hệ thống quản lý chất lượng của dự án: theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế. 11.6. Giải trình việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của dự án: các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường (đặc biệt là nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường); các giải pháp công nghệ xử lý môi trường; những thuận lợi và khó khăn trong việc bảo vệ môi trường đối với địa điểm thực hiện dự án. 11.7. Những vấn đề khác có liên quan (nếu có): · Sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng khai thác, cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán thành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại, khả năng sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả năng sử dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường). · Năng lực chuyên môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả nợ...) của doanh nghiệp. · Hiệu quả của dự án đối với kinh tế - xã hội (tạo ra năng lực sản xuất mới, ngành nghề mới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế của chủ dự án, v.v...), đối với địa phương, ngành (nâng cao trình độ công nghệ sản xuất của ngành, góp phần đổi mới công nghệ sản xuất của địa phương, góp phần làm gia tăng giá trị sản phẩm, tạo ra sản phẩm chủ lực, sản phẩm có thế mạnh của địa phương,...). · Lao động và đào tạo. · An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ. · ... |
|||||||||||
12 |
Tiến độ thực hiện |
||||||||||
STT |
Nội dung công việc |
Sản phẩm phải đạt |
Thời gian Thực hiện |
Ghi chú (Ghi rõ nội dung dự án) |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|||||||
III. Sản phẩm của dự án |
|||||||||||
13 |
Dạng kết quả dự kiến của dự án |
||||||||||
Dây chuyền công nghệ, sản phẩm, thiết bị, máy móc, vật liệu, giống cây trồng, giống gia súc, các sản phẩm khác. |
|||||||||||
14 |
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra |
||||||||||
STT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Dự kiến số lượng sản phẩm tạo ra |
|||||||
Cần đạt |
Mẫu tương tự |
||||||||||
Trong nước |
Thế giới |
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|||||
15 |
Hiệu quả của dự án |
||||||||||
· Hiệu quả về khoa học và công nghệ · Hiệu quả về kinh tế · Hiệu quả về xã hội |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................, ngày tháng năm 20.... Đại diện doanh nghiệp (Ký tên, họ và tên) |
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về Giá tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thu, điều chỉnh mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND áp dụng mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với công, viên chức và người lao động thuộc Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, đài phát thanh, truyền thanh, truyền hình và cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về xử lý trách nhiệm đối với Chủ rừng, Hạt Kiểm lâm, Ủy ban nhân dân cấp xã thiếu kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn hành vi phá rừng, phát, đốt rừng gây thiệt hại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống và kiểm soát ma tuý theo Nghị quyết 69/2014/NQ-HĐND Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời giá thuê phòng ở tại Cụm nhà ở sinh viên tập trung thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, quy trình tuyển chọn, chính sách hỗ trợ, đào tạo bồi dưỡng sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ như công chức tại các xã trên địa bản tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 - 2018 Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định nội dung và mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số định canh, định cư trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2015 Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 02/11/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, hạn mức đất ở được bố trí tái định cư tại chỗ, suất tái định cư tối thiểu Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” và “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Bình Định Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Kiên Giang và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về nội dung và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 26/08/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy định thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về nội dung, trình tự, thủ tục rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy, thuyền trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 270/2013/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014 Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 93/2008/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về điều lệ giải thưởng báo chí tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án đánh giá, phân loại và phân cấp quản lý luồng tiêu, công trình tiêu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Cà phê Arabica Lang Biang Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm chủ yếu của tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung và cải tạo, sắp xếp lại đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư dự án công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 106/2013/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư các dự án công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 106/2013/NQ-HĐND về việc thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho viên chức đang công tác trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2014-2018 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 13/05/2015
Nghị quyết 106/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 49/2010/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 22/07/2010
Quyết định 105/2009/QĐ-UBND ban hành Chương trình dạy tiếng Mạ (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc Mạ của tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 105/2009/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 105/2009/QĐ-UBND ban hành Định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Nghệ An quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/12/2009 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 105/2009/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 105/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, nhà xưởng, kho thông dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội làm căn cứ tính lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 08/10/2009
Nghị định 11/2005/NĐ-CP Hướng dẫn chuyển giao công nghệ sửa đổi Ban hành: 02/02/2005 | Cập nhật: 17/09/2012