Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 2232/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Hoàng Xuân Ánh |
Ngày ban hành: | 22/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2232/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 22 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Cao Bằng tại Tờ trình số 868/TTr-SKHCN ngày 25 tháng 10 năm 2016 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 2232/QĐ-UBND ngày tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng (02 TTHC)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung |
Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ |
||
1 |
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước |
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
2 |
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng (01TTHC)
TT |
Số hồ sơ |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
1 |
T-CBA-098215-TT |
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
Tổng cộng:
- 02 TTHC mới ban hành.
- 01 TTHC bị bãi bỏ.
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CAO BẰNG
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đến Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận và thẩm định hồ sơ;
- Sở Khoa học và Công nghệ cấp/hay từ chối cấp giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trường hợp từ chối cấp giấy đăng ký sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Tổ chức, cá nhân nhận giấy chứng nhận tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ.
Trực tiếp tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước;
+ Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức);
+ Bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ. 01 bản điện tử Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001). Bản điện tử phải thể hiện đúng với bản giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
+ Bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có), Đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp;
+ Phiếu mô tả công nghệ đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý Khoa học.
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 5: Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
- Mẫu 8: Phiếu mô tả công nghệ.
(Kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Áp dụng cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí ngân sách nhà nước.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại cơ quan có thẩm quyền về đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Điều 11 Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
+ Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ nghiệm thu chính thức, thực hiện đăng ký kết quả theo Khoản 2, Điều 10 của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
+ Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được nghiệm thu chính thức, thực hiện đăng ký kết quả tại các cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 11 của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức.
- Đối với hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, tổ chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm nộp thêm 01 Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản giấy và bản điệp tử), Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử) cho cơ quan đăng ký để gửi về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
- Tài liệu giấy phải đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa lót bên trong phải có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức.
- Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành và thông báo với tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Mẫu 5
14/2014/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Đối với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây) |
………, ngày….. tháng….. năm…. |
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(3): |
||||||
2. Cấp quản lý nhiệm vụ: |
£ Quốc gia |
£ Bộ |
£ Tỉnh |
£ Cơ sở |
||
3. Mức độ bảo mật: |
£ Bình thường |
£ Mật |
£ Tối mật |
£ Tuyệt mật |
||
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
||||||
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án (nếu có): Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu có): |
||||||
6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Họ và tên thủ trưởng: Địa chỉ: Điện thoại: Website: |
Tỉnh/thành phố: Fax: |
|||||
7. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì: Địa chỉ: Điện thoại: |
Website (nếu có): |
|||||
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ: Họ và tên: Trình độ học vấn: Chức vụ: Điện thoại: E-mail: |
Giới tính: Chức danh khoa học:
Fax: |
|||||
9. Tổng kinh phí (triệu đồng): Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): |
||||||
10. Thời gian thực hiện: tháng, bắt đầu từ tháng .../... kết thúc: .../.... |
||||||
11. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị:(4)
|
||||||
12. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số….... ngày.... tháng... năm.... của:…………………………………………..(5) 13. Họp nghiệm thu chính thức ngày... tháng... năm... tại: |
||||||
14. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 14.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử): 14.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử) 14.3. Phụ lục (quyển + bản điện tử): 14.4. Bản đồ (quyển, tờ): 14.5. Bản vẽ (quyển, tờ): 14.6. Ảnh (quyển, chiếc): 14.7. Tài liệu đa phương tiện: 14.8. Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn mở): 14.9. Tài liệu khác: |
||||||
15. Ngày…. tháng…. năm…. đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ |
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ |
Trong đó:
(1): Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2): Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(3): Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
(4): Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự trên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ quy định.
(5): Ghi tên cơ quan ban hành quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
Mẫu 8
14/2014/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày….. tháng….. năm…. |
1. Tên công nghệ: 2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ: 3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): 4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): 5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ: 6. Chủ nhiệm nhiệm vụ: 7. Tên sản phẩm: 8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực): 9. Công suất, sản lượng: 10. Mức độ triển khai (nếu có): 11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm... nếu có): 12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...): 13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...): 14. Địa chỉ liên hệ: |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ |
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ |
Trong đó:
(1): Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2): Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Thủ tục Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước đến Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận và thẩm định hồ sơ;
- Sở Khoa học và Công nghệ cấp/hay từ chối cấp giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trường hợp từ chối cấp giấy đăng ký sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Tổ chức, cá nhân nhận giấy chứng nhận tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
+ Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có); Bản giấy báo cáo tổng hợp kết quả phải đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ;
+ Văn bản chứng nhận kết quả đã được công nhận của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương, không sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý Khoa học.
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
h. Phí, lệ phí: Không có.
- Mẫu 6: Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
(Kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Áp dụng cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cấp tỉnh và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương, không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ được quy định cơ quan có thẩm quyền về đăng ký xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước chỉ được đưa vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ sau khi được cơ quan nhà nước quản lý về khoa học và công nghệ có thẩm quyền công nhận. Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký, giao nộp kết quả được quyền truy cập và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước khi chưa được cơ quan nhà nước quản lý về khoa học và công nghệ có thẩm quyền công nhận thì thông tin về kết quả của nhiệm vụ này không được đưa vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu 6
14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Nếu nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây) |
………, ngày….. tháng….. năm…. |
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(1): |
|||||
2. Mức độ bảo mật: |
£ Bình thường |
£ Mật |
£ Tối mật |
£ Tuyệt mật |
|
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): Họ và tên thủ trưởng: Địa chỉ: Điện thoại: Website: |
Tỉnh/thành phố: Fax: |
||||
4. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì: Địa chỉ: Điện thoại: |
Website (nếu có): |
||||
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ: Họ và tên: Trình độ học vấn: Chức vụ: Điện thoại: E-mail: |
Giới tính: Chức danh khoa học:
Fax: |
||||
6. Tổng kinh phí (triệu đồng):
|
|||||
7. Thời gian thực hiện: tháng, bắt đầu từ tháng ... /... kết thúc: ... /.... |
|||||
8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị:(2) |
|||||
9. Văn bản chứng nhận kết quả đã được công nhận của ……………………… số……. ngày…… tháng…… năm(3) |
|||||
10. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 10.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử): 10.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử): 10.3. Tài liệu khác: |
|||||
11. Ngày….. tháng….. năm…… đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|||||
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ |
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ |
Trong đó:
(1): ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2): Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định.
(3): Ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(4): Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về quy trình xử lý tố cáo và giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước ngoài khu công nghiệp, đơn giá thuê mặt nước đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về quản lý người xin ăn không có nơi cư trú nhất định, người sinh sống nơi công cộng không có nơi cư trú nhất định trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công, viên chức và người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định Thi đua Khen thưởng trong phong trào “Xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị trong việc phối hợp báo cáo, cung cấp số liệu về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp đối với cơ sở giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND hỗ trợ bảo hiểm y tế cho hộ thoát nghèo từ 02 năm lên 05 năm Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về thu phí thư viện trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà cho năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi kèm theo Quyết định 296/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Thông tư 14/2014/TT-BKHCN về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo chính sách của Nghị quyết 30a áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính; hành vi hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột treo cáp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu Kinh tế do tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết do tỉnh Nam Định Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải toả, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Nghị định 11/2014/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy định thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND Quy định kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại trường tiểu học trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010