Quyết định 2023/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 2023/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Võ Kim Cự |
Ngày ban hành: | 17/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2023/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 07 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thi hành Nghi định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số 3653/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh và bổ sung 02 (hai) thủ tục hành chính vào Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh (Có danh mục thủ tục hành chính và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ TĨNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I |
Lĩnh vực Đầu tư trong nước |
1 |
Thẩm định dự án đầu tư |
2 |
Thẩm định Báo cáo Kinh tế kỹ thuật |
3 |
Thẩm định kế hoạch đấu thầu |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
I |
Lĩnh vực Hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam |
1 |
Thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt chương trình, dự án viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài |
2 |
Thẩm định và trình UBND tỉnh Phê duyệt khoản viện trợ phi dự án Phi Chính phủ nước ngoài |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ TĨNH
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
I. Lĩnh vực Đầu tư phát triển và phân bổ ngân sách Nhà nước
1. Thẩm định dự án đầu tư
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Chủ đầu tư chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh (Đuờng Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Nguyễn Du, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thẩm định, trình Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư ký quyết định phê duyệt hoặc tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình xin thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư (Bản chính);
- Thuyết minh dự án đầu tư (Bản chính);
- Thuyết minh tính toán thiết kế cơ sở (Bản chính);
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ:
- 02 (bộ) đối với dự án sử dụng vốn trong nước;
- 03 (bộ) đối với dự án sử dụng vốn ODA.
4. Thời hạn giải quyết:
- Dự án nhóm C: Không quá 10 ngày làm việc;
- Dự án nhóm B: Không quá 15 ngày làm việc;
- Dự án nhóm A: Không quá 30 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí thẩm định dự án đầu tư. Biểu mức thu lệ phí thẩm định đầu tư
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình (Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Phụ lục II
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
.........., ngày......... tháng......... năm.......... |
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi: …………………………..
Căn cứ Nghị định số... ngày... của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở (nếu khác với tổ chức tư vấn lập dự án):
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
18. Kết luận:
Chủ đầu tư trình... thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.
|
Chủ đầu tư |
Biểu mức thu lệ phí thẩm định đầu tư
(Ban hành kèm theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: %/giá trị công trình
Lệ phí thẩm định |
Nhóm dự án |
Giá trị công trình (đơn vị tính bằng tỷ đồng và không bao gồm thuế giá trị gia tăng) |
||||||||||
≤ 0,5 |
1 |
5 |
15 |
25 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1000 |
2000 |
||
|
|
Tổng mức đầu tư được duyệt |
||||||||||
1. Dự án đầu tư |
I – V |
|
0.0250 |
0.0230 |
0.0190 |
0.0170 |
0.0150 |
0.0125 |
0.0100 |
0.0075 |
0.0047 |
0.0025 |
|
|
Dự toán giá trị xây lắp |
||||||||||
2. Thiết kế kỹ thuật |
I |
0.1026 |
0.0855 |
0.0765 |
0.0675 |
0.0450 |
0.0360 |
0.0315 |
0.0225 |
0.0157 |
0.0112 |
0.0056 |
|
II |
0.0702 |
0.0585 |
0.0540 |
0.0450 |
0.0315 |
0.0252 |
0.0220 |
0.0157 |
0.0112 |
0.0081 |
0.0045 |
|
III, IV |
0.0666 |
0.0558 |
0.0513 |
0.0427 |
0.0301 |
0.0238 |
0.0211 |
0.0148 |
0.0108 |
0.0076 |
0.0040 |
|
V |
0.0960 |
0.0720 |
0.0675 |
0.0585 |
0.0382 |
0.0306 |
0.0270 |
0.0193 |
0.0112 |
0.0099 |
0.0055 |
3. Tổng dự toán |
I |
0.0900 |
0.0750 |
0.0650 |
0.0500 |
0.0340 |
0.0240 |
0.0225 |
0.0180 |
0.0115 |
0.0095 |
0.0050 |
|
II |
0.1080 |
0.0900 |
0.0800 |
0.0600 |
0.0400 |
0.0340 |
0.0265 |
0.0220 |
0.0165 |
0.0115 |
0.0057 |
|
III, IV |
0.0755 |
0.0630 |
0.0560 |
0.0420 |
0.0290 |
0.0280 |
0.0185 |
0.0150 |
0.0115 |
0.0080 |
0.0045 |
|
V |
0.0720 |
0.0600 |
0.0530 |
0.0400 |
0.0275 |
0.0265 |
0.0175 |
0.0145 |
0.0110 |
0.0075 |
0.0040 |
2. Thẩm định Báo cáo Kinh tế kỹ thuật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Chủ đầu tư chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh (Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phuờng Nguyễn Du, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thẩm định, trình Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư ký quyết định phê duyệt hoặc tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trục tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình xin thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (Theo mẫu, bản chính);
- Báo cáo Báo cáo kinh tế - kỹ thuật gồm phần thuyết minh và thiết kế bản vẽ thi công (Bản chính);
- Kết quả thẩm định, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của chủ đầu tư;
- Văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của công trình (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2009/TT-BXD).
- Tờ trình thẩm định báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật xây dựng công trình (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2009/TT-BXD).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý cùa thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 cùa Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
PHỤ LỤC SỐ 1
(Tên Chủ đầu tư) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
.........., ngày......... tháng......... năm.......... |
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN
CỦA CÔNG TRÌNH ……………. …
(Đối với công trình lập Báo cáo KTKT)
Kính gửi : …(Người có thẩm quyền quyết định đầu tư)...
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số... ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ (pháp lý khác có liên quan).
Sau khi thẩm định, (Tên chủ đầu tư) báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình…………………….. như sau:
1. Tóm tắt các nội dung chủ yếu của công trình:
a) Công trình:
- Loại và cấp công trình:
b) Địa điểm xây dựng:
c) Diện tích sử dụng đất:
d) Nhà thầu lập thiết kế bản vẽ thi công:
đ) Nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng:
e) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu:
g) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng:
h) Nội dung thiết kế:
2. Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công:
a) Sự phù hợp của thiết kế bản vẽ thi công với quy mô xây dựng trong Báo cáo kinh tế – kỹ thuật.
b) Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
c) Sự hợp lý của giải pháp kết cấu công trình.
d) Đánh giá mức độ an toàn của công trình.
đ) Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ
e) Sự tuân thủ các quy định về môi trường, phòng cháy, chữa cháy, an ninh, quốc phòng.
3. Kết quả thẩm định dự toán:
a) Tính đúng đắn của việc áp dụng định mức, đơn giá, chế độ, chính sách và các khoản mục chi phí theo quy định của Nhà nước có liên quan đến các chi phí tính trong dự toán
b) Sự phù hợp khối lượng xây dựng tính từ thiết kế với khối lượng xây dựng trong dự toán
c) Kết quả thẩm định dự toán được tổng hợp như sau:
Chi phí xây dựng:
Chi phí thiết bị:
Chi phí quản lý dự án:
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
Chi phí khác:
Chi phí dự phòng:
Tổng cộng:
4. Kết luận:
a) Đánh giá, nhận xét:
b) Những kiến nghị:
Nơi nhận: |
Đại diện chủ đầu tư |
PHỤ LỤC SỐ 2
(Tên Chủ đầu tư) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
.........., ngày......... tháng......... năm.......... |
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH……….
Kính gửi: …(Người có thẩm quyền quyết định đầu tư)…
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số.. .ngày … tháng … năm .. của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ (pháp lý khác có liên quan).
(Tên Chủ đầu tư) trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên công trình:
2. Tên chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình:
4. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:
9. Hình thức quản lý dự án:
10. Thời gian thực hiện:
11. Những kiến nghị:
(Gửi kèm theo Tờ trình này là toàn bộ hồ sơ Báo cáo KTKT và kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán)
Nơi nhận: |
Đại diện chủ đầu tư |
3. Thẩm định kế hoạch đấu thầu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Chủ đầu tư chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh (Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Nguyễn Du, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thẩm định trình Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư ký tờ trình đề nghị UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt kèm theo dự thảo quyết định phê duyệt của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu của chủ đầu tư kèm theo kế hoạch đấu thầu (bản chính);
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư/Báo cáo kinh tế-kỹ thuật của cơ quan quyết định đầu tư hoặc phê duyệt đề cương nhiệm vụ, dự toán chuẩn bị đầu tư (Bản sao chứng thực);
- Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán hoặc dự toán gói thầu của chủ đầu tư kèm theo hồ sơ dự toán và bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt (Bản chính);
- Văn bản thông báo vốn (giải trình về khả năng huy động nguồn vốn thanh toán đối với các gói thầu còn thiếu vốn) (Bản sao).
- Hồ sơ năng lực các nhà thầu dự kiến mời tham gia đấu thầu hạn chế hoặc chỉ định thầu (kèm theo văn bản chủ trương cho đấu thầu hạn chế) (Bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 27/2008/CT-TTg ngày 05/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh công tác đấu thầu sử dụng vốn nhà nước;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
B. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt chương trình, dự án viện trợ Phi chính phủ nước ngoài.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Chủ dự án chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh (Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Nguyễn Du, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các ngành liên quan thẩm định nội dung dự án và kiểm tra tư cách pháp nhân của đơn vị tài trợ.
- Bước 3. Thông báo kết quả phê duyệt dự án đến chủ dự án ngay sau khi văn bản được phê duyệt.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị trình duyệt của Chủ chương trình, dự án viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài (bản chính).
- Văn bản của Bên tài trợ thống nhất nội dung khoản viện trợ và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ đó (bản chính).
- Dự thảo văn kiện chương trình, dự án và dự thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện chuơng trình dự án sau này) (bản chính)
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc các giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài trợ.
- Văn bản giám định hàng hóa còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới do tổ chức giám định có thẩm quyền của nước bên tài trợ xác nhận đối với dự án có viện trợ hàng hóa (bản sao có chứng thực).
- Bản đăng ký hoặc Giấy chứng nhận sở hữu phương tiện của Bên tài trợ đối với dự án viện trợ phương tiện (bản sao có chứng thực).
- Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của nước Bên tài trợ (trường hợp có phương tiện tạm nhập, tái xuất thì cần có Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam) (bản sao có chứng thực).
- Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình, cần bổ sung vào hồ sơ các văn bản quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 05 (bộ): 01 bộ chính và 04 bộ photocoppy
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tất cả
6. Cơ quan, thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Hàng đề nghị tiếp nhận phải là các mặt hàng không nằm trong danh mục hàng cấm nhập theo quy định của Chính phủ Việt Nam.
- Nếu là hàng đã qua sử dụng: yêu cầu phải có biên bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền của nước có đơn vị tài trợ xác nhận giá trị sử dụng của hàng trên 80%.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thi hành Nghi định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
- Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Quy chế và quản lý, sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên điạ bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Thẩm định và trình UBND tỉnh Phê duyệt khoản viện trợ phi dự án phi chính phủ nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Chủ dự án chuẩn bị Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh (Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Nguyễn Du, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các ngành liên quan thẩm định nội dung dự án và kiểm tra tư cách pháp nhân của đơn vị tài trợ.
- Bước 3. Thông báo kết quả phê duyệt dự án đến chủ dự án ngay sau khi văn bản được phê duyệt.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị trình duyệt của Chủ khoản viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài (bản chính).
- Văn bản của Bên tài trợ thống nhất nội dung khoản viện trợ và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ đó (bản chính).
- Dự thảo Thỏa thuận viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài cụ thể (bản chính).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc các giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài trợ.
- Văn bản giám định hàng hóa còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới do tổ chức giám định có thẩm quyền của nước bên tài trợ xác nhận đối với khoản viện trợ là hàng hóa (bản sao có chứng thực).
- Bản đăng ký hoặc Giấy chứng nhận sở hữu phương tiện của Bên tài trợ đối với khoản viện trợ là phương tiện (bản sao có chứng thực).
- Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của nước Bên tài trợ (trường hợp có phương tiện tạm nhập, tái xuất thì cần có Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam) (bản sao chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 05 (bộ): 01 bộ chính và 04 bộ photocopy
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Hàng đề nghị tiếp nhận phải là các mặt hàng không nằm trong danh mục hàng cấm nhập theo quy định của Chính phủ Việt Nam.
- Nếu là hàng đã qua sử dụng: yêu cầu phải có biên bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền của nước có đơn vị tài trợ xác nhận giá trị sử dụng của hàng trên 80%.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
- Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Quy chế và quản lý, sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên điạ bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Quyết định 3653/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 3653/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 1577/QĐ-UBND Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 3653/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Bình Định Ban hành: 24/10/2018 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 3653/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 26/09/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 3653/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức nhà nước tỉnh Hưng Yên làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Sơn La Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2013 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND năm 2012 quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2013, thời kỳ ổn định 2011-2015 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND Quy định mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với thanh tra tỉnh và thanh tra sở, ngành, huyện, thành phố, thị xã của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2012 | Cập nhật: 12/11/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi “Quy định phân cấp và ủy quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên” Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức trích, quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng trong dự toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với nhân viên y tế ấp của thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách thưởng đối với hoạt động thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách sử dụng con em Quảng Bình tốt nghiệp đại học giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đường Tỉnh lộ 911 thuộc địa bàn huyện Châu Thành và điều chỉnh giá đất thuộc địa bàn huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời giá đất sản xuất, dịch vụ phi nông nghiệp tại khu đất dịch vụ khu công nghiệp Bảo Minh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính Thuế tài nguyên lâm, khoáng sản, nước thiên nhiên áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chữ số của Quy định về hỗ trợ thực hiện giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 08/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 26/11/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thành lập Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 78/2005/QĐ-UB Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước do địa phương quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí đấu giá tài sản, tham gia đấu giá tài sản và tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định về chế độ phụ cấp cho Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân cư (thôn, bản, tổ dân phố) trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Quy định trình tự, thủ tục giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 88/2009/QĐ-UBND Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của đại lý Internet và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND phê duyệt hỗ trợ trợ tiền ăn trưa cho giáo viên tham gia trực buổi trưa tại trường mầm non công lập có tổ chức lớp bán trú học 02 buổi/ngày trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về quy định mức chi xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua phà Mỹ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp quỹ Quốc phòng – An ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 40/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự lập, gửi, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về đơn giá chi phí vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/06/2012 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 29/06/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chi, quản lý và sử dụng nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Quy chế tuyển chọn tổ chức tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hệ thống cây xanh công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời tổ chức hội nghị trên hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản và hệ số quy đổi tài nguyên khoáng sản để tính thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 08/06/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xác định chỉ tiêu chủ yếu và giải pháp thực hiện mục tiêu xây dựng Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015 Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2010 Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, Chương II, Quy định giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định 07/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định giá lúa thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế đất ở năm 2012 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 04/01/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Quận 10 lần thứ X về Chương trình Cải cách Hành chính gắn với mục tiêu xây dựng mô hình Chính quyền đô thị giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân Quận 10 ban hành Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 16/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ mua máy gặt đập liên hợp để cơ giới hóa thu hoạch lúa từ năm 2011-2012 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng công trình thuộc Đề án Phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bãi bỏ việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân phường Ngô Mây, thành phố Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định mức giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ hàng tháng đối với các chức danh đoàn thể ấp, khu phố và ấp đội, khu đội, công an viên ấp Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2005/QĐ-UBND quy định mức giá đất cho thuê lại trong Khu công nghiệp Tâm Thắng, huyện Cư Jút do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 27/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 30/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu công nghiệp và cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đối với đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm của ngân sách huyện, thành phố quản lý, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND điều chỉnh quy định bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân kèm theo Quyết định 11/2007/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về chương trình thực hiện phổ cập giáo dục trung học giai đoạn 2011- 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoạt động trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 11/07/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh Quy định cấp Giấy phép xây dựng các công trình kèm theo quyết định 21/2011/QÐ-UBND thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước ở địa phương trong lĩnh vực giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 6 Quy định về trình tự, thủ tục xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 38/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng du lịch Quốc gia hồ Núi Cốc tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định cấp, hạng, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, nhiệm kỳ 2011 - 2016 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn huyện Đức Trọng theo Quyết định 46/2010/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND hỗ trợ công, viên chức, nhân viên hợp đồng và học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại một số mỏ làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính chung cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 3653/QĐ-UBND năm 2010 công bố 148 thủ tục hành chính đã sửa đổi trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 07/2010/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 93/2009/NĐ-CP về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 23/10/2009
Nghị định 93/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Chỉ thị 27/2008/CT-TTg về chấn chỉnh công tác đấu thầu sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 09/09/2008
Quyết định 3653/QĐ-UBND năm 2006 về việc thu hồi và giao khu đất nghĩa trang địa tạng cho Ủy ban nhân dân quận Tân Phú để thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, chuẩn bị đầu tư xây dựng Trung tâm y tế quận Tân Phú tại phường Phú Trung, quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Quyết định 3653/QĐ-UBND năm 2005 quy định quyền ưu tiên lưu thông của xe buýt khi tham gia vận chuyển khách công cộng trên tuyến xe buýt thử nghiệm thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/07/2005 | Cập nhật: 12/09/2011
Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 16/12/2004 | Cập nhật: 05/05/2007
Thông tư 109/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư Ban hành: 13/11/2000 | Cập nhật: 25/02/2013