Quyết định 3653/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: 3653/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Nguyễn Duy Bắc
Ngày ban hành: 27/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3653/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 27 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ vkiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều của các Nghị định liên quan đến kim soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3308/TTr-SXD ngày 17/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư pháp;
- Cng Thông tin ĐT tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, DL, LT., ...

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Duy Bắc

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3653/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

Tên thủ tc hành chính

Lĩnh vực Nhà ở

1

Lựa chọn Chủ đầu tư dự án khu nhà ở tái định cư, công trình nhà ở tái định cư phục vụ dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh Khánh Hòa.

2

Thẩm định, phê duyệt dự án khu nhà ở tái định cư, công trình nhà ở tái định cư phục vụ dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh Khánh Hòa.

Phần II

NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

1. Thủ tục Lựa chọn chủ đầu tư dự án khu nhà ở tái định cư, công trình nhà ở tái định cư phục vụ dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh Khánh Hòa.

1.1. Trình tự thực hiện

- Chủ đầu tư dự án, công trình quan trọng quốc gia gửi văn bản đnghị Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có dự án trình Thủ tướng Chính phủ quyết định lựa chọn Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình tái định cư.

- Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đnghị ca Chủ đầu tư dự án, công trình quan trọng quốc gia, y ban nhân dân tỉnh chỉ đạo công bố công khai thông tin dự án tái định cư theo quy định.

- Trong thời gian 10 ngày làm việc, y ban nhân dân tỉnh có quyết đnh thành lập Tổ chuyên gia lựa chọn Chđầu tư, ban hành cụ thể về tổ chức và quy chế làm việc của Tchuyên gia. Tổ chuyên gia có sự tham gia của đại diện các Sở: Xây dựng (chủ trì) và Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đu tư, Tài chính, và Sở ban ngành khác có liên quan đến dự án để đánh giá hồ sơ năng lực của nhà đầu tư đăng ký tham gia theo quy định.

- Trong thời gian 20 ngày làm việc, Tổ chuyên gia có kết quả đánh giá và Sở Xây dựng làm văn bản báo cáo y ban nhân dân tỉnh kết qu đánh giá năng lực nhà đầu tư của Tổ chuyên gia; Ủy ban nhân dân tỉnh lập Tờ trình đ xut lựa chọn Chủ đầu tư và 02 bộ hồ sơ năng lực của Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình tái định cư trình Thủ tướng Chính phủ.

- Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định lựa chọn Chủ đầu tư ca Thtướng Chính phủ, y ban nhân dân tỉnh có văn bản chỉ đạo Chủ đu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình nhà ở phục vụ tái đnh cư lp d án đu tư để trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.

1.2. Cách thức thực hiện: tại trụ sở UBND tỉnh Khánh Hòa, số 1 Trn Phú

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Hồ sơ về tư cách pháp nhân và năng lực chuyên môn theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, pháp luật về nhà ở và kinh doanh bt động sản.

- Hồ sơ năng lực tài chính để thực hiện đầu tư xây dựng, kinh doanh bt động sản.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ

1.4. Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hsơ (chưa kể thời gian trình Thủ tướng Chính phủ)

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tchức

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ quan trực tiếp tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính: UBND cp tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định

1.8. Lệ phí: không

1.9. Tên mẫu đơn, mu tờ khai: không

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Kế hoạch phát triển nhà ở phục vụ tái định cư đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

- Quy mô dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư.

- Đối với Chủ đầu tư là Ban quản lý dự án chuyên ngành của địa phương, Tổ chức phát triển quỹ đất phải có đủ điều kiện về tư cách pháp nhân và năng lực chuyên môn theo quy định của pháp luật v đầu tư xây dựng, pháp luật vnhà ở và kinh doanh bất động sản.

- Đối với Chủ đầu tư là doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật doanh nghip thì ngoài các điều kiện về tư cách pháp nhân và năng lực chuyên môn phải đm bảo năng lực tài chính để thực hiện đầu tư xây dựng, kinh doanh bất động sản.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định s84/2013/NĐ-CP ngày 25/7/2013 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;

- Thông tư số 07/2014/TT-BXD ngày 20/5/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 84/2013/NĐ-CP ngày 25/7/2013 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư.

 

2. Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án khu nhà ở tái định cư, công trình nhà ở tái định cư phục vụ dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh Khánh Hòa.

2.1. Trình tự thực hiện

- Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư có văn bản và 10 bộ hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Trong thời gian 20 ngày kể từ khi nhn hồ sơ dự án của Chủ đu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Xây dựng: chủ trì lấy ý kiến của các Sở ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan đến dự án, tổng hợp ý kiến góp ý và yêu cu Chủ đu tư dự án tiếp thu điều chỉnh nội dung dự án, báo cáo y ban nhân dân tỉnh.

- Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư có văn bản đề nghị Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành liên quan góp ý về nội dung dự án.

- Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đnghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành liên quan có văn bản góp ý về nội dung dự án. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Xây dựng: tổng hp, tiếp thu trên cơ sở các ý kiến góp ý của Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành liên quan vnội dung dự án, yêu cu Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình nhà phục vụ tái định cư tiếp thu, điều chỉnh hoàn thiện hồ sơ dự án và báo cáo y ban nhân dân tỉnh.

- Ủy ban nhân dân tỉnh lập Tờ trình xin phê duyệt dự án và 10 bộ hồ sơ dự án hợp lệ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phê duyệt dự án.

2.2. Cách thức thực hiện: tại trụ sở UBND tỉnh, số 01 Trần Phú, Nha Trang

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

2.3.1. Thành phần hồ sơ:

a) Phần thuyết minh của dự án:

- Tên dự án;

- Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của dự án;

- Mục tiêu, hình thức đầu tư; địa điểm xây dựng; quy mô dự án; nhu cu sử dng đất; điều kiện tự nhiên của khu vực có dự án;

- Các giải pháp thực hiện: quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng đi với dự án; phương án phòng cháy, chữa cháy; các giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và đấu nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; khả năng sử dụng hạ tầng xã hội đã có trong khu vực dự án;

- H thng hạ tầng xã hội (nhà trẻ, trường học, y tế, dịch vụ, th thao, vui chơi giải trí, công viên), trừ trường hp khu vực của dự án đã có công trình hạ tầng xã hội;

- Số lượng và tỷ lệ các loại nhà ở (bao gm nhà ở riêng l, căn hchung cư), tổng diện tích sàn nhà ở; phương án tiêu thụ sản phẩm (số lượng nhà ở bán, cho thuê); số lượng nền đất ở được đầu tư hạ tng kỹ thuật;

- Các đề xuất về cơ chế áp dụng đi với dự án (vsử dụng đt, tài chính và c cơ chế khác);

- Thời gian, tiến độ thực hiện dự án (tiến độ theo từng giai đoạn) và hình thức quản lý dự án;

- Tổng mức đu tư, ngun vốn, hình thức huy đng vn, kh năng hoàn trvốn, khả năng thu hồi vốn;

- Về việc Nhà nước đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài phạm vi dự án;

- Phương án tổ chức quản lý vận hành dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình tái định cư (mô hình tổ chức, hình thức quản lý vận hành, các loại phí dịch vụ).

b) Phần thiết kế cơ sở của dự án:

- Phần thuyết minh của thiết kế cơ sở: giới thiệu tóm tắt về địa điểm dự án; hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án, việc đu ni với hệ thng hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; phương án phòng cháy, chữa cháy;

- Phần bn vẽ thiết kế cơ sở: bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng dự án, bản vẽ mặt cắt, bản vẽ mặt bằng và các giải pháp kết cấu chịu lực chính của các công trình; bản vẽ hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực. Trong đó, thiết kế kiến trúc nhà ở phục vụ tái định cư phải tuân thủ quy hoạch xây dựng, phù hp văn hóa, phong tục tập quán theo vùng, min, điều kiện địa hình tự nhiên, vị trí, quy mô dự án đu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư.

c) Bản sao quyết định phê duyệt và các bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

d) Bản sao văn bản giao Chủ đầu tư dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp.

2.3.2. Số lượng hồ sơ: 10 b

2.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc (chưa kthời gian trình Thủ tướng Chính phủ và thời gian chủ đầu tư dự án tiếp thu, điu chỉnh hoàn thiện dự án).

2.5.Đi tượng thực hiện thủ tục hành chính: tchức

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ

- Cơ quan trực tiếp tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính: UBND cp tỉnh

- Cơ quan phối hợp: các Sở ban ngành trong tỉnh, UBND cấp huyện liên quan đến dự án, các bộ ngành có liên quan

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt

2.8. Lệ phí: Không có

Phí: Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 84/2013/NĐ-CP ngày 25/7/2013 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;

- Thông tư số 07/2014/TT-BXD ngày 20/5/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 84/2013/NĐ-CP ngày 25/7/2013 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư.