Quyết định 1860/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035
Số hiệu: | 1860/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Đình Quang |
Ngày ban hành: | 31/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1860/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày 28/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang, Khóa XVIII, kỳ họp thứ 3 về việc Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 239/TTr-SKH ngày 31/12/2016 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035, với những nội dung chủ yếu sau:
1.1. Quy hoạch phát triển thủy sản phải đáp ứng được mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển nông nghiệp hàng hóa; phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, định hướng phát triển ngành nông nghiệp và mục tiêu phát triển thủy sản của cả nước.
1.2. Phát triển thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, trên cơ sở khai thác có hiệu quả diện tích mặt nước, phát huy các lợi thế, nhất là lợi thế về nuôi các loài cá đặc sản; đẩy mạnh phát triển sản xuất cá đặc sản hàng hóa gắn với xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, tạo bước đột phá trong phát triển thủy sản, mang lại nguồn thu lớn cho địa phương, đồng thời phát triển sản xuất cá truyền thống đáp ứng nhu cầu an ninh thực phẩm tại địa phương, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân.
1.3. Khuyến khích các thành phần kinh tế, đầu tư phát triển nuôi trồng thủy sản hàng hóa tập trung, trong đó phát huy vai trò của các thành phần kinh tế tư nhân, nhất là các doanh nghiệp, các hợp tác xã và nông dân tham gia đầu tư phát triển thủy sản. Đẩy mạnh phát triển liên kết sản xuất, tổ chức sản xuất thủy sản theo chuỗi giá trị.
1.4. Phát triển thủy sản gắn với du lịch sinh thái, phát triển kinh tế xã hội, chương trình giảm nghèo, bảo vệ môi trường sinh thái bền vững và giữ vững an ninh quốc phòng trên phạm vi toàn tỉnh.
Phát triển thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa, có cơ cấu và hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, khả năng cạnh tranh cao, đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài tỉnh và tiến tới xuất khẩu. Bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch và bảo vệ môi trường sinh thái. Nâng cao trình độ sản xuất, đời sống vật chất của người dân trên địa bàn.
3.1. Giai đoạn 2016 - 2020
- Tổng diện tích nuôi trồng thủy sản đến năm 2020 đạt 12.234 ha: Diện tích ao, hồ nhỏ nuôi chuyên thủy sản 2.023 ha; diện tích ruộng kết hợp nuôi cá 50 ha; diện tích hồ thủy lợi tận dụng nuôi cá 775 ha; diện tích nuôi eo ngách 50 ha; diện tích hồ thủy điện tận dụng nuôi cá 9.336 ha.
- Tổng số lồng nuôi cá là 1.869 lồng, trong đó: trên hồ 1.225 lồng; trên sông là 644 lồng.
- Sản lượng thủy sản đạt 8.018 tấn/năm (sản lượng nuôi trồng 7.347 tấn/năm, sản lượng khai thác 671 tấn/năm), trong đó cá đặc sản 785 tấn/năm, cá truyền thống 7.233 tấn/năm.
- Giá trị sản xuất thủy sản (theo giá cố định 2010) đạt trên 254 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân 4,74%/năm.
3.2. Giai đoạn 2021 - 2025
- Tổng diện tích nuôi trồng thủy sản đến năm 2025 đạt 12.061 ha: Diện tích ao, hồ nhỏ nuôi chuyên thủy sản 1.950 ha; diện tích hồ thủy lợi tận dụng nuôi cá 775 ha; diện tích hồ thủy điện tận dụng nuôi cá 9.336 ha.
- Tổng số lồng nuôi cá 2.233 lồng, trong đó: nuôi trên sông 663 lồng; nuôi trên hồ thủy điện 1.570 lồng.
- Sản lượng thủy sản đạt 9.714 tấn/năm (sản lượng nuôi trồng 9.064 tấn/năm, sản lượng khai thác 650 tấn/năm), trong đó cá đặc sản 1.144 tấn, cá truyền thống 8.570 tấn.
- Giá trị sản xuất thủy sản (theo giá cố định 2010) đạt trên 304 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân 3,6%/năm.
3.3. Định hướng đến năm 2035
- Tổng diện tích nuôi trồng thủy sản đạt 14.000 ha: Diện tích ao, hồ nhỏ nuôi chuyên thủy sản 2.000 ha; diện tích hồ thủy lợi tận dụng nuôi cá 800 ha; diện tích hồ thủy điện tận dụng nuôi cá 11.200 ha.
- Tổng số lồng nuôi cá 2.500 lồng.
- Sản lượng thủy sản đạt từ 11.000 tấn đến 12.000 tấn.
- Giá trị sản xuất thủy sản (theo giá cố định 2010) đạt trên 379 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân 2,22%/năm.
4.1. Quy hoạch nuôi trồng thủy sản
a) Quy hoạch ao, hồ nhỏ nuôi chuyên thủy sản
- Đến năm 2020: Diện tích ao, hồ nhỏ nuôi chuyên thủy sản 2.023 ha; năng suất nuôi bình quân toàn tỉnh đạt 2,5 tấn/ha; sản lượng đạt 5.114,2 tấn.
- Đến năm 2025: Diện tích ao, hồ nhỏ nuôi chuyên thủy sản 1.950 ha; năng suất bình quân toàn tỉnh đạt 2,9 tấn/ha; sản lượng 5.703,9 tấn.
b) Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản trên hồ thủy lợi
- Đến năm 2020: Nuôi trồng thủy sản trên hồ thủy lợi 775 ha (nuôi thâm canh và bán thâm canh 567 ha; nuôi quảng canh cải tiến 208 ha); sản lượng thủy sản đạt 1.214,9 tấn.
- Đến năm 2025: Nuôi trồng thủy sản trên hồ thủy lợi 775 ha (nuôi thâm canh và bán thâm canh 627 ha; nuôi quảng canh cải tiến 148 ha); sản lượng thủy sản đạt 1.537 tấn.
c) Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản trên hồ thủy điện
- Đến năm 2020: Nuôi trồng thủy sản trên hồ thủy điện 9.336 ha; nuôi lồng trên hồ thủy điện 1.225 lồng, năng suất 0,49 tấn/lồng, sản lượng đạt 603 tấn. Tập trung tại các huyện Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa, Yên Sơn. Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng mô hình nuôi cá nước lạnh tại Na Hang, Chiêm Hóa.
- Đến năm 2025: Nuôi trồng thủy sản trên hồ thủy điện 9.336 ha. Nuôi lồng trên hồ thủy điện 1.570 lồng, năng suất đạt 0,81 tấn/lồng, sản lượng 1.277 tấn.
d) Quy hoạch phát triển nuôi cá lồng trên sông
- Đến năm 2020: Tổng số lồng nuôi cá trên sông 644 lồng, tại thành phố Tuyên Quang và các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương; năng suất trung bình 0,27 tấn/lồng; sản lượng 177 tấn.
- Đến năm 2025: Tổng số lồng nuôi cá trên sông 663 lồng, tại thành phố Tuyên Quang và các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương; năng suất trung bình 0,33 tấn/lồng; sản lượng 217,64 tấn.
4.2. Quy hoạch các vùng sản xuất tập trung
- Quy hoạch nuôi cá lồng tập trung tại các huyện Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương, thành phố Tuyên Quang đến năm 2020 đạt 1.460 lồng, sản lượng 871 tấn; đến năm 2035 đạt 1.910 lồng, sản lượng 1.654 tấn, chủ yếu nuôi các loài đặc sản giá trị kinh tế cao.
- Quy hoạch vùng nuôi cá rô phi tập trung: Diện tích nuôi 158 ha, khối lượng lồng nuôi 2.000m3, sản lượng đạt 751 tấn vào năm 2020; diện tích nuôi 200 ha, khối lượng lồng nuôi 3.000m3, sản lượng đạt 1.183 tấn vào năm 2025.
4.3. Quy hoạch khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
- Đến năm 2020: Sản lượng khai thác thủy sản trên sông, suối và hồ chứa mặt nước lớn 671 tấn.
- Đến năm 2025: Sản lượng khai thác thủy sản trên sông, suối và hồ chứa mặt nước lớn 650 tấn.
- Bảo vệ các vùng bãi sinh sản của cá trên sông Lô và sông Gâm
+ Sông Gâm: Từ chân đập thủy điện Tuyên Quang đến ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô trên địa bàn huyện Yên Sơn.
+ Sông Lô: Từ ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô trên địa bàn huyện Yên Sơn đến hết địa phận tỉnh Tuyên Quang; khu vực từ Bến Đền thuộc xã Bạch Xa đến cửa Ngòi Tèo chảy vào sông Lô thuộc xã Minh Dân, huyện Hàm Yên.
- Bảo vệ các vùng bãi sinh sản của cá trên hồ thủy điện Tuyên Quang:
+ Khu vực eo Thác Mơ, thị trấn Na Hang phạm vi 300 m tính từ chân thác ra phía lòng hồ.
+ Vùng hồ triền sông Năng và các suối thuộc lưu vực sông Năng trên địa bàn các xã Sơn Phú, xã Đà Vị, xã Yên Hoa, xã Khâu Tinh; suối Nặm Vàng thuộc địa bàn các xã Sinh Long, Côn Lôn, Khâu Tinh thuộc huyện Na Hang; Ngòi Chang và các suối thuộc lưu vực Ngòi Chang trên địa bàn xã Phúc Yên và Lăng Can; suối Nà Khiềng, suối Bản Loà thuộc xã Phúc Yên thuộc huyện Lâm Bình.
5. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
5.1. Về giống thủy sản
- Tổ chức quản lý nguồn gốc đặc biệt là giống bố mẹ, nâng cao chất lượng con giống, đảm bảo 100% con giống đưa vào nuôi trồng sạch bệnh, đủ tiêu chuẩn chất lượng làm giống.
- Tập trung nghiên cứu, tăng cường liết kết với các cơ quan, các Viện, các Trung tâm, doanh nghiệp hoàn thiện công nghệ sản xuất giống nuôi cho các đối tượng nuôi chủ lực, cá đặc sản, các loài thủy sản có giá trị kinh tế.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng, nâng cao năng lực sản xuất giống tại Trung tâm thủy sản, các Trại thủy sản trên địa bàn tỉnh. Mở rộng quy mô sản xuất giống cá bản địa đặc sản bằng phương pháp sinh sản nhân tạo. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ sản xuất giống gốc, thay thế đàn bố mẹ dòng thuần cho các trại sản xuất giống.
- Mở rộng mạng lưới và nâng cao chất lượng hệ thống dịch vụ cung ứng giống thủy sản. Liên kết sản xuất giống, hình thành các điểm nuôi cá giống tại các cụm xã thuộc huyện Chiêm Hóa, huyện Sơn Dương, huyện Lâm Bình. Hoàn thành và đưa vào sử dụng Trại sản xuất giống thủy sản tại huyện Na Hang để cung cấp con giống cho hồ thủy điện Tuyên Quang và nhu cầu nuôi thương phẩm của nhân dân trong huyện Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa.
5.2. Về sản xuất và cung ứng thức ăn
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh đầu tư sản xuất, kinh doanh thức ăn thuỷ sản có chất lượng tốt. Khuyến khích các hộ nuôi trồng thủy sản sử dụng máy chế biến thức ăn nhằm tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương.
- Nghiên cứu chế biến thức ăn cho cá nhằm giảm hệ số tiêu tốn thức ăn, hạn chế nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, hạ giá thành sản phẩm trên cơ sở sử dụng nguyên liệu sẵn có của địa phương.
5.3. Về khoa học công nghệ và khuyến ngư
- Tăng cường và mở rộng hợp tác trong và ngoài nước để nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ phát triển nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất giống cá đặc sản. Nghiên cứu và áp dụng công nghệ lọc tuần hoàn nước trong sản xuất con giống thủy sản tại Trung tâm giống thủy sản Tuyên Quang.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, nhập khẩu công nghệ, nhất là công nghệ sinh học, sản xuất giống sạch bệnh, các giống có giá trị kinh tế cao, giống đặc sản, hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất giống, nuôi trồng; công nghệ sản xuất và chế biến thức ăn hỗn hợp; phòng trừ bệnh; giải pháp kỹ thuật trong sử dụng hóa chất, chế phẩm sinh học trong quá trình nuôi cá.
- Khuyến khích việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất, hỗ trợ xây dựng các mô hình nuôi cá đặc sản thâm canh, hỗ trợ các khu nuôi trồng tập trung, ứng dụng công nghệ cao để sản xuất ra các sản phẩm an toàn.
5.4. Về tổ chức quản lý sản xuất
- Nâng cao năng lực đội ngũ quản lý, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành thủy sản để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thủy sản trên phạm vi toàn tỉnh.
- Đổi mới hình thức tổ chức, liên kết sản xuất tại các Trại thủy sản trên địa bàn tỉnh. Thực hiện có hiệu quả cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển Hợp tác xã, trang trại. Khuyến khích, hỗ trợ thành lập Hợp tác xã, tổ hợp tác thủy sản gắn với xây dựng thương hiệu, xây dựng chuỗi giá trị, kênh phân phối sản phẩm.
- Xây dựng và phát huy vai trò của các tổ chức xã hội nghề nghiệp (Chi hội nghề cá, Chi hội sản xuất giống…), để bảo vệ quyền lợi và giúp đỡ nhau trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
5.5. Về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử lý nghiêm, kịp thời các hoạt động khai thác thủy sản vi phạm pháp luật, đặc biệt là các hoạt động khai thác mang tính hủy diệt, sử dụng các ngư cụ cấm khai thác. Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, ký cam kết trong hoạt động khai thác thủy sản. Khuyến khích hoạt động thả cá nhằm tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản trong tự nhiên.
- Phục hồi, tái tạo nguồn lợi thủy sản và các loài sinh vật thủy sinh, nhất là các loài thủy sản bản địa, quý hiếm, các loài có giá trị kinh tế và nghiên cứu khoa học ở các thủy vực tự nhiên.
- Xây dựng và triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học để bảo vệ bãi đẻ tự nhiên của các loài thủy sản. Ứng dụng kỹ thuật sinh sản nhân tạo các loài cá bản địa, quý hiếm để bảo tồn nguồn gen, phát triển nguồn lợi thủy sản.
5.6. Về cơ chế, chính sách
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ phát triển giống thủy sản theo quyết định 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ đầu tư phát triển thủy sản; chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hoá đối với một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ; chính sách khuyến khích phát triển Hợp tác xã theo Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 13/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Khuyến khích thành lập các hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi trên hồ thủy lợi nhằm tận dụng mặt nước, phối hợp với các Ban quản lý hồ để nuôi thả thủy sản có hiệu quả.
5.7. Giải pháp về quản lý môi trường
- Tăng cường hoạt động quan trắc, cảnh báo môi trường nước nuôi trồng thủy sản nhất là tại các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung. Khuyến khích và tạo điều kiện các hộ nuôi trồng thủy sản theo hướng thâm canh, tập trung, trang trại.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục về ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường trong các hộ nuôi trồng thủy sản, tuyên truyền thể chế, pháp luật, chính sách và quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường nuôi trồng thủy sản. Tăng cường áp dụng các chương trình kiểm soát và phòng ngừa dư lượng phân bón, hoá chất, thuốc bảo vệ thực vật, chương trình ứng dụng khoa học kỹ thuật nuôi trồng thủy sản gắn với bảo vệ môi trường.
5.8. Giải pháp về tiêu thụ sản phẩm thủy sản
- Tập trung xây dựng thương hiệu cho các loài cá đặc sản của tỉnh. Tuyên truyền, phổ biến thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các lễ hội lớn của địa phương, tăng cường công tác xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm thủy sản của tỉnh.
- Đa dạng hóa các loại sản phẩm cá truyền thống cung cấp cho thị trường như cá tươi, cá khô, cá sấy,… đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, cung ứng đến tận thôn bản vùng sâu vùng xa của tỉnh, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân.
- Khuyến khích các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm trực tiếp từ người sản xuất. Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại cho các sản phẩm thủy sản ở các thị trường trong và ngoài tỉnh. Nâng cao năng lực trao đổi, tiếp cận với thông tin thị trường, thương mại thủy sản cho các doanh nghiệp, cán bộ quản lý và người sản xuất.
5.9. Giải pháp về vốn
Tổng nhu cầu vốn: 725 tỷ đồng, trong đó: Vốn ngân sách 206,5 tỷ đồng (chiếm 28,5%); vốn huy động ngoài nhà nước 518,5 tỷ đồng (chiếm 71,5%).
- Giai đoạn 2016-2020: 283 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2020-2025: 442 tỷ đồng.
6. Danh mục các dự án, đề tài ưu tiên
6.1. Các dự án
- Dự án đầu tư, nâng cấp trang thiết bị, công nghệ cho trung tâm giống thủy sản tỉnh Tuyên Quang, các trại giống trực thuộc nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất giống, đặc biệt là con giống đặc sản có giá trị kinh tế cao.
- Dự án phát triển các khu vực sản xuất nuôi thủy sản tập trung trên địa bàn tỉnh (nuôi lồng bè) gắn với đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ (giao thông, điện, cảng cá, nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh công suất 1000 tấn/năm, nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi thủy sản công suất 10.000 tấn/năm).
- Dự án đầu tư xây dựng công nghệ lọc tuần hoàn nước áp dụng cho sản xuất giống tại trung tâm giống thủy sản tỉnh Tuyên Quang
- Dự án phát triển nuôi cá lồng bằng vật liệu mới đảm bảo an toàn với sóng gió và thân thiện với môi trường.
- Dự án phát triển sản xuất thủy sản hàng hóa theo chuỗi khép kín gắn với loại hình tổ chức sản xuất tiên tiến từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.
- Dự án nuôi trồng thủy sản theo hướng an toàn (VietGAP)
- Dự án tăng cường công tác truyền thông pháp luật bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Dự án thả cá giống xuống các hồ thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh
6.2. Các đề tài nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu, ứng dụng nuôi cá nước lạnh ở hồ thủy điện Chiêm Hóa.
- Đề tài nghiên cứu sử dụng thức ăn hỗn hợp dần thay thế thức ăn tươi sống góp phần kiểm soát về dịch bệnh, chủ động về nguồn cung cấp trong nuôi trồng các loài cá đặc sản tại địa phương.
- Đề tài nghiên cứu và ứng dụng sinh sản nhân tạo và nuôi thương phẩm một số loài cá bản địa đặc sản để bảo tồn quỹ gen quý hiếm của quốc gia.
- Đề tài nghiên cứu phương pháp điều trị một số bệnh thường gặp ở động vật thủy sản tại Tuyên Quang.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chức năng liên quan và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể để đưa các nội dung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035 vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm của địa phương và tổ chức thực hiện có hiệu quả; chủ động tham mưu xây dựng các chương trình, dự án, cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thuỷ sản theo quy hoạch đã được phê duyệt và phù hợp với tình hình thực tế; thực hiện chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho người sản xuất, nuôi trồng thuỷ sản; hướng dẫn, theo dõi, đánh giá việc thực hiện Quy hoạch phát triển thuỷ sản; báo cáo, đề xuất kịp thời các biện pháp chỉ đạo với Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối và đề xuất bố trí vốn từ ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác hàng năm để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Quy hoạch phát triển thuỷ sản.
3. Các sở, ngành chức năng và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí nguồn lực, lồng ghép các chương trình, dự án để tổ chức thực hiện có hiệu quả Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2021 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Nghị quyết 41/NQ-HĐND về điều chỉnh nội dung của Kế hoạch đầu tư công năm 2020 theo Nghị quyết 17/NQ-HĐND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 08/01/2021
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập thôn ở các xã: Bù Nho, Long Bình, Long Hà, Long Hưng, Phú Trung thuộc huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch tài chính - ngân sách 5 năm, giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất thực hiện năm 2021 Ban hành: 03/12/2020 | Cập nhật: 29/12/2020
Nghị quyết 41/NQ-HĐND về nhiệm vụ thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản 6 tháng cuối năm 2020 Ban hành: 23/07/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua Đề án xây dựng nông thôn mới gắn với du lịch nông thôn tại một số bản trên tỉnh Lai Châu giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 02/03/2020
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua Kế hoạch tổ chức các Kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 41/NQ-HĐND về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2019 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Nghị quyết 41/NQ-HĐND về tiếp tục nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2017 về biên chế công chức hành chính, biên chế các Hội có tính chất đặc thù, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 23/05/2018
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch đầu tư công và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận năm 2018 Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 10/12/2018
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2017 về sửa đổi Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Nhiệm kỳ 2016-2021 kèm theo Nghị quyết 81/2016/HĐND Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2017 về tổ chức kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa IX trong năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/05/2018
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2017 bãi bỏ Nghị quyết 90/NQ-HĐND phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2016 Chương trình giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2017 Ban hành: 31/12/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2017 tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 03/04/2017
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2016 về Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh, khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016-2017 Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 41/NQ-HĐND chấp thuận bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng; thông qua danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác phát sinh trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về bảo tồn, phát huy văn hóa cồng chiêng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa từ năm 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn số lượng và tên gọi cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc và Ủy ban nhân dân huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND sửa đổi điểm 2 khoản II Điều 1 Nghị quyết 236/2010/NQ-HĐND quy định việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2016 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 41/NQ-HĐND thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo và dạy nghề công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về Chương trình việc làm giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 20/04/2018
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về Chính sách thu hút, đào tạo người có trình độ chuyên môn cao tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về dừng thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND thông qua Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hải Phòng Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND thông qua bổ sung quy hoạch khai thác cát trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020 Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 2426/QĐ-TTg năm 2015 về Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung Quy hoạch đến năm 2025 Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Nghị quyết 41/NQ-HĐND về Chương trình xây dựng nghị quyết năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi ở khu dân cư Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014 và mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về quy định chính sách đối với cán bộ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về nguyên tắc xác định giá đất tỉnh Khánh Hòa 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định bầu Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về giao biên chế công chức và tổng biên chế sự nghiệp năm 2015 của tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về Chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 10, Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 2426/QĐ-TTg năm 2013 giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 cho dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây nguyên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Nghị quyết 41/NQ-HĐND về giao biên chế công chức năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND quy định khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Nghị quyết 41/NQ-HĐND về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 05/10/2016
Quyết định 2426/QĐ-TTg năm 2011 điều chỉnh dự toán thu, chi của Bảo hiểm xã hội Việt Nam Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 23/12/2011
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2010 phê chuẩn Bảng giá đất đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XV, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006