Quyết định 1811/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 1811/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 25/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1811/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 25 tháng 5 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 4025/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 1778/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Qũy Bảo vệ môi trường tỉnh tại Tờ trình số 120/TTr-QBVMT ngày 13/3/2017 và ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Tờ trình số 307/TTr-STC ngày 17/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định và số 4063/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Định; Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1811/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của UBND tỉnh)
Quy chế này áp dụng cho Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định (sau đây gọi tắt là Quỹ).
Quỹ là tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc UBND tỉnh Bình Định. Quỹ hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp công lập, tự bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên.
Hoạt động của Quỹ thực hiện theo nguyên tắc không vì mục đích lợi nhuận, nhưng phải bảo toàn vốn điều lệ, tự bù đắp chi phí quản lý; được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về ngân sách nhà nước.
QUY ĐỊNH VỀ NGUỒN VỐN VÀ TÀI SẢN
Điều 4. Nguồn vốn và nội dung sử dụng vốn
Nguồn vốn và nội dung sử dụng vốn được thực hiện theo các điều cụ thể: Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Chương IV của Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định (Ban hành kèm theo các Quyết định số 4025/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 và số 1778/QĐ- UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh).
Điều 5. Nguyên tắc sử dụng vốn
1. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính và phát triển vốn.
2. Sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả.
3. Thu hồi kịp thời vốn gốc và lãi để bảo toàn vốn và bù đắp chi phí quản lý.
4. Đáp ứng yêu cầu thanh toán thường xuyên của Quỹ.
Được cấp vốn điều lệ trên cơ sở cân đối ngân sách của địa phương; cấp vốn bổ sung hàng năm theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước; ngân sách nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá tính đủ chi phí; các nhiệm vụ không thường xuyên theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật hiện hành đối với từng nguồn kinh phí; kinh phí mua sắm, sửa chữa lớn trang thiết bị, tài sản cho đơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
Điều 7. Vốn đầu tư và mua sắm tài sản cố định
1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định của Quỹ được hình thành từ các nguồn: Nguồn ngân sách nhà nước cấp để mua sắm, sửa chữa lớn trang thiết bị, tài sản cho đơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có); quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Việc đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định của Quỹ, việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước được thực hiện theo các quy định về đầu tư, xây dựng, quản lý sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.
THU, CHI TÀI CHÍNH VÀ TRÍCH LẬP CÁC QUỸ
Nguồn thu của Quỹ là toàn bộ các khoản thực thu trong năm theo quy định thu từ hoạt động tài chính, tín dụng và thu từ các hoạt động khác, bao gồm:
1. Tiền lãi thu được từ hoạt động cho vay của Quỹ.
2. Lãi tiền gửi.
3. Thu lãi từ hoạt động mua, bán Trái phiếu Chính phủ.
4. Thu phí dịch vụ nhận ủy thác theo hợp đồng ủy thác.
5. Các khoản thu phạt do các đối tượng sử dụng Quỹ vi phạm hợp đồng.
6. Thu nợ đã xóa nay thu hồi được.
7. Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 9. Chi hoạt động của Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh
1. Chi cho Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh:
a. Chi tiền lương, tiền công, phụ cấp lương và các khoản trích nộp theo lương: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm TNLĐ, đóng góp kinh phí công đoàn theo chế độ Nhà nước quy định;
b. Chi tiền ăn ca; chi trang phục giao dịch, chi phương tiện bảo hộ lao động theo chế độ Nhà nước quy định;
c. Chi phụ cấp cho thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, thành viên Ban Kiểm soát Quỹ, cán bộ giúp việc cho Hội đồng quản lý Quỹ;
d. Chi mua sắm công cụ, dụng cụ, vật tư văn phòng;
đ. Chi thanh toán các dịch vụ công cộng;
e. Chi thông tin tuyên truyền, quảng cáo, họp báo, chi phí giao dịch, cước phí bưu chính, đối ngoại trong phạm vi kế hoạch tài chính được duyệt;
g. Chi hội nghị, hội thảo;
h. Công tác phí;
i. Chi thuê mướn
k. Chi cho việc thanh tra, kiểm tra theo quy định;
l. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi hoạt động nghiệp vụ:
a. Chi phí huy động vốn;
b. Chi trả lãi theo quy định cho các tổ chức, cá nhân đã ký quỹ trong hoạt động khai thác khoáng sản;
c. Chi phí dịch vụ thanh toán;
d. Chi phí liên quan hoạt động ủy thác;
đ. Chi trích lập Quỹ Dự phòng rủi ro:
- Dự phòng chung bằng 1% dư nợ gốc cho vay của Quỹ.
- Dự phòng cụ thể do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định trên cơ sở quy định của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
e. Chi cho các hoạt động về thẩm định đầu tư, cho vay, tài trợ, thanh tra, kiểm tra, thu hồi nợ đối với các dự án đầu tư, chương trình có sử dụng vốn của Quỹ;
g. Chi cho hoạt động mua, bán Trái phiếu Chính phủ;
h. Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa;
i. Chi phí thu các khoản phạt theo quy định;
k. Các chi phí nghiệp vụ khác theo quy định;
l. Các khoản nộp thuế theo quy định pháp luật.
Điều 10. Phân phối thu nhập và sử dụng các quỹ
1. Phân phối thu nhập:
Hàng năm, sau khi hạch toán đầy đủ các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có) theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên (nếu có), đơn vị được sử dụng theo trình tự như sau:
- Trích 10% bổ sung vốn điều lệ.
- Trích tối thiểu 25% lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
- Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập: Tối đa không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do Nhà nước quy định.
- Trích lập Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công bình quân thực hiện trong năm của đơn vị.
- Trích lập các Quỹ khác theo quy định của pháp luật.
- Phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại (nếu có) sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
2. Sử dụng các quỹ:
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: Để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; phát triển năng lực hoạt động sự nghiệp; áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ; đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động trong đơn vị; góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và các khoản chi khác (nếu có).
- Quỹ bổ sung thu nhập: Để chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong năm và dự phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau.
Việc chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị được thực hiện theo nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả công tác. Hệ số thu nhập tăng thêm của chức danh lãnh đạo đơn vị tối đa không quá 2 lần hệ số thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện của người lao động trong đơn vị.
- Quỹ khen thưởng: để chi thưởng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng và thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Mức thưởng do Giám đốc Quỹ quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
- Quỹ phúc lợi: Để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi; chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị; trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho người lao động thực hiện tinh giản biên chế;… theo Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Điều 11. Quản lý thu, chi tài chính của Quỹ
1. Quỹ được gửi ngân hàng thương mại có kỳ hạn từ tiền vốn nhàn rỗi; tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản của các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh nộp và các nguồn tiền hợp pháp khác. Hội đồng quản lý Quỹ ban hành Quy chế quản lý, đầu tư vốn nhàn rỗi tại các ngân hàng thương mại để có căn cứ thực hiện.
2. Quỹ có trách nhiệm thực hiện thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu phát sinh trong quá trình hoạt động vào tài khoản của Quỹ mở tại Ngân hàng hoặc Kho bạc để quản lý theo quy định.
3. Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc quản lý an toàn vốn và tài sản của Quỹ; sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả.
4. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định; đồng thời gửi đến Hội đồng quản lý Quỹ và Sở Tài chính để theo dõi, giám sát.
5. Sở Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính, hướng dẫn, kiểm tra và phê duyệt quyết toán hoạt động thu, chi tài chính hàng năm của Quỹ.
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, THỐNG KÊ VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
1. Quỹ thực hiện chế độ kế toán theo quy định pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Bộ phận kế toán Quỹ phải mở sổ kế toán ghi chép, theo dõi, hạch toán kế toán các khoản thu, chi của Quỹ; bảo đảm mọi khoản thu, chi của Quỹ phải có chứng từ hợp pháp, hợp lệ; cuối năm tổ chức lập báo cáo quyết toán tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 13. Chế độ báo cáo, công khai thông tin
1. Năm tài chính của Quỹ bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
2. Quỹ thực hiện công bố, công khai kết quả hoạt động, tài sản, vốn, công nợ của Quỹ hàng năm theo quy định của Nhà nước.
3. Hàng năm, Quỹ có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch về vốn và sử dụng vốn cho hoạt động tài chính của Quỹ. Lập dự toán thu, chi cho hoạt động bộ máy của Quỹ theo Điều lệ và hướng dẫn của Sở Tài chính.
4. Quỹ có trách nhiệm gửi báo cáo quyết toán năm cho Sở Tài chính để xét duyệt theo quy định.
1. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổ chức việc thực hiện thu, chi tài chính của Quỹ theo đúng các quy định pháp luật và Quy chế này.
2. Quỹ chịu sự kiểm tra, giám sát hoạt động của Ban Kiểm soát Quỹ; chịu sự kiểm tra tài chính của Sở Tài chính gồm: kiểm tra Báo cáo kế toán và Báo cáo quyết toán định kỳ hoặc đột xuất.
3. Quỹ chịu sự thanh tra, kiểm tra chuyên đề theo từng yêu cầu của công tác quản lý tài chính.
1. Quỹ có trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng có hiệu quả, bảo đảm an toàn và phát triển vốn của Nhà nước, vốn huy động của tổ chức, cá nhân khác trong quá trình hoạt động theo mục tiêu hoạt động của Quỹ.
2. Trong quá trình thực hiện phát sinh vướng mắc, Quỹ có trách nhiệm phản ánh, báo cáo Hội đồng Quản lý Quỹ để kịp thời giải quyết hoặc trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung quy chế này cho phù hợp./.
Quyết định 4025/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 28/10/2020 | Cập nhật: 31/12/2020
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 1778/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Quyết định 708/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của tỉnh Bình Thuận năm 2020 Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 666/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Hàm Thuận Bắc tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2020 về tạm đình chỉ một số hoạt động kinh doanh, dịch vụ tại nơi công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để phòng, chống dịch bệnh Covid-19 Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 666/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 708/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề cương Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030 Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2017 quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2017 về phân công nhiệm vụ cho cơ quan, đơn vị giúp đỡ xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020 Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bến Tre - Phần duy trì cây xanh đô thị Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, gói thầu: Mua ống nội soi dạ dày qua đường mũi của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Ban Quản lý Dự án “Dạy nghề tại tỉnh Bắc Kạn giai đoạn II” (VIE/034) sử dụng nguồn vốn ODA không hoàn lại của Luxembourg Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quyết định về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính cấp xã Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 4025/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và giải quyết trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 4063/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Đông Phố Mới, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 4025/QĐ-UBND năm 2016 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Khu công nghiệp Đồng Văn IV, tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 13/05/2016
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Sở Du lịch thành phố Hải Phòng Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 666/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm của tỉnh Nam Định năm 2016 Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Cựu thanh niên xung phong huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 666/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 4063/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng hệ thống nghĩa trang tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 Ban hành: 13/10/2015 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2015 xác định phạm vi địa bàn hoạt động Hải quan tại khu vực cửa khẩu đường bộ tỉnh Lạng Sơn theo Nghị định 01/2015/NĐ-CP và trách nhiệm phối hợp trong phòng chống buôn lậu vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 09/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương đã ban hành trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Đề án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng bán lẻ xăng dầu và kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 4063/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/08/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 666/QĐ-UBND về Danh mục những nhiệm vụ trọng tâm trong tháng 4 và Quý II năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 4063/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi một số điều của Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 708/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh năm 2013 Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 666/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 tại thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 4025/QĐ-UBND năm 2011 về mức giá tối thiểu làm căn cứ tính Thuế tài nguyên đối với sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2011 về quy định trình tự thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới cấp huyện, cấp xã trên địa bàn giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 1778/QĐ-UBND bổ sung kinh phí thực hiện chế độ tiền lương năm 2010 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 4063/QĐ-UBND năm 2010 về hủy bỏ Quyết định 71/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch chi tiết ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, đợt 2 - năm 2010 Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2010 Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 23/07/2013