Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2010 Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 708/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 16/03/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 708/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 16 tháng 3 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện đối với hồ sơ thuộc lĩnh vực đất đai được thực hiện từ ngày 01 tháng 4 năm 2010.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TỪ CẤP XÃ ĐẾN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện trong giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực đất đai là cơ chế giải quyết các công việc liên quan đến đất đai của cá nhân, hộ gia đình thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện trên địa bàn thành phố thực hiện việc hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã).
2. Cơ chế một cửa liên thông nêu tại Quy định này chỉ áp dụng cho hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình.
3. Đối tượng áp dụng:
a) Cấp xã: Ủy ban nhân dân xã, thị trấn của các huyện: Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh.
Riêng các quận: Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt chọn áp dụng thí điểm tại một Ủy ban nhân dân phường của mỗi quận. Việc chọn phường để áp dụng thí điểm do Ủy ban nhân dân quận quyết định và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Thời gian thực hiện thí điểm đến ngày 30 tháng 9 năm 2010. Ủy ban nhân dân thành phố sẽ tổ chức tổng kết rút kinh nghiệm để triển khai nhân rộng.
b) Cấp huyện: Ủy ban nhân dân quận, huyện và các phòng, ban trực thuộc, Chi cục Thuế, Kho bạc Nhà nước cấp huyện.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông
1. Thủ tục hành chính rõ ràng, đơn giản và đúng pháp luật.
2. Hướng dẫn thủ tục cụ thể, chi tiết, đúng và đầy đủ một lần bằng Phiếu hướng dẫn; có Phiếu nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả giải quyết hồ sơ.
3. Niêm yết công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, biểu mẫu hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của từng loại hồ sơ.
4. Giải quyết nhanh chóng, thuận tiện cho công dân.
5. Việc phối hợp để giải quyết hồ sơ thuộc trách nhiệm của cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan liên quan.
Điều 3. Quy trình chung tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông
1. Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu giải quyết công việc thuộc lĩnh vực đất đai nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
2. Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thực hiện việc kiểm tra, xem xét hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình theo các trường hợp sau:
a) Trường hợp yêu cầu của cá nhân, hộ gia đình không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, hộ gia đình đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định thì hướng dẫn một lần đầy đủ, cụ thể, tận tình; đồng thời viết Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ để cá nhân, hộ gia đình thực hiện việc bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ (theo mẫu tại Phụ lục I);
c) Trường hợp hồ sơ đã đúng, đủ theo quy định thì tiếp nhận, ghi Phiếu nhận hồ sơ (theo mẫu tại Phụ lục II), vào sổ theo dõi, lập Phiếu kiểm soát quy trình kèm theo hồ sơ (theo mẫu tại Phụ lục III hoặc Phụ lục IV).
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã căn cứ vào tính chất công việc, xử lý theo quy trình như sau:
a) Trình Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết theo thẩm quyền;
b) Trực tiếp liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện) để giải quyết hồ sơ.
4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận giải quyết theo thẩm quyền, đúng thời gian quy định, chuyển thông tin địa chính cho Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
5. Chi cục Thuế tính các khoản thu liên quan đất đai (thuế, tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ), ra Thông báo nộp tiền và gửi ngay cho Ủy ban nhân dân cấp xã (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã) bằng phương tiện an toàn, nhanh nhất.
6. Đúng ngày hẹn, cá nhân, hộ gia đình đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhận Thông báo nộp tiền và thực hiện việc nộp tiền.
Về việc nộp tiền, cá nhân, hộ gia đình chọn một trong các địa điểm sau:
a) Nộp cho cán bộ được ủy nhiệm thu tại Ủy ban nhân dân cấp xã với các điều kiện sau:
- Chi cục trưởng Chi cục Thuế ký Hợp đồng ủy nhiệm thu với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phân công một cán bộ, cấp Giấy giới thiệu cho cán bộ này đến Cục Thuế Cần Thơ để nhận lai thuế. Khi nhận tiền của cá nhân, hộ gia đình, cán bộ được ủy nhiệm thu phải ra Biên lai theo quy định;
- Trường hợp xã có Đội Thuế (hoặc Đội Thuế liên xã) sẽ do Đội Thuế (hoặc Đội Thuế liên xã) thu;
- Số tiền thu được phải nộp vào Kho bạc Nhà nước đúng thời gian quy định. Cán bộ ủy nhiệm thu không để tồn tiền thuế quá 5.000.000đ (năm triệu đồng). Đồng thời,
phải nộp toàn bộ số tiền thuế thu được vào Kho bạc vào ngày thứ sáu hàng tuần; không để tồn quỹ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Nộp tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện.
7. Cá nhân, hộ gia đình nộp Biên lai các khoản thu liên quan đất đai cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
8. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thông báo cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện việc cá nhân, hộ gia đình đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
- Việc thông báo phải đảm bảo thuận tiện, kịp thời, chính xác, dễ thực hiện, dễ kiểm soát;
- Nơi có máy fax, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thực hiện fax Biên lai thu tiền cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. Trường hợp thông báo bằng điện thoại, người gọi điện thoại cần nêu rõ họ tên, đơn vị, số Biên lai thu, tên người nộp, ngày tháng năm thu;
- Đến ngày hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện nộp Biên lai các khoản thu và nhận kết quả.
9. Tùy theo tính chất hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
10. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện thông báo cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã đến nhận kết quả để giao lại cho cá nhân, hộ gia đình.
11. Đến ngày hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trả kết quả cho cá nhân, hộ gia đình; đồng thời lưu trữ Phiếu kiểm soát quy trình theo quy định.
Căn cứ quy định của pháp luật có liên quan và tính chất của từng loại hồ sơ, có thể lược bỏ một số bước của quy trình nêu trên.
Điều 4. Thời gian giải quyết từng quy trình công việc
Thời gian tối đa thực hiện theo trình tự đã liệt kê và công bố theo Bộ Thủ tục hành chính chung tại các văn bản sau đây:
- Quyết định số 3837/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố sửa đổi toàn bộ thủ tục hành chính của lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
- Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố sửa đổi toàn bộ thủ tục hành chính của lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Khuyến khích các đơn vị rút ngắn thời gian theo tinh thần cải cách hành chính.
Điều 5. Phiếu kiểm soát quy trình
Phiếu kiểm soát quy trình được sử dụng cho hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thực hiện, ghi đầy đủ thông tin quy định và đính kèm theo hồ sơ trong quá trình giải quyết tại các cơ quan liên quan và trả lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã để lưu trữ theo quy định.
1. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện cơ chế một cửa liên thông theo Quy định này được bố trí bổ sung một cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, được hưởng chính sách của cán bộ, công tác tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định của Quyết định số 92/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thực hiện việc chuyển nhận hồ sơ giữa cấp xã và cấp huyện theo Quy định này, ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện hành còn được hỗ trợ tiền xăng xe đi lại từ 100.000 đồng đến 150.000 đồng/tháng tùy theo khoảng cách từ cấp xã đến cấp huyện. Kinh phí chi từ kinh phí hoạt động thường xuyên của cấp xã.
Điều 7. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức, củng cố Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trong đó chú ý bố trí công chức thực hiện nhiệm vụ ủy nhiệm thu nghĩa vụ tài chính; xây dựng Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã, Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phù hợp với yêu cầu tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông theo Quy định này, đảm bảo tuyệt đối an toàn, thu nộp đúng các khoản tiền của người dân khi thực hiện nghĩa vụ tài chính.
2. Niêm yết công khai quy trình, thủ tục, thời hạn giải quyết; phí, lệ phí đối với các loại công việc áp dụng cơ chế một cửa liên thông theo Quy định này.
3. Tổ chức các hình thức thông báo, tuyên truyền rộng rãi Quy định này tại Ủy ban nhân dân cấp xã dưới nhiều hình thức để nhân dân biết, thực hiện và giám sát thực hiện.
4. Thường xuyên kiểm tra tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức chuyên môn. Định kỳ hằng tháng rà soát, đánh giá; 6 tháng tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm; giải quyết hoặc kiến nghị cấp trên giải quyết các vướng mắc. Có hình thức khen thưởng đối với cán bộ, công chức thực hiện tốt và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức vi phạm hoặc thực hiện chưa tốt Quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo việc triển khai thực hiện Quy định này tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và các cơ quan chuyên môn có liên quan.
2. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện tăng cường ý thức trách nhiệm phục vụ, thực hiện tốt công tác phối hợp và tích cực hướng dẫn thủ tục, nghiệp vụ cho cấp xã trong quá trình thực hiện.
3. Chỉ đạo Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và Chi cục Thuế cung cấp đầy đủ biểu mẫu, tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ nhân dân.
4. Thường xuyên theo dõi, chỉ đạo kiểm tra và hỗ trợ, tạo điều kiện để Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tốt Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm của sở, ban ngành liên quan
1. Sở Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; phối hợp với sở, ngành liên quan kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật về quản lý và thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã;
b) Chủ trì phối hợp với Cục Thuế Cần Thơ ban hành văn bản liên ngành hướng dẫn quy trình giao nhận và trả hồ sơ địa chính theo Quy định này. Văn bản liên ngành phải được ban hành kể từ ngày tổ chức thực hiện cơ chế này.
3. Cục Thuế Cần Thơ:
a) Chịu trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện của Chi cục Thuế trong việc xử lý hồ sơ và ban hành các thông báo nghĩa vụ tài chính chính xác, đúng thời gian quy định;
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các Chi cục Thuế bố trí cán bộ, công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kinh nghiệm tham gia phối hợp với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trong việc tiếp nhận bàn giao hồ sơ thông tin địa chính của người sử dụng đất đầy đủ, chính xác; thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tư vấn và giải đáp kịp thời các yêu cầu của cá nhân, hộ gia đình về nghĩa vụ tài chính liên quan đến quyền sử dụng đất;
c) Chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Thuế bố trí cán bộ ủy nhiệm thu, Đội Thuế liên xã hoặc ký Hợp đồng ủy nhiệm thu với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi có điều kiện) nhằm tạo thuận tiện cho cá nhân, hộ gia đình thực hiện nghĩa vụ tài chính tại cấp xã;
d) Chủ trì phối hợp với Kho bạc Nhà nước Cần Thơ, Sở Tài chính ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế ủy nhiệm thu cho cấp xã trong việc thu các khoản thu liên quan đến đất đai để cấp huyện, cấp xã thực hiện. Quy chế phối hợp được ban hành kể từ ngày tổ chức thực hiện cơ chế này.
4. Kho bạc Nhà nước Cần Thơ chỉ đạo Kho bạc Nhà nước cấp huyện hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thu, nộp các khoản tài chính có liên quan theo đúng quy định và các khoản nộp khác theo đúng quy định.
5. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan tạo điều kiện và thực hiện tốt công tác phối hợp giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tốt cơ chế một cửa liên thông theo Quy định này.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, các đoàn thể chỉ đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp huyện, cấp xã tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân, đoàn viên, hội viên biết, thực hiện và giám sát cán bộ, công chức trong việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
|
Quyết định 42/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 21/05/2020
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 116/NQ-CP về thực hiện Nghị quyết 82/2019/QH14 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/01/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi về lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 42/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa lực lượng dân quân tự vệ với lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới biển, đảo; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 42/QĐ-UBND phê duyệt Đề cương quan trắc môi trường nước nuôi tôm năm 2017 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Năng lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 03/03/2014
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Phú Trinh, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh và trình chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư vào các khu vực ngoài Khu kinh tế Dung Quất, các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi toàn bộ thủ tục hành chính của lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 3837/QĐ-UBND năm 2009 về công bố sửa đổi toàn bộ thủ tục hành chính của lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 09/04/2011
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2009 về thành lập Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật Bắc Giang trên cơ sở Làng Trẻ em khuyết tật Bắc Giang Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 92/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 29/12/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 92/2008/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh khi áp dụng Quyết định 12/2008/QĐ-UBND và Quyết định 64/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 30/12/2008
Quyết định 92/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 24/03/2009
Quyết định 92/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cầu, đường bộ Phú Hài, tuyến đường Phan Thiết - Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 92/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 92/2008/QĐ-UBND mức phụ cấp hàng tháng, chế độ công tác phí, trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách và trang thiết bị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 19/02/2021