Quyết định 1808/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn học, nghệ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 1808/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Thân Đức Hưởng |
Ngày ban hành: | 21/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1808/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 21 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA HỘI VĂN HỌC NGHỆ THUẬT TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Cà Mau tại Tờ trình số 15/TTr-VHNT ngày 17/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn học, nghệ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1265/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1265/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn học, nghệ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA HỘI VĂN HỌC NGHỆ THUẬT TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm Quyết định số 1808/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
Số TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ văn bản quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính |
I. |
Quyết định số 1265/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 |
||
1. |
T-CMU-285978-TT |
Thủ tục Quyết định công nhận các tác phẩm đạt giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau |
Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
1. Thủ tục: Quyết định công nhận các tác phẩm đạt giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Tác giả, đồng tác giả trong và ngoài tỉnh Cà Mau có tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình có giá trị xuất sắc liên hệ Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Cà Mau (địa chỉ: số 5, đường Lưu Tấn Tài, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), để được hướng dẫn, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
- Tác giả, đồng tác giả có tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng giải thưởng gửi hồ sơ đến Phân hội trưởng các phân hội, Chủ tịch Hội Kiến trúc sư, Ban chấp hành các chuyên ngành xem xét, đề xuất tác giả, đồng tác giả có tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng giải thưởng và gửi hồ sơ đến Ban Tổ chức (theo địa chỉ của Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Cà Mau). Ban Tổ chức bàn giao toàn bộ hồ sơ cho Ban sơ tuyển; về thời gian cụ thể sẽ do Ban Tổ chức ấn định theo định kỳ trong năm xét tặng giải thưởng.
- Ban sơ tuyển thẩm định tác phẩm, công trình dự giải và bàn giao kết quả cho Ban Tổ chức.
- Ban Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng từ Ban sơ tuyển; Ban Tổ chức bàn giao toàn bộ hồ sơ đã qua sơ tuyển cho Hội đồng xét tặng Giải thưởng Phan Ngọc Hiển.
- Hội đồng xét tặng Giải thưởng Phan Ngọc Hiển thẩm định tác phẩm, công trình dự giải và bàn giao kết quả cho Ban Tổ chức.
Bước 3: Trả kết quả (Tổ chức công bố và trao giải thưởng).
Lễ công bố và trao Giải thưởng Phan Ngọc Hiển được tổ chức trang trọng vào dịp kỷ niệm Ngày truyền thống cách mạng của Đảng bộ, quân và dân tỉnh Cà Mau (13/12) của năm xét tặng giải thưởng.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện (bưu chính công ích).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng đối với tác giả:
a) Đối với tác giả còn đương nhiệm tại các cơ quan, đơn vị. Hồ sơ tham gia gồm:
1. Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo Mẫu ĐK-XTGTPNH-1A (bản chính).
2. Bản chính tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng giải thưởng (riêng đối với chuyên ngành Kiến trúc và Mỹ thuật (điêu khắc) phải có ảnh chụp tác phẩm, công trình đã hoàn thành).
3. Bản giới thiệu thuyết minh của tác giả về tác phẩm, công trình tham dự xét tặng giải thưởng. Trong đó, cần nêu rõ các thông tin về mục đích sáng tác của tác giả, đồng tác giả; hình thức, phương pháp thể hiện; chủ đề tư tưởng tác phẩm công trình... (bản chính).
4. Bản photo Giấy chứng nhận, bằng chứng nhận hoặc giấy khen, bằng khen về tác phẩm, tác giả có đối chiếu bản chính (01 bản, nếu có).
b) Đối với tác giả là những người đã nghỉ hưu hoặc không làm việc tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh và ngoài tỉnh. Hồ sơ tham gia gồm:
1. Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo Mẫu ĐK-XTGTPNH-1B (bản chính).
2. Bản chính tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng giải thưởng (riêng đối với chuyên ngành Kiến trúc và Mỹ thuật (điêu khắc) phải có ảnh chụp tác phẩm, công trình đã hoàn thành).
3. Bản giới thiệu thuyết minh của tác giả về tác phẩm, công trình tham dự xét tặng giải thưởng. Trong đó, cần nêu rõ các thông tin về mục đích sáng tác của tác giả, đồng tác giả; hình thức, phương pháp thể hiện; chủ đề tư tưởng tác phẩm, công trình... (bản chính).
4. Bản photo Giấy chứng minh nhân dân có đối chiếu bản chính (01 bản).
5. Bản photo Giấy chứng nhận, bằng chứng nhận hoặc giấy khen, bằng khen về tác phẩm, tác giả có đối chiếu bản chính (01 bản, nếu có).
1.3.2. Hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng đối với đồng tác giả còn đương nhiệm, gồm:
a) Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo Mẫu ĐK-XTGTPNH-2A (bản chính).
b) Bản chính tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng giải thưởng (riêng đối với chuyên ngành Kiến trúc và Mỹ thuật (điêu khắc) phải có ảnh chụp tác phẩm, công trình đã hoàn thành).
c) Bản giới thiệu thuyết minh của tác giả về tác phẩm, công trình tham dự xét tặng giải thưởng. Trong đó, cần nêu rõ các thông tin về mục đích sáng tác của tác giả, đồng tác giả; hình thức, phương pháp thể hiện; chủ đề tư tưởng tác phẩm, công trình... (bản chính).
d) Danh sách từng thành viên theo Mẫu DS-ĐTG-GTPNH (bản chính).
đ) Bản photo Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện và các thành viên tham dự giải thưởng có đối chiếu bản chính (người/01 bản).
e) Bản photo Giấy chứng nhận, bằng chứng nhận hoặc giấy khen, bằng khen về tác phẩm, tác giả có đối chiếu bản chính (01 bản, nếu có).
1.3.3. Đại diện đồng tác giả là người ngoài cơ quan, đơn vị hoặc đã nghỉ hưu. Hồ sơ tham gia gồm:
a) Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo Mẫu ĐK-XTGTPNH-2B (bản chính).
b) Bản chính tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng giải thưởng (riêng đối với chuyên ngành Kiến trúc và Mỹ thuật (điêu khắc) phải có ảnh chụp tác phẩm, công trình đã hoàn thành).
c) Bản giới thiệu thuyết minh của tác giả về tác phẩm, công trình tham dự xét tặng giải thưởng. Trong đó, cần nêu rõ các thông tin về mục đích sáng tác của tác giả, đồng tác giả; hình thức, phương pháp thể hiện; chủ đề tư tưởng tác phẩm, công trình... (bản chính).
d) Danh sách từng thành viên theo Mẫu DS-ĐTG-GTPNH (bản chính).
đ) Bản photo Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện và các thành viên tham gia giải thưởng có đối chiếu bản chính (người/01 bản).
e) Bản photo Giấy chứng nhận, bằng chứng nhận hoặc giấy khen, bằng khen về tác phẩm, tác giả có đối chiếu bản chính (01 bản, nếu có).
1.3.4. Đối với tác giả hy sinh, từ trần thì tổ chức hoặc cá nhân thuộc các lĩnh vực văn học, nghệ thuật chịu trách nhiệm cùng với gia đình, thân nhân hoàn thành hồ sơ, thủ tục và ký vào bản kê khai thông tin cá nhân của tác giả, bản giới thiệu thuyết minh, tập hợp tác phẩm và các giấy tờ khác có liên quan đến tác giả. Hồ sơ tham gia gồm:
a) Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo Mẫu ĐK-XTGTPNH-3 (bản chính).
b) Bản chính tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng giải thưởng (riêng đối với chuyên ngành Kiến trúc và Mỹ thuật (điêu khắc) phải có ảnh chụp tác phẩm, công trình đã hoàn thành).
c) Bản giới thiệu thuyết minh về tác phẩm, công trình tham dự xét tặng giải thưởng. Do người đại diện thực hiện.
d) Bản photo Giấy chứng minh nhân dân của thân nhân, người đại diện hợp pháp của tác giả có đối chiếu bản chính (01 bản).
đ) Bản photo Giấy chứng nhận, bằng chứng nhận hoặc giấy khen, bằng khen về tác phẩm, tác giả có đối chiếu bản chính (01 bản, nếu có).
Lưu ý mỗi tác giả, đồng tác giả được gửi không quá 04 tác phẩm, công trình tham gia xét tặng giải thưởng.
1.4. Thời hạn giải quyết: Giải thưởng Phan Ngọc Hiển được xét tặng định kỳ 05 năm một lần. Tổ chức công bố và trao giải thưởng vào dịp kỷ niệm Ngày truyền thống cách mạng của Đảng bộ, quân và dân tỉnh Cà Mau (13/12).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tác giả, đồng tác giả.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
1. Được nhận bằng chứng nhận Giải thưởng Phan Ngọc Hiển của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và biểu trưng của giải.
2. Được nhận tiền thưởng theo quy định như sau:
a) Tác phẩm, công trình của 01 tác giả có tiền thưởng là 40 lần mức lương cơ sở tại thời điểm công nhận giải thưởng.
b) Tác phẩm, công trình đồng tác giả có tiền thưởng là 60 lần mức lương cơ sở tại thời điểm công nhận giải thưởng (trong đó, người đại diện được hưởng tối đa 40 lần mức lương cơ sở).
3. Được hưởng các quyền lợi khác có liên quan đến giải thưởng.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo Mẫu ĐK-XTGPNH-1A.
- Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo Mẫu ĐK-XTGPNH-1B.
- Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo Mẫu ĐK-XTGPNH-2A.
- Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo Mẫu ĐK-XTGPNH-2B.
- Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo Mẫu ĐK-XTGPNH-3.
- Danh sách từng thành viên theo Mẫu DS-ĐTG-GPNH.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giải thưởng Phan Ngọc Hiển là giải thưởng lớn của tỉnh, mang tên nhà giáo, nhà báo, nhà văn, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Phan Ngọc Hiển được xét tặng, truy tặng cho tác giả, đồng tác giả trong và ngoài tỉnh Cà Mau có tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình (sau đây viết là tác phẩm, công trình) có giá trị xuất sắc về tư tưởng và nghệ thuật, phản ánh về Cà Mau qua các thời kỳ kháng chiến; trong xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và trong công cuộc đổi mới đất nước, nhằm biểu dương, tôn vinh, bảo tồn, phát huy những giá trị văn hóa, nghệ thuật; động viên, khuyến khích, thúc đẩy và định hướng hoạt động sáng tạo văn học, nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong thời kỳ hội nhập.
Đối tượng đăng ký tham gia giải thưởng:
Tác giả, đồng tác giả là công dân Việt Nam có phẩm chất, đạo đức tốt đều được gửi tác phẩm, công trình tham gia xét tặng Giải thưởng Phan Ngọc Hiển.
Đối tượng xét tặng giải thưởng:
- Tác phẩm, công trình thuộc các chuyên ngành: Âm nhạc, Điện ảnh, Kiến trúc, Mỹ thuật, Múa, Nhiếp ảnh, Sân khấu, Văn học, Văn nghệ dân gian phản ánh về Cà Mau.
- Các tác phẩm, công trình tham gia giải thưởng phải là tác phẩm, công trình được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng nhận hoặc công bố hay ứng dụng trước thời gian nộp hồ sơ dự giải ít nhất là 01 năm.
- Ban Tổ chức không hoàn trả tác phẩm, công trình gửi tham dự giải thưởng. Ngoại trừ bản gốc tác phẩm Mỹ thuật.
Điều kiện xét tặng giải thưởng
1. Tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đủ điều kiện để xét tặng Giải thưởng Phan Ngọc Hiển thuộc một trong các chuyên ngành:
a) Âm nhạc: Ca khúc, hợp xướng, khí nhạc...(kèm theo địa hình hoặc đĩa tiếng đảm bảo chất lượng); công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về âm nhạc đã được xuất bản thành sách.
b) Điện ảnh: Phim truyện, phim truyện truyền hình (gửi tham gia không quá 03 tập); phim tài liệu, phim khoa học (kèm theo đĩa hình đảm bảo chất lượng); kịch bản được dàn dựng thành phim và phổ biến; công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về điện ảnh đã được xuất bản thành sách.
c) Kiến trúc: Công trình, cụm công trình kiến trúc được xây dựng và đưa vào sử dụng; công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về kiến trúc đã được xuất bản thành sách.
d) Múa: Tác phẩm múa thuộc các loại hình múa (vở múa, kịch múa, các thể loại múa độc lập); kịch bản múa được dàn dựng công diễn (kèm theo đĩa hình đảm bảo chất lượng); công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về múa đã được xuất bản thành sách.
đ) Mỹ thuật: Tranh ký họa, hội họa, đồ họa (bản gốc hoặc ảnh chụp), điêu khắc (ảnh chụp 3 chiều); công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về mỹ thuật đã được xuất bản thành sách.
e) Nhiếp ảnh: Ảnh nghệ thuật; công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về nhiếp ảnh đã được xuất bản thành sách.
g) Sân khấu: Tác phẩm thuộc các loại hình sân khấu, kịch bản sân khấu được dàn dựng và công diễn (kèm theo đĩa hình hoặc đĩa tiếng đảm bảo chất lượng); công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về sân khấu đã được xuất bản thành sách.
h) Văn học: Tác phẩm văn xuôi, thơ, công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về văn học đã được xuất bản thành sách.
i) Văn nghệ dân gian: Công trình sưu tầm, nghiên cứu, lý luận và phê bình về văn học, nghệ thuật dân gian đã được xuất bản thành sách.
2. Tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật tham gia xét tặng Giải thưởng Phan Ngọc Hiển không có tranh chấp về quyền tác giả, không có khiếu nại chưa được giải quyết về nội dung tính đến thời điểm xét tặng giải thưởng.
3. Đối với các tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đã được sáng tác trước 30 tháng 4 năm 1975 phải có căn cứ chứng minh tác phẩm, công trình đã được phổ biến.
Tiêu chuẩn xét tặng giải thưởng
1. Có giá trị xuất sắc về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật; có tác dụng tốt trong việc giáo dục, xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, nâng cao trình độ thẩm mỹ của nhân dân; góp phần đáng kể vào sự nghiệp phát triển nền văn học, nghệ thuật trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; quảng bá hình ảnh tốt đẹp về Cà Mau.
2. Tác phẩm, công trình đã được giải nhất, nhì, ba hoặc huy chương vàng, bạc, đồng; giải A, B, C trong các cuộc thi từ cấp tỉnh trở lên hoặc phát hành qua băng, đĩa hay qua dàn dựng, công diễn; được công bố trên các phương tiện truyền thông.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu ĐK-XTGPNH-1A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ TÁC PHẨM, CÔNG TRÌNH
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT PHAN NGỌC HIỂN NĂM 200….
(Áp dụng đối với tác giả còn đương nhiệm tại các cơ quan, đơn vị)
Kính gửi: Hội đồng xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển.
1. Thông tin cá nhân của tác giả đăng ký:
- Họ và tên (khai sinh):………………………………………………… Nam, Nữ:………………
- Bí danh, bút danh: ………………………………………………………………………………..
- Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
- Dân tộc: ……………………………………………………………………………………………
- Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………..
- Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………
- Đơn vị công tác (nếu có): …………………………………………………………………………
- Chức vụ (nếu có): …………………………………………………………………………………
- Số điện thoại bàn (nếu có):…………………………………….. Di động: …………………….
Địa chỉ liên hệ:
2. Quá trình công tác:
Thời gian |
Nghề nghiệp, chức danh, nơi công tác |
Từ tháng, năm ………….. Đến tháng, năm ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tác phẩm, công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển
- Tên tác phẩm, công trình: ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Năm công bố hoặc xuất bản: ………………………………………………………………….
- Các giải thưởng mà tác phẩm, công trình đã được khen thưởng. Kèm theo bản sao giấy chứng nhận giải thưởng hoặc khen thưởng đó, bao gồm:
a/ ………………………………………………………………………………………………….;
b/ ………………………………………………………………………………………………….;
c/ …………………………………………………………………………………………………..
4. Khen thưởng:…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Kỷ luật: (Nêu các hình thức từ khiển trách trở lên về Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và bản thân không thuộc các trường hợp không được xét giải thưởng trong niên hạn theo quy định của “Quy chế Xét tặng giải thưởng Văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển”, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật.
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị |
……., ngày….tháng….năm…. |
Mẫu ĐK-XTGPNH-1B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ TÁC PHẨM, CÔNG TRÌNH
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT PHAN NGỌC HIỂN NĂM 20....
(Áp dụng đối với tác giả là những người đã nghỉ hưu hoặc không làm việc tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh và ngoài tỉnh)
Kính gửi: Hội đồng xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển.
1. Thông tin cá nhân của tác giả đăng ký:
- Họ và tên (khai sinh):………………………………………… Nam, Nữ: ………………………
- Bí danh, bút danh: …………………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
- Dân tộc: …………………………………………………………………………………………….
- Nguyên quán: ………………………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………
- Đơn vị công tác (nếu có): …………………………………………………………………………
- Chức vụ (nếu có): …………………………………………………………………………………
- Số điện thoại bàn (nếu có):…………………………….. Di động: ……………………………
Địa chỉ liên hệ:
2. Quá trình công tác:
Thời gian |
Nghề nghiệp, chức danh, nơi công tác |
Từ tháng, năm …………….. Đến tháng, năm …………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tác phẩm, công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển
- Tên tác phẩm, công trình: ………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
- Năm công bố hoặc xuất bản: …………………………………………………………………..
- Các giải thưởng mà tác phẩm, công trình đã được khen thưởng. Kèm theo bản sao giấy chứng nhận giải thưởng hoặc khen thưởng đó, bao gồm:
a/ ……………………………………………………………………………………………………;
b/ ……………………………………………………………………………………………………;
c/ ……………………………………………………………………………………………………
4. Khen thưởng:…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Kỷ luật: (Nêu các hình thức từ khiển trách trở lên về Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và bản thân không thuộc các trường hợp không được xét giải thưởng trong niên hạn theo quy định của “Quy chế Xét tặng giải thưởng Văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển”, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật.
|
……, ngày….tháng….năm 20… |
Mẫu ĐK-XTGPNH-2A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ TÁC PHẨM, CÔNG TRÌNH
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT PHAN NGỌC HIỂN NĂM 20....
(Áp dụng đối với đồng tác giả còn đương nhiệm ở các cơ quan, đơn vị cùng các tác giả còn đương nhiệm và không làm việc tại các cơ quan, đơn vị trong và ngoài tỉnh)
Kính gửi: Hội đồng xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển.
1. Thông tin cá nhân của người đại diện đồng tác giả đăng ký:
- Họ và tên (khai sinh):………………………………………… Nam, Nữ: ……………………
- Bí danh, bút danh: ………………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
- Dân tộc: ……………………………………………………………………………………………
- Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
- Đơn vị công tác (nếu có): ………………………………………………………………………
- Chức vụ (nếu có): ………………………………………………………………………………
- Số điện thoại bàn (nếu có):…………………………….. Di động: …………………………..
Địa chỉ liên hệ:
2. Quá trình công tác của người đại diện:
Thời gian |
Nghề nghiệp, chức danh, nơi công tác |
Từ tháng, năm …………….. Đến tháng, năm …………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tác phẩm, công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển
- Tên tác phẩm, công trình: ………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
- Năm công bố hoặc xuất bản: …………………………………………………………………..
- Các giải thưởng mà tác phẩm, công trình đã được khen thưởng. Kèm theo bản sao giấy chứng nhận giải thưởng hoặc khen thưởng đó, bao gồm:
a/ …………………………………………………………………………………………………;
b/ …………………………………………………………………………………………………;
c/ …………………………………………………………………………………………………
4. Khen thưởng của người đại diện:..…………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
5. Kỷ luật của người đại diện: (Nêu các hình thức từ khiển trách trở lên về Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và bản thân không thuộc các trường hợp không được xét giải thưởng trong niên hạn theo quy định của “Quy chế Xét tặng giải thưởng Văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển”, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật.
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị |
……, ngày….tháng….năm 20… |
Mẫu ĐK-XTGPNH-2B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ TÁC PHẨM, CÔNG TRÌNH
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT PHAN NGỌC HIỂN NĂM 20....
(Áp dụng đối với đồng tác giả là người ngoài cơ quan, đơn vị trong tỉnh và ngoài tỉnh cùng các thành viên là tác giả còn đương nhiệm và tác giả ngoài cơ quan, đơn vị trong tỉnh và ngoài tỉnh)
Kính gửi: Hội đồng xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển.
1. Thông tin cá nhân của người đại diện đồng tác giả đăng ký:
- Họ và tên (khai sinh):………………………………………… Nam, Nữ: ……………………
- Bí danh, bút danh: ………………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
- Dân tộc: …………………………………………………………………………………………..
- Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….
- Đơn vị công tác (nếu có): ………………………………………………………………………
- Chức vụ (nếu có): ………………………………………………………………………………
- Số điện thoại bàn (nếu có):…………………………….. Di động: ………………………….
Địa chỉ liên hệ:
2. Quá trình công tác của người đại diện:
Thời gian |
Nghề nghiệp, chức danh, nơi công tác |
Từ tháng, năm …………….. Đến tháng, năm …………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tác phẩm, công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển
- Tên tác phẩm, công trình: ………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
- Năm công bố hoặc xuất bản: …………………………………………………………………..
- Các giải thưởng mà tác phẩm, công trình đã được khen thưởng. Kèm theo bản sao giấy chứng nhận giải thưởng hoặc khen thưởng đó, bao gồm:
a/ ……………………………………………………………………………………………………;
b/ ……………………………………………………………………………………………………;
c/ ……………………………………………………………………………………………………
4. Khen thưởng của người đại diện:…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Kỷ luật của người đại diện: (Nêu các hình thức từ khiển trách trở lên về Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và bản thân không thuộc các trường hợp không được xét giải thưởng trong niên hạn theo quy định của “Quy chế Xét tặng giải thưởng Văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển”, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật.
|
……, ngày….tháng….năm 20… |
Mẫu ĐK-XTGPNH-3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ TÁC PHẨM, CÔNG TRÌNH
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT PHAN NGỌC HIỂN NĂM 20....
(Áp dụng đối với tác giả hy sinh, từ trần)
Kính gửi: Hội đồng xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển.
1. Thông tin cá nhân của liệt sỹ, người từ trần
- Họ và tên (khai sinh):………………………………………… Nam, Nữ: ………………………
- Bí danh, bút danh: …………………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm mất: ……………………………………………………………………………
- Dân tộc: …………………………………………………………………………………………….
- Đơn vị công tác (nếu có): …………………………………………………………………………
- Chức vụ (nếu có): …………………………………………………………………………………
2. Họ và tên thân nhân, người đại diện hợp pháp đăng ký tác phẩm
- Họ và tên (khai sinh):………………………………………… Nam, Nữ: ………………………
- Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………
- Quan hệ với tác giả: ………………………………………………………………………………
- Số điện thoại bàn (nếu có):…………………………….. Di động: ……………………………
Địa chỉ liên hệ:
3. Quá trình công tác của người đại diện:
Thời gian |
Nghề nghiệp, chức danh, nơi công tác |
Từ tháng, năm …………….. Đến tháng, năm …………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tác phẩm, công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển
- Tên tác phẩm, công trình: ………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
- Năm công bố hoặc xuất bản: …………………………………………………………………..
- Các giải thưởng mà tác phẩm, công trình đã được khen thưởng. Kèm theo bản sao giấy chứng nhận giải thưởng hoặc khen thưởng đó, bao gồm:
a/ ……………………………………………………………………………………………………;
b/ ……………………………………………………………………………………………………;
c/ ……………………………………………………………………………………………………;
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và bản thân không thuộc các trường hợp không được xét giải thưởng trong niên hạn theo quy định của “Quy chế Xét tặng giải thưởng Văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển”, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định pháp luật.
Xác nhận Ban Chấp hành Hội Kiến trúc sư và Ban Chấp hành các phân hội |
……, ngày….tháng….năm 20… |
Mẫu DS-ĐTG-GPNH
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày …. tháng …. năm 20…. |
DANH SÁCH TÁC GIẢ CÓ TÁC PHẨM, CÔNG TRÌNH ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỀ NGHỊ
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT PHAN NGỌC HIỂN NĂM 20...
STT |
Tên tác phẩm, công trình |
Tên giải thưởng khác (ghi rõ năm được tặng thưởng của tác phẩm, công trình) đề nghị giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển |
Tên tác giả hoặc đồng tác giả |
Số phiếu đánh giá |
Ghi chú |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
|||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
………………. |
2 |
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
………………. |
3 |
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
………………. |
…….. |
|
|
|
|
|
…………. |
|
TM. HỘI ĐỒNG |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA HỘI VĂN HỌC NGHỆ THUẬT TỈNH CÀ MAU CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thủ tục hành chính |
|||
Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích |
Tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh |
||||
Có |
Không |
Có |
Không |
||
I |
CẤP TỈNH |
01 |
0 |
0 |
01 |
* |
Lĩnh vực Văn học, nghệ thuật |
|
|
|
|
1. |
Quyết định công nhận các tác phẩm đạt giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau |
X |
|
|
X |
Tổng cộng có 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh./.
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính được rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/08/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Quyết định 1265/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020 Ban hành: 22/12/2019 | Cập nhật: 15/02/2020
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/12/2019 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2019 | Cập nhật: 25/12/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/11/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo thống kê Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm c Khoản 19 Điều 2 của “Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, quận”, được kèm theo Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/11/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 274/2016/QĐ-UBND quy định miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/11/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 23/11/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/10/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách được mời cơm theo quy định tại Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND Ban hành: 18/11/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/11/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng tin học diện rộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/10/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 262/2008/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ kinh phí đào tạo ngoại ngữ, bổ túc nghề, giáo dục định hướng và cho vay vốn đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng Ban hành: 02/10/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 01/10/2019 | Cập nhật: 24/10/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định về mức đóng góp, các khoản chi phí và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 17/10/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế của các đơn vị sự nghiệp y tế cấp tỉnh thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về định mức, nội dung và mức chi hoạt động đặc thù của Đội Tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 21/08/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định về tổ chức tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thuộc tỉnh Nam Định Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo đảm an toàn đập hồ chứa nước và hoạt động quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên môi trường hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, khoản 4 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 25/07/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về sáp nhập Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường và Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thành Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung tại Điều 4, 11, 12, 14 của Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục hỗ trợ kinh phí đầu tư, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2021 theo Nghị quyết 50/2018/NQ-HĐND Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định trình tự kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện Quyết định kiểm đếm bắt buộc; thu hồi đất vắng chủ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 148/2016/QĐ-UBND Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty nước sạch Bạch Đằng; Công ty Dịch vụ thương mại và Xây dựng Mạnh Tùng; Công ty nước sinh hoạt Long Hải và Hộ kinh doanh Vũ Văn Phong trên địa bàn huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 16/07/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch thủy cục tại cảng cá Thạnh Phú Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm Ruốc Huế Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 55/2015/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Dân số thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 08/06/2019
Quyết định 1265/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn vay vốn từ ngân sách địa phương đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong lĩnh vực hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa” Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bổ sung Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 01/2018/QĐ-UBND Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ của Dự án Đầu tư Xây dựng đường Bình Đăng (đoạn từ hẻm 189 đường Bùi Minh Trực đến Ủy ban nhân dân phường 6 mới), phường 6, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/03/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (CPI) tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 1265/QĐ-UBND về Kế hoạch tiến độ thực hiện dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước và phát triển dịch vụ thành phố thông minh tỉnh Thanh Hóa năm 2018 Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2016 Khung kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy chế quản lý cảng cá, bến cá kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn học, nghệ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý đơn tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án thuỷ lợi, thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 64/2014/QĐ-TTg Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; quy mô diện tích tối thiểu đối với Dự án cánh đồng lớn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế về quản lý tổ chức hoạt động lặn biển và thể thao giải trí trên biển tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định số lượng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá khoáng sản không kim loại tại Bảng giá kèm theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND để tính thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ban hành mức trần thù lao công chứng đối với các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển nuôi cá lồng vùng hồ thủy điện Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có nhận lao động vào kèm nghề theo hình thức vừa học, vừa làm trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất mai táng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế thực hiện đầu tư công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thù lao công chứng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu, thuyền, ca nô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí phân loại ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định liên quan đến quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, tính đến 2030 Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu công nghiệp Long Mỹ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) huyện Trà Lĩnh tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Sơn La Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 1265/QĐ-UBND về phê duyệt đề cương quy hoạch phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2011 Quy định về quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 12/04/2017
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 22/04/2011